Trắc nghiệm Toán 10 Ôn tập chương 4 có đáp án
Trắc nghiệm Toán 10 Ôn tập chương 4 có đáp án
-
239 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Tam giác ABC có . Số đo góc bằng:
Đáp án đúng là: C
Theo định lí hàm cosin, ta có: .
Do đó, .
Câu 2:
21/07/2024Tam giác ABC có . Tính diện tích tam giác ABC.
Đáp án đúng là: C
Ta có:
Suy ra tam giác ABC cân tại A nên
Diện tích tam giác ABC là (đơn vị diện tích)
Câu 3:
14/07/2024Cho tam giác ABC, có bao nhiêu vectơ khác vectơ - không, có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh A, B, C.
Đáp án đúng là: B
Đó là các vectơ:
Câu 4:
23/07/2024Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ khác vectơ - không, cùng phương với có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác là
Đáp án đúng là: B
Đó là các vectơ: .
Câu 5:
13/07/2024Tam giác ABC có và . Tính độ dài cạnh BC.
Đáp án đúng là: B
Theo định lí hàm cosin, ta có:
- .BC + 1 = 0
.
Câu 7:
23/07/2024Tam giác ABC có . Tính độ dài đường cao h kẻ từ đỉnh A xuống cạnh BC của tam giác.
Đáp án đúng là: C
Áp dụng định lý hàm số cosin, ta có:
(đơn vị độ dài).
Ta có: (đơn vị diện tích).
Lại có (đơn vị độ dài).
Câu 8:
23/07/2024Cho và là các vectơ khác với là vectơ đối của . Khẳng định nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: D
Ta có : . Do đó, và cùng phương, cùng độ dài và ngược hướng nhau.
Câu 9:
12/07/2024Cho bốn điểm phân biệt A, B, C, D. Điều kiện nào trong các đáp án A, B, C, D sau đây là điều kiện cần và đủ để ?
Đáp án đúng là : A
Ta có:
là hình bình hành.
Mặt khác, ABCD là hình bình hành và cùng hướng .
Do đó, điều kiện cần và đủ để là ABCD là hình bình hành.
Câu 10:
06/10/2024Cho hình thoi ABCD cạnh bằng 1cm và có . Tính độ dài AC.
Đáp án đúng là: A
*Phương pháp giải:
- Dựa vào tính chất của hình thoi chúng ta có thể xác định được số đo của góc ABC khi đã biết được số đo của góc BAD.
- Áp dụng định lí hàm cosin vào tam giác ABC để tính cạnh AC khi đã biết được số đo các cạnh của hình thoi và số đo góc ABC.
* Lời giải:
Do ABCD là hình thoi, có .
Theo định lí hàm cosin, ta có:
* Một số kiến thức liên quan về định lí cosin và định lí sin trong tam giác
- Định lí côsin: Trong tam giác ABC với BC = a, CA = b, AB = c, ta có:
a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA;
b2 = c2 + a2 – 2ca.cosB;
c2 = a2 + b2 – 2ab.cosC.
Từ định lí côsin, ta có hệ quả sau đây:
Hệ quả:
cosA =
cosB =
cosC = .
- Định lí sin: Trong tam giác ABC với BC = a, CA = b, AB = c, ta có:
= 2R
trong đó R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Từ định lí sin, ta có hệ quả sau đây:
Hệ quả:
a = 2R.sinA; b = 2R.sinB; c = 2R.sinC;
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Định lí côsin và định lí sin .
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Định lí côsin và định lí sin - Chân trời sáng tạo.
Câu 11:
17/07/2024Đáp án đúng là: C
Dựa vào các đáp án, ta có nhận xét sau:
- Gọi C nằm trên tia đối của tia AO sao cho
Và D nằm trên tia đối của tia BO sao cho
Dựng hình chữ nhật OCED suy ra (quy tắc hình bình hành).
Ta có:
Do đó, A đúng
- B đúng, vì
- D đúng, vì
Vậy chỉ còn đáp án C.
Câu 12:
27/11/2024Cho tam giác ABC cân ở A, đường cao AH. Khẳng định nào sau đây sai?
Đáp án đúng là : A
*Lời giải:
Tam giác ABC cân ở A, đường cao AH. Do đó, H là trung điểm BC (tính chất tam giác cân).
Ta có:
- . Do đó, B đúng.
- H là trung điểm . Do đó, C, D đúng.
*Phương pháp giải:
- Nắm vững lý thuyết và tính chất của tích vô hướng hai vectơ: góc giữa hai vectơ, tính chất và ứng dụng tích vô hướng
*Một số lý thuyết và dạng bài tập về vectơ:
- Định nghĩa góc giữa hai vectơ: Cho hai vectơ →a→a và →b→b đều khác vectơ →0→0. Từ điểm O bất kì vẽ −−→OA=→a−−→OA=→a, −−→OB=→b−−→OB=→b, khi đó góc ˆAOBˆAOB (0o≤ˆAOB≤180o0o≤ˆAOB≤180o) là góc giữa hai vectơ →a→a và →b→b. Kí hiệu: (→a,→b)(→a,→b).
- Định nghĩa tích vô hướng: Cho hai vectơ →a→a và →b→b (→a,→b≠→0→a,→b≠→0), khi đó tích vô hướng của →a→a và →b→b kí hiệu là →a.→b→a.→b và xác định bởi công thức: →a.→b=∣∣→a∣∣.∣∣∣→b∣∣∣.cos(→a,→b)→a.→b=∣∣→a∣∣.∣∣∣→b∣∣∣.cos(→a,→b).
Chú ý:
+) Khi ít nhất một trong hai vectơ →a→a và →b→b bằng vectơ →0→0 ta quy ước: →a.→b=0→a.→b=0.
+) Với hai vectơ →a→a và →b→b (), ta có: →a.→b=0⇔→a⊥→b→a.→b=0⇔→a⊥→b.
+) Tích vô hướng →a.→a→a.→a được kí hiệu là →a2→a2 và ta có: →a2=∣∣→a∣∣2→a2=∣∣→a∣∣2.
- Ứng dụng của tích vô hướng:
+) Độ dài của vectơ →a=(a1;a2)→a=(a1;a2) được tính theo công thức: ∣∣→a∣∣=√a12+a22∣∣→a∣∣=√a12+a22
+) Góc giữa hai vectơ →a=(a1;a2)→a=(a1;a2) và →b=(b1;b2)→b=(b1;b2) ( →a;→b≠→0→a;→b≠→0):
cos(→a;→b)=→a.→b∣∣→a∣∣.∣∣∣→b∣∣∣=a1b1+a2b2√a21+a22.√b21+b22cos(→a;→b)=→a.→b∣∣→a∣∣.∣∣∣→b∣∣∣=a1b1+a2b2√a21+a22.√b21+b22
+) Khoảng cách giữa hai điểm A(xA;yA)A(xA;yA) và B(xB;yB)B(xB;yB) được tính theo công thức:
AB=√(xB−xA)2+(yB−yA)2AB=√(xB−xA)2+(yB−yA)2
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết
Trắc nghiệm Tích vô hướng của hai vecto có đáp án – Toán lớp 10
Chứng minh đẳng thức về tích vô hướng của vectơ hoặc về độ dài đoạn thẳng
Câu 13:
20/07/2024Cho tứ giác ABCD. Trên cạnh AB, CD lấy lần lượt các điểm M, N sao cho và Tính vectơ theo hai vectơ
Đáp án đúng là: C
Ta có : và
Suy ra
Theo bài ra, ta có: và Thật vậy:
Vậy
Câu 14:
17/07/2024Cho hình chữ nhật ABCD, hai đường đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Tính hiệu - :
Đáp án đúng là: D
Áp dụng quy tắc 3 điểm cho A, B, D ta có: - = .
Câu 15:
18/07/2024Tam giác ABC có . Gọi D là chân đường phân giác trong góc . Khi đó góc bằng bao nhiêu độ?
Đáp án đúng là: C
Theo định lí hàm cosin, ta có:
Trong có .
Câu 16:
18/07/2024Cho hình bình hành ABCD có M là trung điểm của AB. Khẳng định nào sau đây đúng ?
Đáp án đúng là: C
Xét các đáp án ta thấy cần phân tích vectơ theo hai vectơ và
Vì ABCD là hình bình hành nên
Và M là trung điểm AB nên
suy ra
Câu 17:
12/07/2024Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Khẳng định nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: D
Ta có: (do cùng song song và bằng ).
Do đó MNPQ là hình bình hành.
Vì MNPQ là hình bình hành nên
Câu 18:
16/07/2024Tam giác ABC vuông tại A có AB = AC = 30cm. Hai đường trung tuyến BF và CE cắt nhau tại G. Diện tích tam giác GFC bằng:
Đáp án đúng là: C
Vì F là trung điểm của AC
Đường thẳng BF cắt CE tại G suy ra G là trọng tâm tam giác ABC.
Khi đó:
Vậy diện tích tam giác GFC là:
Câu 19:
12/10/2024Cho tam giác ABC đều cạnh a. Tính
Đáp án đúng : A
*Phương pháp giải
- Độ dài vecto: Mỗi vecto đều có một độ dài, đó là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vecto đó. Độ dài của vectơ chính bằng độ dài đoạn thẳng AB. Kí hiệu: .
- Sử dụng quy tắc ba điểm và quy tắc cộng vecto để tìm ra tổng của của hai vecto.
- Áp dụng định lí Pytago để tìm ra cạnh cần tính.
*Lời giải
Gọi H là trung điểm của
Xét tam giác vuông AHC ta có:
Suy ra
Ta lại có
Suy ra :
*Một số lý thuyết nắm thêm
Tính chất phép cộng vecto:
+ Tính chất giao hoán: →a+→b=→b+→a→a+→b=→b+→a.
+ Tính chất kết hợp: (→a+→b)+→c=→a+(→b+→c)(→a+→b)+→c=→a+(→b+→c).
+ Với mọi →a→a, ta luôn có: →a+→0=→0+→a=→a→a+→0=→0+→a=→a.
Chú ý: Từ tính chất kết hợp, ta có thể xác định được tổng của ba vectơ →a,→b,→c→a,→b,→c ,kí hiệu là →a+→b+→c→a+→b+→c với →a+→b+→c=(→a+→b)+→c→a+→b+→c=(→a+→b)+→c.
* Các quy tắc về vectơ:
Độ dài của vectơ là độ dài đoạn thẳng tạo bởi điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.
∣∣∣−−→AB∣∣∣=∣∣∣−−→BA∣∣∣=AB=BA∣∣∣−−→AB∣∣∣=∣∣∣−−→BA∣∣∣=AB=BA∣∣∣−−→AB∣∣∣=∣∣∣−−→BA∣∣∣=AB=BA∣∣∣−−→AB∣∣∣=∣∣∣−−→BA∣∣∣=AB=BA.
- Quy tắc ba điểm: Với 3 điểm A, B, C ta luôn −−→AB+−−→BC=−−→AC−−→AB+−−→BC=−−→AC−−→AB+−−→BC=−−→AC−−→AB+−−→BC=−−→AC, −−→AC−−−→AB=−−→BC−−→AC−−−→AB=−−→BC−−→AC−−−→AB=−−→BC−−→AC−−−→AB=−−→BC.
- Quy tắc hình bình hành: Cho hình bình hành ABCD, ta có −−→AC=−−→AB+−−→AD−−→AC=−−→AB+−−→AD−−→AC=−−→AB+−−→AD−−→AC=−−→AB+−−→AD.
- Quy tắc trung điểm: −→IA+−→IB=→0−→IA+−→IB=→0−→IA+−→IB=→0−→IA+−→IB=→0 với I là trung điểm của AB.
- Quy tắc trọng tâm: −−→GA+−−→GB+−−→GC=→0−−→GA+−−→GB+−−→GC=→0−−→GA+−−→GB+−−→GC=→0−−→GA+−−→GB+−−→GC=→0 với G là trọng tâm của tam giác ABC.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Câu 20:
10/11/2024Đáp án đúng là: C
Lời giải:
Ta có :
*Phương pháp giải:
Ta thấy MB bằng 1 phần 2 BC do M là trung điểm
*Lý thuyết:
Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là đã chỉ ra điểm đầu và điểm cuối.
+ Vectơ có điểm đầu là A, điểm cuối là B được kí hiệu là
, đọc là vectơ .
+ Đường thẳng đi qua hai điểm A và B gọi là giá của vectơ .
+ Độ dài của đoạn thẳng AB gọi là độ dài của và được kí hiệu là . Như vậy ta có .
Chú ý: Một vectơ khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối có thể viết là
Xem thêm
Lý thuyết Khái niệm vectơ – Toán 10 Chân trời sáng tạo
100 câu trắc nghiệm Vecto trong không gian cơ bản (P1)
Câu 21:
23/07/2024Cho góc . Gọi A và B là hai điểm di động lần lượt trên Ox và Oy sao cho AB = 1. Độ dài lớn nhất của đoạn OB bằng:
Đáp án đúng là: D
Theo định lí hàm sin, ta có:
Do đó, độ dài OB lớn nhất khi và chỉ khi
.
Khi đó OB = 2.
Câu 22:
23/07/2024Cho tam giác ABC, gọi M là trung điểm AB và N là một điểm trên cạnh AC sao cho . Gọi K là trung điểm của MN. Khi đó :
Đáp án đúng là: C
Vì K là trung điểm của MN nên ta có :
Ta có : .
Mà M là trung điểm của AB và N là điểm thuộc cạnh AC sao cho NC = 2AN nên ta có :
Do đó,
Câu 23:
23/07/2024Cho hai vectơ và thỏa mãn và hai vectơ và vuông góc với nhau. Xác định góc giữa hai vectơ và .
Đáp án đúng là: B
Ta có:
Suy ra
Câu 24:
12/07/2024Đáp án đúng là: C
Xác định được góc là góc ngoài của góc nên (do tam giác ABC là tam giác đều nên góc , do đó, góc ngoài của góc B có số đo là 120o).
Do đó
Câu 25:
19/07/2024Cho hình chữ nhật ABCD, hai đường đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Tính hiệu -
Đáp án đúng là: D
Ta có: và ngược hướng với
Câu 26:
21/07/2024Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính R = 4 cm có diện tích bằng:
Đáp án đúng là: C
Xét tam giác ABC đều, có độ dài cạnh bằng a.
Theo định lí sin, ta có: (đơn vị độ dài).
Vậy diện tích cần tính là:
Câu 27:
23/07/2024Gọi G là trọng tâm tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Mệnh đề nào sau đây là sai?
Đáp án đúng là: C
- Xác định được góc là góc nên (do tam giác ABC đều)
Do đó A đúng
- Xác định được góc là góc ngoài của góc nên
Do đó B đúng.
Xác định được góc là góc nên
Ta có: AG nằm trên đường trung tuyến cũng chính là đường cao của tam giác đều ABC, ta tính được đường cao, suy ra: AG = .a. = .
Tương tự, GB = .
Do đó C sai.
Xác định được góc là góc nên
Do đó D đúng.
Câu 28:
12/07/2024Đáp án đúng là: B
Áp dung định lý Py – ta – go ta có:
Cos B =
Lại có: cos B chính là cos
Ta có:
Câu 29:
16/07/2024Tam giác ABC có và độ dài đường cao AH = 2. Tính độ dài cạnh AB.
Đáp án đúng là: C
Nửa chu vi là:
Ta có: .
Suy ra .
Lại có (đơn vị diện tích).
Từ đó ta có:
Câu 30:
22/07/2024Cho tam giác ABC có Gọi M là trung điểm cạnh BC Tính
Đáp án đúng là: A
Vì M là trung điểm của BC suy ra
Khi đó
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 10 Ôn tập chương 4 có đáp án (238 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài tập cuối chương 4 có đáp án (Phần 2) (462 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2. Giải tam giác. Tính diện tích tam giác có đáp án (1098 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 2. Giải Tam Giác có đáp án (Phần 2) (631 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 1. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác có đáp án (phần 2) (542 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 5. Tích Của Một Số Với Một Vectơ có đáp án (Phần 2) (531 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 6. Tích vô hướng của hai vectơ có đáp án (Phần 2) (514 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 4. Tổng và hiệu của hai vectơ có đáp án (Phần 2) (478 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 3. Vectơ có đáp án (Phần 2) (452 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1. Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ . Định lý cosin và sin trong tam giác có đáp án (399 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Khái niệm vectơ có đáp án (344 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 4. Tổng và hiệu hai vectơ có đáp án (331 lượt thi)