Chính tả lớp 4 trang 67 Nhớ viết: Gà Trống và Cáo; Phân biệt tr/ch, ươn/ương - Tiếng Việt lớp 4

Với hướng dẫn trả lời câu hỏi Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 67 Chính tả: Nhớ viết: Gà Trống và Cáo; Phân biệt tr/ch, ươn/ương chi tiết sẽ giúp học sinh nắm được nội dung chính bài Nhớ viết: Gà Trống và Cáo; Phân biệt tr/ch, ươn/ương   để chuẩn bị bài và học tốt môn Tiếng Việt lớp 4. Mời các bạn đón xem:

1 655 lượt xem
Tải về


Tiếng Việt lớp 4 trang 67 Chính tả: Nhớ viết: Gà Trống và Cáo; Phân biệt tr/ch, ươn/ương

Video giải Tiếng Việt lớp 4 trang 67 Chính tả: Nhớ viết: Gà Trống và Cáo; Phân biệt tr/ch, ươn/ương

Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 67 Câu 1: Nhớ - viết: Gà Trống và Cáo (từ Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn... đến hết)

Nghe lời cáo dụ thiệt hơn

Gà rằng: "Xin được ghi ơn trong lòng

Hòa bình gà cáo sống chung

Mừng này còn có tin mừng nào hơn

Kìa, tôi thấy cặp chó  săn

Từ xa chạy tới, chắc loan tin này."

Cáo nghe, hồn lạc phách bay

Quắp đuôi, co cẳng chạy ngay tức thì.

Gà ta khoái chí cười phì:

"Rõ phường gian dối, làm gì được ai."

Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 67 Câu 2: Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây. Biết rằng:

Tiếng Việt lớp 4 trang 67 Chính tả: Nhớ viết: Gà Trống và Cáo; Phân biệt tr/ch, ươn/ương (ảnh 1)

Trả lời:

a) Những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng tr hoặc ch :

Con người là một sinh vật có trí tuệ vượt lên trên mọi loài, có phẩm chất kì diệu là biết mơ ước. Chính vì vậy, họ khám phá được những bí mật nằm sâu trong lòng đất, ngự được đại dương, chinh phục được khoảng không vũ trụ bao la. Họ là những chủ nhân xứng đáng của thế giới này.

b) Những chữ bị bỏ trống có vần ươn hoặc ương:

Nhà Trung ở gần sân bay. Từ nhỏ, Trung đã rất ngưỡng mộ các chú phi công. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành phi công để được bay lượn trên bầu trời, bay trên vườn tược, làng mạc, thành phố quê hương vượt qua các đại dương mênh mông. Để chuẩn bị cho tương lai, Trung cố gắng học giỏi, tập thể dục xuyên cho cơ thể khỏe mạnh, cường tráng.

Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 68 Câu 3: Tìm các từ:

Trả lời:

Tìm các từ 

a) - Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp: ý chí

    - Khả năng suy nghĩ và hiểu biết: trí tuệ.

b) - Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn, tô't đẹp hơn: vươn lên.

    - Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở trước mắt hay chưa từng có: tưởng tượng.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

1 655 lượt xem
Tải về