Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Toán 10 Ôn tập chương 4 có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Ôn tập chương 4 có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Ôn tập chương 4 có đáp án

  • 228 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

17/07/2024

Tam giác ABC có AB=5,BC=7,CA=8 . Số đo góc A^  bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Theo định lí hàm cosin, ta có: cosA^=AB2+AC2BC22AB.AC=52+82722.5.8=12 .

Do đó,A^=60° .


Câu 2:

21/07/2024

Tam giác ABC có AC=4, BAC^=30°, ACB^=75° . Tính diện tích tam giác ABC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: ABC^=1800BAC^+ ACB^=75°= ACB^.

Suy ra tam giác ABC cân tại A nên AB=AC=4

Diện tích tam giác ABC là SΔABC=12AB.ACsinBAC^=4  (đơn vị diện tích)


Câu 3:

14/07/2024

Cho tam giác ABC, có bao nhiêu vectơ khác vectơ - không, có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh A, B, C.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đó là các vectơ: AB,BA,BC,CB,CA,AC.


Câu 5:

13/07/2024

Tam giác ABC có AB=2,AC=3 C^=45° . Tính độ dài cạnh BC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Theo định lí hàm cosin, ta có:

AB2=AC2+BC22.AC.BC.cosC^

22=32+BC22.3.BC.cos45°

- BC2-6.BC + 1 = 0

BC=6+22.


Câu 6:

19/07/2024
Cho hình vuông ABCD. Khẳng định nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C 

Cho hình vuông ABCD. Khẳng định nào sau đây đúng? (ảnh 1)

Vì AB=BCAB=BC.


Câu 7:

23/07/2024

Tam giác ABC có AB=3, AC=6, BAC^=60° . Tính độ dài đường cao h kẻ từ đỉnh A xuống cạnh BC của tam giác.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tam giác ABC có AB=3,AC=6, góc BAC=60 độ . Tính độ dài đường cao h kẻ từ đỉnh A (ảnh 1)

Áp dụng định lý hàm số cosin, ta có:

BC2=AB2+AC22AB.ACcosA=27BC=33 (đơn vị độ dài).

Ta có: SΔABC=12.AB.AC.sinA^=12.3.6.sin600=932  (đơn vị diện tích).

Lại có SΔABC=12.BC.haha=2SBC=3  (đơn vị độ dài).


Câu 8:

23/07/2024

Cho a b  là các vectơ khác 0 với a là vectơ đối của b . Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có : a=b . Do đó, a b  cùng phương, cùng độ dài và ngược hướng nhau.


Câu 9:

12/07/2024

Cho bốn điểm phân biệt A, B, C, D. Điều kiện nào trong các đáp án A, B, C, D sau đây là điều kiện cần và đủ để AB=CD ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

Cho bốn điểm phân biệt A, B, C, D. Điều kiện nào trong các đáp án A, B, C, D (ảnh 1)

Ta có:

 AB=CDABCDAB=CDABDC là hình bình hành.

 Mặt khác, ABCD là hình bình hành ABCDAB=CD  AB;DC  cùng hướng AB=CD .

Do đó, điều kiện cần và đủ để AB=CD  là ABCD là hình bình hành.


Câu 10:

06/10/2024

Cho hình thoi ABCD cạnh bằng 1cm và có BAD^=60° . Tính độ dài AC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cho hình thoi ABCD cạnh bằng 1cm và có góc BAD=60 độ . Tính độ dài AC. (ảnh 1)

*Phương pháp giải:

- Dựa vào tính chất của hình thoi chúng ta có thể xác định được số đo của góc ABC khi đã biết được số đo của góc BAD.

- Áp dụng định lí hàm cosin vào tam giác ABC để tính cạnh AC khi đã biết được số đo các cạnh của hình thoi và số đo góc ABC.

* Lời giải:

Do ABCD là hình thoi, có BAD^=60°ABC^=120° .

Theo định lí hàm cosin, ta có:

AC2=AB2+BC22.AB.BC.cosABC^

12+122.1.1.cos120°=3AC=3

* Một số kiến thức liên quan về định lí cosin và định lí sin trong tam giác

- Định lí côsin: Trong tam giác ABC với BC = a, CA = b, AB = c, ta có:

a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA;

b2 = c2 + a2 – 2ca.cosB;        

c2 = a2 + b2 – 2ab.cosC.

Từ định lí côsin, ta có hệ quả sau đây:

Hệ quả:

cosA = b2+c2a22bc;

cosB = c2+a2b22ca;

cosC = a2+b2-c22ab.

- Định lí sin: Trong tam giác ABC với BC = a, CA = b, AB = c, ta có:

asinA=bsinB=csinC= 2R

trong đó R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Từ định lí sin, ta có hệ quả sau đây:

Hệ quả:

a = 2R.sinA; b = 2R.sinB; c = 2R.sinC;

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết: 

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Định lí côsin và định lí sin .

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Định lí côsin và định lí sin - Chân trời sáng tạo.

 

 

 

 

 


Câu 11:

17/07/2024
Cho tam giác OAB vuông cân tại O cạnh OA = a. Khẳng định nào sau đây sai:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho tam giác OAB vuông cân tại O cạnh OA = a. Khẳng định nào sau đây sai:  (ảnh 1)

Dựa vào các đáp án, ta có nhận xét sau:

- Gọi C nằm trên tia đối của tia AO sao cho

OC=3OA3OA=OC.

Và D nằm trên tia đối của tia BO sao cho

OD=4OB4OB=OD.

Dựng hình chữ nhật OCED suy ra OC+OD=OE  (quy tắc hình bình hành).

Ta có:  3OA+4OB=OC+OD=OE=OE=CD=OC2+OD2=5a.

Do đó, A đúng

- B đúng, vì 2OA+3OB=2OA+3OB=2a+3a=5a.

- D đúng, vì 11OA6OB=11OA6OB=11a6a=5a.

Vậy chỉ còn đáp án C.


Câu 12:

19/07/2024

Cho tam giác ABC cân ở A, đường cao AH. Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

Cho tam giác ABC cân ở A, đường cao AH. Khẳng định nào sau đây sai? (ảnh 1)

Tam giác ABC cân ở A, đường cao AH. Do đó, H là trung điểm BC (tính chất tam giác cân).

Ta có:

- AB=ACAB=AC . Do đó, B đúng.

- H là trung điểm BCHC=HBBC=2HC . Do đó, C, D đúng.


Câu 13:

20/07/2024

Cho tứ giác ABCD. Trên cạnh AB, CD lấy lần lượt các điểm M, N sao cho 3AM=2AB 3DN=2DC.  Tính vectơ MN  theo hai vectơ 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho tứ giác ABCD. Trên cạnh AB, CD lấy lần lượt các điểm M, N sao cho (ảnh 1)

Ta có : MN=MA+AD+DN    MN=MB+BC+CN.

Suy ra 3MN=MA+AD+DN+2MB+BC+CN

   =MA+2MB+AD+2BC+DN+2CN.

Theo bài ra, ta có: MA+2MB=0 DN+2CN=0.  Thật vậy:

3AM=2AB3AM=2AM+MB

3AM=2AM+2MB

AM=2MB

2MBAM=0

2MB+MA=0

3DN=2DC3DN=2(DN+NC)

3DN=2DN+2NC

DN=2NC

DN2NC=0

DN+2CN=0

Vậy 3MN=AD+2BCMN=13AD+23BC.


Câu 14:

17/07/2024

Cho hình chữ nhật ABCD, hai đường đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Tính hiệu AD - AB :

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cho hình chữ nhật ABCD, hai đường đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. (ảnh 1)

Áp dụng quy tắc 3 điểm cho A, B, D ta có: AD  - AB  = BD .


Câu 15:

18/07/2024

Tam giác ABC có AB=622,BC=3,CA=2 . Gọi D là chân đường phân giác trong góc . Khi đó góc  bằng bao nhiêu độ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tam giác ABC có AB=căn bậc hai 6-2/2 , BC= căn bậc hai 3, CA= căn bậc hai 2. (ảnh 1)

Theo định lí hàm cosin, ta có:

cosBAC^=AB2+AC2BC22.AB.AC=12

BAC^=120°BAD^=60°

cosABC^=AB2+BC2AC22.AB.BC=22ABC^=45°

Trong ΔABD BAD^=60°,ABD^=45°ADB^=75° .


Câu 16:

18/07/2024

Cho hình bình hành ABCD có M là trung điểm của AB. Khẳng định nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho hình bình hành ABCD có M là trung điểm của AB. Khẳng định nào sau đây đúng ? (ảnh 1)

Xét các đáp án ta thấy cần phân tích vectơ DM  theo hai vectơ DC và BC.

Vì ABCD là hình bình hành nên DB=DA+DC.

Và M là trung điểm AB nên 2DM=DA+DB

2DM=DA+DA+DC

2DM=2DA+DC.

2DM=2BC+DC suy ra  DM=12DCBC.


Câu 17:

12/07/2024

Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

 Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA.  (ảnh 1)

Ta có: MNPQMN=PQ  (do cùng song song và bằng 12AC ).  

Do đó MNPQ là hình bình hành.

Vì MNPQ là hình bình hành nên MN=QP;QP=MN;MQ=NP.


Câu 18:

16/07/2024

Tam giác ABC vuông tại A có AB = AC = 30cm. Hai đường trung tuyến BF và CE cắt nhau tại G. Diện tích tam giác GFC bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tam giác ABC vuông tại A có AB = AC = 30cm. Hai đường trung tuyến BF và CE cắt  (ảnh 1)

Vì F là trung điểm của AC FC=12AC=15  cm.

Đường thẳng BF cắt CE tại G suy ra G là trọng tâm tam giác ABC.

Khi đó:dB;ACdG;AC=BFGF=3dG;AC=13dB;AC=AB3=10  cm.

Vậy diện tích tam giác GFC là: SΔGFC=12.dG;AC.FC=12.10.15=75  cm2.


Câu 19:

12/10/2024

Cho tam giác ABC đều cạnh a. Tính AB+AC.

Xem đáp án

Đáp án đúng : A

*Phương pháp giải 

- Độ dài vecto:  Mỗi vecto đều có một độ dài, đó là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vecto đó. Độ dài của vectơ  chính bằng độ dài đoạn thẳng AB. Kí hiệu: AB.

- Sử dụng quy tắc ba điểm và quy tắc cộng vecto để tìm ra tổng của của hai vecto.

- Áp dụng định lí Pytago để tìm ra cạnh cần tính.

*Lời giải

Cho tam giác ABC đều cạnh a. Tính | vecto AB+ vecto AC| (ảnh 1)

Gọi H là trung điểm của BCAHBC. 

Xét tam giác vuông AHC ta có:

AH2+HC2=AC2

AH=AC2HC2

AH=a2a24

Suy ra AH=BC32=a32. 

Ta lại có AB+AC=AH+HB+AH+HC=2AH  

Suy ra : 2AH=2.a32=a3

*Một số lý thuyết nắm thêm 

Tính chất phép cộng vecto:

+ Tính chất giao hoán: a+b=b+a.

+ Tính chất kết hợp: a+b+c=a+b+c.

+ Với mọi a, ta luôn có: a+0=0+a=a.

Chú ý: Từ tính chất kết hợp, ta có thể xác định được tổng của ba vectơ a,  b,  c ,kí hiệu là a+b+c với a+b+c=a+b+c.

 

* Các quy tắc về vectơ:

Độ dài của vectơ là độ dài đoạn thẳng tạo bởi điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.

 AB=BA=AB=BA.

- Quy tắc ba điểm: Với 3 điểm A, B, C ta luôn AB+BC=ACACAB=BC.

- Quy tắc hình bình hành: Cho hình bình hành ABCD, ta có AC=AB+AD.

- Quy tắc trung điểm: IA+IB=0 với I là trung điểm của AB.

- Quy tắc trọng tâm: GA+GB+GC=0 với G là trọng tâm của tam giác ABC.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết: 

  •  

 


Câu 20:

10/11/2024
Cho tam giác ABC có M là trung điểm của BC. Tính AB  theo AM và BC
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Lời giải:

Ta có :  AB=AM+MB=AM12BC.

*Phương pháp giải:

Ta thấy MB bằng 1 phần 2 BC do M là trung điểm

*Lý thuyết:

Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là đã chỉ ra điểm đầu và điểm cuối.

+ Vectơ có điểm đầu là A, điểm cuối là B được kí hiệu là AB
, đọc là vectơ AB.

+ Đường thẳng đi qua hai điểm A và B gọi là giá của vectơ AB.

+ Độ dài của đoạn thẳng AB gọi là độ dài của AB và được kí hiệu là AB. Như vậy ta có AB=AB.

Chú ý: Một vectơ khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối có thể viết là a,  b,  x,  y,...

Xem thêm

Lý thuyết Khái niệm vectơ – Toán 10 Chân trời sáng tạo

100 câu trắc nghiệm Vecto trong không gian cơ bản (P1) 

  •  

Câu 21:

23/07/2024

Cho góc xOy^=30° . Gọi A và B là hai điểm di động lần lượt trên Ox và Oy sao cho AB = 1. Độ dài lớn nhất của đoạn OB bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cho góc xOy=30 độ. Gọi A và B là hai điểm di động lần lượt trên Ox và Oy sao cho (ảnh 1)

Theo định lí hàm sin, ta có:

OBsinOAB^=ABsinAOB^OB=ABsinAOB^.sinOAB^

1sin30°.sinOAB^=2sinOAB^

Do đó, độ dài OB lớn nhất khi và chỉ khi

sinOAB^=1OAB^=90°.

Khi đó OB = 2.


Câu 22:

23/07/2024

Cho tam giác ABC, gọi M là trung điểm AB và N là một điểm trên cạnh AC sao cho NC=2NA . Gọi K là trung điểm của MN. Khi đó :

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho tam giác ABC, gọi M là trung điểm AB và N là một điểm trên cạnh AC (ảnh 1)

Vì K là trung điểm của MN nên ta có :

Ta có : AK=12AM+AN .

Mà M là trung điểm của AB và N là điểm thuộc cạnh AC sao cho NC = 2AN nên ta có :

AM=12ABAN=13AC

Do đó, AK=1212AB+13AC=14AB+16AC


Câu 23:

23/07/2024

Cho hai vectơ a b  thỏa mãn a=b=1  và hai vectơ u=25a3b v=a+b  vuông góc với nhau. Xác định góc α giữa hai vectơ a b .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: uvu.v=025a3ba+b=025a2135ab3b2=0

 a=b=1ab=1.

Suy ra  cosa,b=a.ba.b=1a,b=1800.


Câu 24:

12/07/2024
Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a Tính tích vô hướng AB.BC.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Xác định được góc AB,BC  là góc ngoài của góc B^  nên AB,BC=1200  (do tam giác ABC là tam giác đều nên góc B^=60° , do đó, góc ngoài của góc B có số đo là 120o).

Do đó  AB.BC=AB.BC.cosAB,BC=a.a.cos1200=a22.


Câu 25:

19/07/2024

Cho hình chữ nhật ABCD, hai đường đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Tính hiệu CB  -  AB

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cho hình chữ nhật ABCD, hai đường đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. (ảnh 1)

Ta có: BA=AB=AB  BA  ngược hướng với AB BA=AB

CBAB=CB+(AB)=CB+BA=CA


Câu 26:

21/07/2024

Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính R = 4 cm có diện tích bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Xét tam giác ABC đều, có độ dài cạnh bằng a.

Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính R = 4 cm có diện tích bằng: (ảnh 1)

Theo định lí sin, ta có: BCsinBAC^=2Rasin600=2.4a=8.sin600=43  (đơn vị độ dài).

Vậy diện tích cần tính là:

SΔABC=12.AB.AC.sinBAC^=12.432.sin600=123  cm2.


Câu 27:

23/07/2024

Gọi G là trọng tâm tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Mệnh đề nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi G là trọng tâm tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Mệnh đề nào sau đây là sai? (ảnh 1)

- Xác định được góc AB,AC là góc A^  nên AB,AC=600. (do tam giác ABC đều)

Do đó AB.AC=AB.AC.cosAB,AC=a.a.cos600=a22    ⇒ A đúng

- Xác định được góc AC,CB  là góc ngoài của góc C^  nên AC,CB=1200.

Do đó AC.CB=AC.CB.cosAC,CB=a.a.cos1200=a22   B đúng.

 Xác định được góc GA,GB  là góc AGB^  nên GA,GB=1200.

Ta có: AG nằm trên đường trung tuyến cũng chính là đường cao của tam giác đều ABC, ta tính được đường cao, suy ra: AG = 23 .a.32 = a3 .

Tương tự, GB = a3 .

Do đó GA.GB=GA.GB.cosGA,GB=a3.a3.cos1200=a26     C sai.

Xác định được góc AB,AG  là góc GAB^  nên AB,AG=300.

Do đó AB.AG=AB.AG.cosAB,AG=a.a3.cos300=a22     D đúng.


Câu 28:

12/07/2024
Cho tam giác ABC vuông tại A và có AB = c; AC = b. Tính BA.BC.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho tam giác ABC vuông tại A và có AB = c; AC = b. Tính vecto BA. vecto BC (ảnh 1)

Áp dung định lý Py – ta – go ta có:

AB2+AC2=BC2

BC=AB2+AC2=c2+b2

Cos B = ABBC=cb2+c2

Lại có: cos B chính là cos BA;BC

Ta có:

BA.BC=BA.BC.cosBA,BC=BA.BC.cosB^=c.b2+c2.cb2+c2=c2.


Câu 29:

16/07/2024

Tam giác ABC có BC=23, AC=2AB và độ dài đường cao AH = 2. Tính độ dài cạnh AB.

Xem đáp án

Tam giác ABC có BC=2 căn bậc hai 3, AC=2AB và độ dài đường cao AH = 2. (ảnh 1)

Đáp án đúng là: C

Nửa chu vi là:

Ta có:p=AB+BC+CA2=23+3AB2 .

Suy ra S=3AB+2323AB23223AB223+AB2 .

Lại có S=12BC.AH=23(đơn vị diện tích).

Từ đó ta có: 23=3AB+2323AB23223AB223+AB2

 12=9AB21212AB216AB=2AB=2213.


Câu 30:

22/07/2024

Cho tam giác ABC có BC=a,  CA=b, AB=c.  Gọi M là trung điểm cạnh BC Tính AM.BC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vì M là trung điểm của BC suy ra AB+AC=2AM.

Khi đó   AM.BC=12AB+AC.BC=12AB+AC.BA+AC

 =12AC+AB.ACAB=12AC2AB2=12AC2AB2=b2c22.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương