Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Ôn tập chương 1: Vecto có đáp án

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1: Vecto có đáp án

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1: Vecto có đáp án

  • 272 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

19/07/2024

Cho tam giác ABC có trực tâm H. Gọi D là điểm đối xứng với B qua tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây đúng?


Câu 2:

23/07/2024

Hình bình hành ABCD là một hình chữ nhật nếu nó thỏa mãn điều kiện nào trong các điều kiện sau đây?

Xem đáp án

Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau:  AC = BD  là hình chữ nhật hay AC=BD

Đáp án B


Câu 3:

14/07/2024

Cho tứ giác ABCD. Nếu AB = DC  và AC = BC thì ABCD là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 5:

20/07/2024

Cho đa giác lồi n cạnh. Có bao nhiêu vectơ khác 0 mà giá của chúng tương ứng chứa các đường chéo của đa giác đã cho?

Xem đáp án

Tổng số cạnh và đường chéo của đa giác n cạnh là n(n-1)/2, suy ra số đường chéo của đa giác là

Vì mỗi đường chéo xác định hai vectơ, nên tổng số vectơ là n(n – 3)

Đáp án D


Câu 7:

17/07/2024

Cho tam giác cân ABC (AB = AC). Tam giác ABC là tam giác đều nếu:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 9:

22/07/2024

Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD. K là điểm đối xứng với M qua N. Khi đó khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Tứ giác DMCK có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường (N là trung điểm của MK và CD). Do đó, tứ giác DMCK là hình bình hành.

Theo quy tắc  hình bình hành ta có:

Đáp án B


Câu 10:

20/07/2024

Cho tam giác ABC. Điểm M thỏa mãn điều kiện MA - MB + MC = 0 thì điều kiện cần và đủ là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 11:

20/07/2024

Cho tam giác ABC đều cạnh a ;  H là trung điểm của BC. Tính CAHC.

Xem đáp án

Gọi D là điểm thỏa mãn tứ giác ACHD là hình bình hành

AHBD  là hình chữ nhật.

CAHC=CA+CH=CD=CD.

CD=BD2+BC2=AH2+BC2=3a24+a2=a72.

Đáp án D


Câu 13:

11/07/2024

Cho ba vectơ a, b, c bất kì. Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 15:

16/07/2024

Cho tam giác ABC có M là trung điểm của BC; I là trung điểm của AM. Khẳng định nào sau đây đúng ?


Câu 16:

17/07/2024

Cho tam giác ABC có M là trung điểm của BC; I là trung điểm của AM.  Khẳng định nào sau đây đúng ?


Câu 17:

14/07/2024

Cho hình thang ABCD có đáy là AB và CD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Vì M;  N lần lượt là trung điểm của AD;  BC

MA+MD=0BN+CN=0.

Dựa vào đáp án, ta có nhận xét sau:

A đúng, vì :

MD+CN+DC=MN=MD+DC+CN=MC+CN=MN.

B đúng, vì ABMD+BN=AB+BNMD=ANAM=MN.

C đúng, vì MN=MA+AB+BN và  MN=MD+DC+CN.

Suy ra  

 2MN=MA+MD+AB+DC+BN+CN=0+AB+DC+0=AB+DC

MN=12AD+BC.

D sai, vì theo phân tích ở đáp án C.

Chọn D.


Câu 18:

05/07/2024

Cho hình bình hành ABCD có M là trung điểm của AB.  Khẳng định nào sau đây đúng?


Câu 19:

22/07/2024

Cho tam giác đều ABC và điểm I thỏa mãn IA=2IB. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 20:

20/07/2024

Cho tam giác ABC và một điểm M tùy ý. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

2MA+MB3MC=2(MC+CA)+(MC+CB)3MC=2MC+2CA+MC+CB3MC=2CA+CB.

Đáp án C


Câu 21:

21/07/2024

Cho tam giác ABC và điểm M thỏa mãn 2MA+MB=CA. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

2MA+MB=CA 2MA+MB=CM+MA.

MA+MB=MC MA+MB+MC=0.(*)

Đẳng thức (*) suy ra M là trọng tâm của tam giác  ABC.

Chọn D.


Câu 22:

13/07/2024

Cho hình chữ nhật ABCD và số thực k> 0. Tập hợp các điểm M thỏa mãn đẳng thức MA+MB+MC+MD=k

Xem đáp án

Gọi I là tâm của hình chữ nhật ABCD ta có  2MI=MA+MC2MI=MB+MD,  M.

Do đó :

MA+MB+MC+MD=k(MA+MC)+(MB+MD)=k2MI+2MI=k4MI=kMI=k4.(*)

Vì I là điểm cố định nên tập hợp các điểm M thỏa mãn đẳng thức (*) là đường tròn tâm I bán kính R=k4.

Chọn C.


Câu 23:

21/07/2024

Cho hai điểm A, B phân biệt và cố định, với I là trung điểm của AB. Tập hợp các điểm M thỏa mãn đẳng thức 2MA+MB=MA+2MB

Xem đáp án

Chọn điểm E thuộc đoạn AB sao cho EB = 2EA  2EA+EB=0.

Chọn điểm F thuộc đoạn AB sao cho FA = 2FB 2FB+FA=0.

Ta có 

2MA+MB=MA+2MB2ME+2EA+ME+EB=MF+FA+2MF+2FB

3ME+2EA+EB0=3MF+FA+2FB03ME=3MFME=MF.(*)

Vì E ; F là hai điểm cố định nên từ đẳng thức (*) suy ra tập hợp các điểm M là trung trực của đoạn thẳng EF.

Gọi I là trung điểm của AB suy ra I cũng là trung điểm của EF

Vậy tập hợp các điểm M thỏa mãn 2MA+MB=MA+2MB là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Chọn A.


Câu 24:

23/07/2024

Cho tứ giác ABCD. M và N lần lượt là trung điểm của AB, CD. Đẳng thức nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 26:

08/11/2024

Cho hình vuông ABCD cạnh a, tâm O. Tính OB+OC

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

*Lời giải:

Gọi M là trung điểm của BC.

Tam giác ABC có O ; M lần lượt là trung điểm của AC ; BC nên OM là đường trung bình của

tam giác

Suy ra :  AB = 2OM.

Ta có OB+OC=2OM=2OM=AB=a.

*Phương pháp giải:

- Áp dụng: Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì với mọi điểm M thì ta có

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

*Lý thuyết nắm thêm và các dạng toán về các phép toán vectơ :

1. Tổng của hai vectơ

Định nghĩa. Cho hai vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án Lấy một điểm A tùy ý, vẽ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án Vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án được gọi là tổng của hai vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án Ta kí hiệu tổng của hai vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Phép toán tìm tổng của hai vectơ còn được gọi là phép cộng vectơ.

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

2. Quy tắc hình bình hành

Nếu ABCD là hình bình hành thì Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

3. Tính chất của phép cộng các vectơ

Với ba vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án tùy ý ta có

• Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án (tính chất giao hoán);

• Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án (tính chất kết hợp);

• Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án (tính chất của vectơ – không).

4. Hiệu của hai vectơ

a) Vectơ đối

Cho vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án được gọi là vectơ đối của vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án , kí hiệu là -Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án.

Mỗi vectơ đều có vectơ đối, chẳng hạn vectơ đối của Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Đặc biệt, vectơ đối của vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án là vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án.

b) Định nghĩa hiệu của hai vectơ

Định nghĩa. Cho hai vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án Ta gọi hiệu của hai vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án là vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Như vậy Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Từ định nghĩa hiệu của hai vectơ, suy ra với ba điểm O, A, B tùy ý ta có Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Chú ý

1) Phép toán tìm hiệu của hai vectơ còn được gọi là phép trừ vectơ.

2) Với ba điểm tùy ý A, B, C ta luôn có

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án (quy tắc ba điểm);

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án (quy tắc trừ).

5. Áp dụng

a) Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

b) Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

TÍCH CỦA VECTƠ VỚI MỘT SỐ

1. Định nghĩa

Cho số k ≠ 0 và vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án Tích của vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án với số k là một vectơ, kí hiệu là kToán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án , cùng hướng với Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án nếu k > 0, ngược hướng với Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án nếu k < 0 và có độ dài bằng |k|.|Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án|

2. Tính chất

Với hai vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án bất kì, với mọi số h và k, ta có

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

3. Trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác

a) Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì với mọi điểm M thì ta có

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

b) Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì với mọi điểm M thì ta có

MA+MB+MC=3MG.

4. Điều kiện để hai vectơ cùng phương

Điều kiện cần và đủ để hai vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án cùng phương là có một số k để

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Nhận xét. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi có số k khác 0 để

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

5. Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương

Cho hai vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án không cùng phương. Khi đó mọi vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án đều phân tích được một cách duy nhất theo hai vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án nghĩa là có duy nhất cặp số h, k sao cho Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Chương 5: Vectơ - Chân trời sáng tạo 

Giải Toán 10 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5 


Câu 27:

11/07/2024

Cho tam giác ABC với AB = c, BC = a, CA = b. Gọi CM là đường phân giác trong của góc C (M∈AB). Biểu thị nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Áp dụng tính chất của đường phân giác ta có

Đáp án C


Câu 28:

22/07/2024

Cho ba vectơ a=2;1, b=3;4, c=7;2. Giá trị của k; h để c=k.a+h.b

Xem đáp án

k.a=2k;kh.b=3h;4hk.a+h.b=2k+3h;k+4h.

c=k.a+h.b7=2k+3h2=k+4hk=4,4h=0,6.

Đáp án C


Câu 29:

10/07/2024

Tam giác ABC có C(–2; –4), trọng tâm G(0; 4), trung điểm cạnh BC là M(2; 0). Tọa độ điẻm A và B là:

Xem đáp án

xM=xB+xC2yM=yB+yC2xB=2xMxC=2.2(2)=6yB=2yMyC=2.0(4)=4B(6;4)

Do G là trọng tâm tam giác ABC nên:

xG=xA+xB+xC3yG=yA+yB+yC3xA=3xGxBxC=3.06(2)=4yA=3yGyByC=3.44(4)=12A(4;12)

Đáp án C


Câu 30:

11/07/2024

Cho các vectơ a(1; 3); b(2; 5); c(7; 19). Phân tích vectơ c theo các vectơ a; b là:

Xem đáp án

Đáp án A


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương