Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Khái niệm vectơ có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Khái niệm vectơ có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Khái niệm vectơ có đáp án

  • 345 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Vectơ có điểm đầu là D, điểm cuối là E được kí hiệu là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Theo định nghĩa vectơ: Vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B được kí hiệu là AB và đọc là "vectơ AB". Để vẽ vectơ AB ta vẽ đoạn thẳng AB và đánh dấu mũi tên ở đầu mút B.

Do đó, với điểm đầu là D và điểm cuối là E ta có vecto DE


Câu 2:

23/07/2024

Cho tam giác ABC, có bao nhiêu vectơ khác vectơ - không, có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh A, B, C.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đó là các vectơ: AB,BA,BC,CB,CA,AC. 


Câu 3:

24/11/2024

Cho tứ giác ABCD, có bao nhiêu vectơ khác vectơ - không, có điểm đầu và cuối là các đỉnh của tứ giác?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

* Lời giải:

Xét các vectơ có điểm A là điểm đầu thì có các vectơ thỏa mãn bài toán là AB, AC, AD có 3 vectơ.

Tương tự cho các điểm còn lại B, C, D. Như vậy sẽ có tất cả 12 vectơ.

*Phương pháp giải:

 - Nắm vững về kiến thức vectơ để làm bài 

*Lý thuyết cần nắm và các dạng bài tập về vectơ:

Cho đoạn thẳng AB. Nếu ta chọn điểm A làm điểu đầu, điểm B là điểm cuối thì đoạn thẳng AB có hướng từ A đến B. Khi đó ta nói AB là một đoạn thẳng có hướng.

Định nghĩa: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.

Vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B được kí hiệu là AB và đọc là “vectơ AB. Để vẽ được vectơ AB ta vẽ đoạn thẳng AB và đánh dấu mũi tên ở đầu nút B.

Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Đối với vectơ AB, ta gọi:

– Đường thẳng d đi qua hai điểm A và B là giá của vectơ AB.

– Độ dài đoạn thẳng AB là độ dài của vectơ AB, kí hiệu là AB.

Vectơ còn được kí hiệu là abxy khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của nó. Độ dài của vectơ a được kí hiệu là a. 

Hai vectơ bằng nhau

Hai vectơ ABCD bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài, kí hiệu: AB=CD. 

Nhận xét:

– Hai vectơ a và b được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu a = b.

– Khi cho trước vectơ a và điểm O, thì ta luôn tìm được một điểm A duy nhất sao cho OA=a.

Vectơ–không

Ta biết rằng mỗi vectơ có một điểm đầu và một điểm cuối và hoàn toàn được xác định khi biết điểm đầu và điểm cuối của nó.

Bây giờ với một điểm A bất kì ta quy ước có một vectơ đặc biệt mà điểm đầu và điểm cuối đều là A. Vectơ này được kí hiệu là AA và được gọi là vectơ – không.

Định nghĩa: Vectơ–không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau, kí hiệu là 0.

Ta quy ước 0. cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ và 0 = 0.

Nhận xét: Hai điểm A, B trùng nhau khi và chỉ khi AB0.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết Khái niệm vectơ – Toán 10 Cánh diều

Giải Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Khái niệm vectơ 


Câu 4:

23/07/2024

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vì vectơ - không, cùng phương với mọi vectơ.


Câu 5:

23/07/2024

Cho ba điểm A, B, C phân biệt. Khi đó:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Điều kiện cần và đủ để A, B, C thẳng hàng là AB cùng phương với AC


Câu 6:

23/07/2024

Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC của tam giác đều ABC. Hỏi cặp vectơ nào sau đây cùng hướng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Quan sát ta thấy: AB MB cùng hướng.


Câu 8:

23/07/2024

Với DE  (khác vectơ - không) thì độ dài đoạn thẳng ED được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

Theo định nghĩa độ dài vectơ : Độ dài của vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của nó hay nói gọn hơn, độ dài của vectơ AB là độ dài đoạn thẳng AB, kí hiệu là |AB| . Độ dài vectơ là một số không âm. Vec tơ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị.

Do đó, độ dài đoạn thẳng ED là độ dài vecto ED


Câu 9:

23/07/2024

Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

Vì có thể xảy ra trường hợp AB=0AB. 


Câu 10:

23/07/2024

Hai vectơ được gọi là bằng nhau khi và chỉ khi

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

Theo định nghĩa hai vectơ bằng nhau: Hai vectơ a b được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu a=b .


Câu 11:

23/07/2024

Cho bốn điểm phân biệt A, B, C, D. Điều kiện nào trong các đáp án A, B, C, D sau đây là điều kiện cần và đủ để AB=CD?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

Cho bốn điểm phân biệt A, B, C, D. Điều kiện nào trong các đáp án A, B, C, D (ảnh 1)

Ta có:

AB=CDABCDAB=CDABDC là hình bình hành.

 Mặt khác, ABCD là hình bình hành ABCDAB=CD AB;DC cùng hướng AB=CD.

Do đó, điều kiện cần và đủ để AB=CD là ABCD là hình bình hành.


Câu 12:

22/07/2024

Cho bốn điểm phân biệt A, B, C, D thỏa mãn AB=CD. Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

Ta có :

AB;CD cùng hướng.

AB=CDABCDAB=CD

ABDC là hình bình hành


Câu 13:

23/07/2024

Gọi O là giao điểm của hai đường chéo của hình bình hành ABCD. Đẳng thức nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi O là giao điểm của hai đường chéo của hình bình hành ABCD. Đẳng thức nào sau đây sai? (ảnh 1)

Quan sát hình vẽ ta thấy: AB=DC;  OB=DO; CB=DA.

Do đó, C sa


Câu 14:

23/07/2024

Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

 Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. (ảnh 1)

Ta có: MNPQMN=PQ (do cùng song song và bằng 12AC).  

Do đó MNPQ là hình bình hành.

Vì MNPQ là hình bình hành nên MN=QP; QP=MN; MQ=NP.


Câu 15:

15/07/2024

Cho hình vuông ABCD. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho hình vuông ABCD. Khẳng định nào sau đây đúng? (ảnh 1)

Vì  AB=BCAB=BC.

 


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương