Tiếng Việt lớp 4 trang 24 Luyện từ và câu: Câu kể Ai thế nào?

Với hướng dẫn trả lời câu hỏi Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 24 Luyện từ và câu: Câu kể Ai thế nào? chi tiết sẽ giúp học sinh nắm được nội dung chính bài Câu kể Ai thế nào? để chuẩn bị bài và học tốt môn Tiếng Việt lớp 4. Mời các bạn đón xem:

1 1462 lượt xem
Tải về


Tiếng Việt lớp 4 trang 24 Luyện từ và câu: Câu kể Ai thế nào?

Video giải Tiếng Việt lớp 4 trang 24 Luyện từ và câu: Câu kể Ai thế nào?

A. Kiến thức cơ bản:

 Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận:

- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?

- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?

Ví dụ:

+ Em bé thật ngoan ngoãn.  

+ Cây xoài sai trĩu quả.  

B. Soạn bài:

I. Nhận xét

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 23 Câu 1:

 Đọc đoạn văn đã cho.

Bên đường, cây cối xanh um. Nhà cửa thưa thớt dần. Đàn voi bước đi chậm rãi. Chúng thật hiền lành. Người quản tượng ngồi vắt vẻo trên chú voi đi đầu. Anh trẻ và thật khỏe mạnh. Thỉnh thoảng, anh lại cúi xuống như nói điều gì đó với chú voi.

Theo Hữu Trị

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 24 Câu 2:

Trả lời:

Những từ cần tìm là những từ in nghiêng:

-  Cây cối xanh um.

-  Nhà cửa thưa thớt.

-  Chúng thật hiền lành.

-  Anh trẻ và thật khỏe mạnh.

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 24 Câu 3:

Trả lời:

Các câu hỏi cần đặt:

-  Cây cối thế nào?

-  Nhà cửa thế nào?

-  Chúng thế nào?

-  Anh thế nào?

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 24 Câu 4:

Trả lời:

Đó là các từ: Cây cối, Nhà cửa; Chúng, Anh.

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 24 Câu 5:

Trả lời:

Câu hỏi cần đặt:

-  Cái gì xanh um?

-  Cái gì thưa thớt?

-  Các con gì thật hiền lành?

-  Ai trẻ và thật khỏe mạnh? 

II. Luyện tập

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 24 Câu 1:

Trả lời:

a. Các câu kể ai thế nào? Là:

-  Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường.

-  Căn nhà trống vắng.

-  Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.

-  Anh Đức lầm lì, ít nói

-  Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.

b + c) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu vừa tìm:

Trả lời:

-  Rồi những người con // cũng lớn lên và lần lượt lên đường.

                    CN                            VN

-  Căn nhà // trống vắng.

      CN               VN

-  Anh Khoa // hồn nhiên, xởi lởi.

       CN                VN

-  Anh Đức // lầm lì, ít nói.

      CN               VN

-  Còn anh Tịnh // thì đĩnh đạc, chu đáo.

                 CN                         VN

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 24 Câu 2:

Trả lời:

Tổ em là tổ 1 của lớp 4B. Tổ em có 8 bạn: Tổ trưởng là bạn Nam. Nam học rất thông minh và chơi thể thao rất giỏi. Bạn Hùng học giỏi cũng chẳng kém bạn Nam. Hùng còn là một tay cờ vua của trường em. Trong kì thi đấu cờ toàn tỉnh, bạn đạt giải nhất. Mỹ và Thắng có tài bơi lội vì nhà các bạn ở gần sông nên ngay từ nhỏ, bố mẹ đã dạy các bạn bơi. Cô gái xinh đẹp nhất tổ là Vân Anh, học giỏi hát hay. Tuyết Mai, Sơn Khanh là những cô gái cần cù chăm chỉ, dịu dàng và tốt bụng. Chúng em chơi với nhau rất thân. Tổ của em là một gia đình hạnh phúc.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tập đọc: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa trang 22

Chính tả: Nhớ viết: Chuyện cổ tích về loài người; Phân biệt: r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã trang 22

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trang 25

Tập đọc: Bè xuôi sông La trang 27

Tập làm văn: Trả bài văn miêu tả đồ vật trang 28

Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? trang 30

Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối trang 30

1 1462 lượt xem
Tải về