Câu hỏi:
08/11/2024 308Cho hình vuông ABCD cạnh a, tâm O. Tính
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
*Lời giải:
Gọi M là trung điểm của BC.
Tam giác ABC có O ; M lần lượt là trung điểm của AC ; BC nên OM là đường trung bình của
tam giác
Suy ra : AB = 2OM.
Ta có
*Phương pháp giải:
- Áp dụng: Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì với mọi điểm M thì ta có
*Lý thuyết nắm thêm và các dạng toán về các phép toán vectơ :
1. Tổng của hai vectơ
Định nghĩa. Cho hai vectơ Lấy một điểm A tùy ý, vẽ Vectơ được gọi là tổng của hai vectơ Ta kí hiệu tổng của hai vectơ
Phép toán tìm tổng của hai vectơ còn được gọi là phép cộng vectơ.
2. Quy tắc hình bình hành
Nếu ABCD là hình bình hành thì
3. Tính chất của phép cộng các vectơ
Với ba vectơ tùy ý ta có
• (tính chất giao hoán);
• (tính chất kết hợp);
• (tính chất của vectơ – không).
4. Hiệu của hai vectơ
a) Vectơ đối
Cho vectơ Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với được gọi là vectơ đối của vectơ , kí hiệu là -.
Mỗi vectơ đều có vectơ đối, chẳng hạn vectơ đối của
Đặc biệt, vectơ đối của vectơ là vectơ .
b) Định nghĩa hiệu của hai vectơ
Định nghĩa. Cho hai vectơ Ta gọi hiệu của hai vectơ là vectơ
Như vậy
Từ định nghĩa hiệu của hai vectơ, suy ra với ba điểm O, A, B tùy ý ta có
Chú ý
1) Phép toán tìm hiệu của hai vectơ còn được gọi là phép trừ vectơ.
2) Với ba điểm tùy ý A, B, C ta luôn có
(quy tắc ba điểm);
(quy tắc trừ).
5. Áp dụng
a) Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi
b) Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi
TÍCH CỦA VECTƠ VỚI MỘT SỐ
1. Định nghĩa
Cho số k ≠ 0 và vectơ Tích của vectơ với số k là một vectơ, kí hiệu là k , cùng hướng với nếu k > 0, ngược hướng với nếu k < 0 và có độ dài bằng |k|.||
2. Tính chất
Với hai vectơ bất kì, với mọi số h và k, ta có
3. Trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác
a) Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì với mọi điểm M thì ta có
b) Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì với mọi điểm M thì ta có
4. Điều kiện để hai vectơ cùng phương
Điều kiện cần và đủ để hai vectơ cùng phương là có một số k để
Nhận xét. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi có số k khác 0 để
5. Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương
Cho hai vectơ không cùng phương. Khi đó mọi vectơ đều phân tích được một cách duy nhất theo hai vectơ nghĩa là có duy nhất cặp số h, k sao cho
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Chương 5: Vectơ - Chân trời sáng tạo
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho đa giác lồi n cạnh. Có bao nhiêu vectơ khác mà giá của chúng tương ứng chứa các đường chéo của đa giác đã cho?
Câu 3:
Cho tứ giác ABCD. M và N lần lượt là trung điểm của AB, CD. Đẳng thức nào sau đây là đúng?
Câu 4:
Cho hình chữ nhật ABCD và số thực k> 0. Tập hợp các điểm M thỏa mãn đẳng thức
Câu 5:
Cho hình thang ABCD có đáy là AB và CD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Khẳng định nào sau đây sai?
Câu 6:
Cho tam giác ABC và điểm M thỏa mãn Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 8:
Cho hai điểm A, B phân biệt và cố định, với I là trung điểm của AB. Tập hợp các điểm M thỏa mãn đẳng thức là
Câu 9:
Cho tam giác ABC có trực tâm H. Gọi D là điểm đối xứng với B qua tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 10:
Cho hai vectơ khác vectơ , không cùng phương và có độ dài bằng nhau. Khi đó giá của hai vectơ và thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
Câu 11:
Cho tam giác ABC. Điểm M thỏa mãn điều kiện thì điều kiện cần và đủ là
Câu 12:
Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AD, BC. Khi đó ABCD là hình bình hành nếu
Câu 14:
Cho hình bình hành ABCD. Tập hợp tất cả các điểm M thỏa mãn đẳng thức là
Câu 15:
Cho tam giác ABC với AB = c, BC = a, CA = b. Gọi CM là đường phân giác trong của góc C (M∈AB). Biểu thị nào sau đây là đúng?