Trang chủ Lớp 12 Địa lý Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu

Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu

60 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ thông hiểu ( Đề 6)

  • 3912 lượt thi

  • 60 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/07/2024

Đặc điểm nào không phải ảnh hưởng của biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đặc điểm không phải ảnh hưởng của biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam là Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Vì Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh là do nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh


Câu 2:

22/07/2024

Đâu không phải đặc điểm của địa hình bán bình nguyên và đồi trung du của nước ta:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đặc điểm của địa hình bán bình nguyên và đồi trung du của nước ta không bao gồm “dải đồi trung du rộng nhất năm ở đồng bằng sông Hồng “vì dải đồng trung du rộng nhất năm ở rìa phía Bắc và phía Tây Đồng bằng sông Hồng chứ không phải năm ở Đồng bằng sông Hồng


Câu 3:

23/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn trên 250C?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Dựa theo Alat trang 9. Ta thấy, biểu đồ khí hậu có nhiệt độ trung bình các tháng luôn trên 250C là Biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh

→ A đúng. B, C, D sai.

* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:

- Nắm được bố cục, cấu trúc của  Atlat

- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ

- Trình tự khai thác  Atlat

- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa


Câu 4:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, thời kì tần suất các cơn bão di chuyển từ biển Đông vào miền khí hậu phía Bắc ít nhất là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, thời kì tần suất các cơn bão di chuyển từ biển Đông vào miền khí hậu phía Bắc ít nhất là tháng VI và tháng VII


Câu 5:

18/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông Vàm Cỏ thuộc lưu vực sông nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông Vàm Cỏ thuộc lưu vực sông Đồng Nai


Câu 6:

18/07/2024

Sự phân hóa đất đai theo độ cao địa hình ở nước ta từ thấp lên cao lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Sự phân hóa đất đai theo độ cao địa hình ở nước ta từ thấp lên cao lần lượt là đất phù sa, đất feralit, đất feralit có mùn, đất mùn, đất mùn thô (sgk Địa lí 12 trang 51-52)


Câu 7:

18/07/2024

Biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của biển Đông là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A


Câu 8:

18/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đất liền?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, vườn quốc gia nằm trên đất liền là vườn quốc gia Ba Bể ( Bắc Kạn)


Câu 9:

26/09/2024

Đặc điểm không đúng với chế độ nhiệt của nước ta là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đặc điểm không đúng với chế độ nhiệt của nước ta là “nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc” vì đã phát biểu ngược với đặc điểm chế độ nhiệt nước ta: nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Bắc vào Nam và biên độ nhiệt trong Nam nhỏ hơn ngoài Bắc.

D đúng 

- A sai vì gió mùa Đông Bắc mang không khí lạnh, làm giảm nhiệt độ đáng kể vào mùa đông, trong khi mùa hè vẫn nóng, tạo ra sự chênh lệch lớn giữa nhiệt độ các mùa. Điều này đặc biệt rõ rệt ở miền Bắc Việt Nam.

- B sai vì vào mùa hạ, toàn bộ lãnh thổ Việt Nam chịu tác động của gió mùa Tây Nam mang theo không khí nóng ẩm, làm nhiệt độ tăng cao và tương đồng ở nhiều khu vực có cùng độ cao địa hình.

- C sai vì Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới, chịu ảnh hưởng của vị trí địa lý gần xích đạo, tạo nên nền nhiệt độ cao quanh năm, chỉ giảm ở các khu vực có độ cao lớn.

Chế độ nhiệt của nước ta không có biên độ nhiệt năm cao là một đặc điểm không đúng. Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nên có nhiệt độ tương đối cao và ổn định quanh năm, với biên độ nhiệt không lớn giữa các mùa. Mùa hè thường nóng và ẩm, trong khi mùa đông thì lạnh hơn, nhưng không xảy ra sự chênh lệch nhiệt độ quá lớn giữa các tháng. Hơn nữa, sự tác động của gió mùa và địa hình đa dạng làm cho chế độ nhiệt có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng miền, nhưng nhìn chung vẫn duy trì mức nhiệt độ ổn định và ấm áp. Do đó, biên độ nhiệt năm thấp hơn so với các vùng có khí hậu lục địa hay khí hậu ôn đới.

Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với sự phân hóa rõ rệt từ Bắc vào Nam. Nhiệt độ trung bình năm ở miền Nam thường cao hơn miền Bắc do miền Nam nằm gần xích đạo hơn, trong khi miền Bắc chịu ảnh hưởng của khí hậu cận nhiệt đới, có mùa đông lạnh. Ngoài ra, biên độ nhiệt trong Nam nhỏ hơn do khí hậu miền Nam ít biến động, còn miền Bắc có biên độ nhiệt lớn hơn vì chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông rõ rệt.


Câu 10:

18/07/2024

Ngập lụt ở Trung Bộ diễn ra chủ yếu ở các tháng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ngập lụt ở Trung Bộ diễn ra chủ yếu ở các tháng IX -X do mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về (sgk Địa lí trang 63)


Câu 11:

20/07/2024

Quanh năm nhiệt độ thấp dưới 15 độ C, mùa đông xuống dưới 5 độ C, các loại thực vật chủ yếu là thiết sam, lãnh sam là đặc điểm tự nhiên của đai

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Quanh năm nhiệt độ thấp dưới 15oC, mùa đông xuống dưới 50C các loại thực vật chủ yếu là thiết sam,lãnh sam là đặc điểm tự nhiên của đai đai ôn đới gió mùa trên núi (sgk Địa lí 12 trang 52)


Câu 12:

18/07/2024

Biện pháp quan trọng nhất đê bảo vệ trung du- miền núi nước ta là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Biện pháp quan trọng nhất để bảo vệ đất ở miền núi- trung du nước ta là Bảo vệ đất gắn với bảo vệ rừng; để hạn chế xói mòn trên đất dốc phải áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác


Câu 13:

20/07/2024

Sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo độ cao thể hiện rõ ở sự phân hóa của

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo độ cao thể hiện rõ ở sự phân hóa của khí hậu, đất đai, sinh vật.


Câu 14:

18/07/2024

Theo quy hoạch để đảm bảo vai trò của rừng đối với môi trường,độ che phủ rừng ở nước ta phải đạt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Theo quy hoạch để đảm bảo vai trò của rừng đối với môi trường,độ che phủ rừng ở nước ta phải đạt là 45-50%


Câu 15:

21/07/2024

Bão lũ, trượt lở đất đá, hạn hán là những thiên tai thường xảy ra ở miền

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Bão lũ, trượt lở đất đá,hạn hán là những thiên tai thường xảy ra ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ (sgk Địa lí 12 trang 54)


Câu 16:

23/11/2024

Tính chất nhiệt đới ẩm của sông ngòi nước ta không có biểu hiện nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Câu hỏi là “Tính chất nhiệt đới ẩm” nên sẽ không có đặc điểm phân mùa; nếu là tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thì sẽ có cả đặc điểm Chế độ nước sông phân hóa theo mùa)

=> Tính chất nhiệt đới ẩm của sông ngòi nước ta không có biểu hiện Chế độ nước sông phân hóa theo mùa

*Tìm hiểu thêm: "Tính chất nhiệt đới"

- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.

- Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần.

- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 200C. Tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1400-3000 giờ/năm.

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

 


Câu 17:

20/12/2024

Khó khăn lớn nhất về tự nhiên ở vùng đồng bằng của Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên ở vùng đồng bằng của Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô và xâm nhập mặn, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt và sản xuất

*Tìm hiểu thêm: "Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ"

- Phạm vi: Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, TN đồng bằng Bắc Bộ.

- Địa hình:

+ Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600m, hướng vòng cung.

+ Nhiều núi đá vôi, đồng bằng Bắc Bộ mở rộng, thấp phẳng, nhiều vịnh, quần đảo.

- Khoáng sản: Giàu khoáng sản: Than, sắt, thiếc, chì,... Thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.

- Khí hậu:

+ Mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều.

+ Có nhiều biến động thời tiết.

- Thổ nhưỡng: Đai cận nhiệt đới hạ thấp; đất ferali ở vùng núi, phù sa ở đồng bằng.

- Sông ngòi: Dày đặc, chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.

- Sinh vật: Động thực vật phương Bắc chiếm ưu thế và cảnh quan thay đổi theo mùa.

- Khó khăn: Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường và thời tiết không ổn định.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hoá đa dạng (tiếp theo)

 


Câu 18:

24/11/2024

Đâu không phải là hạn chế của vùng đồi núi nước ta?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Ngập lụt không phải là hạn chế của vùng đồi núi nước ta

*Tìm hiểu thêm: "Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người"

Vùng đồi núi

 

 

 

Đông Bắc

- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng.

- Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam.

- Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

- Đặc điểm hình thái:

+ Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

+ Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam.

+ Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.

 

 

 

 

Tây Bắc

- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

- Hướng: Tây Bắc – Đông Nam.

- Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta.

- Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn.

+ Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn.

+ Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào.

+ Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi.

 

Trường Sơn Bắc

- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.

- Hướng: Tây Bắc – Đông Nam.

- Đặc điểm hình thái

+ Gồm các dãy núi song song và so le.

+ Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu.

 

 

 

Trường Sơn Nam

- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã.

- Hướng: Vòng cung.

- Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn.

+ Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển.

+ Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi.


Câu 19:

16/12/2024

Tính chất nhiệt đới âm gió mùa của biển Đông không thể hiện ở

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Tính chất nhiệt đới âm gió mùa của biển Đông không thể hiện ở giàu dầu mỏ và khí đốt.

Vì giàu khoáng sản do nước ta nằm gần vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương - Địa Trung Hải, không phải khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo nên.

→  B đúng.A,C,D sai.

* Mở rộng:

1. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm

- Tính chất nhiệt: Nhiệt độ trung bình năm của không khí đều vượt 210C trên cả nước và tăng dần từ bắc vào nam; Số giờ nắng đạt 1400-3000 giờ/năm.

- Tính chất gió mùa: Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt phù hợp với hai mùa gió.

- Tính chất ẩm: Lượng mưa trung bình năm khoảng 1500-2000 mm/năm, độ ẩm không khí trung bình trên 80%.

2. Tính chất đa dạng và thất thường

- Khí hậu nước ta phân hoá từ Bắc vào Nam, từ Tây sang Đông và theo độ cao.

+ Miền khí hậu phía Bắc: có mùa đông lạnh, tương đối ít mưa, nửa cuối mùa đông ẩm ướt; mùa hè nóng và mưa nhiều.

+ Miền khí hậu phía Nam: nhiệt độ quanh năm cao, mùa mưa và mùa khô tương phản sâu sắc.

* Khu vực Đông Trường Sơn: Có mùa mưa lệch hẳn về thu đông.

* Miền khí hậu biển Đông: mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.

+ Ở những miền núi cao khí hậu có sự phân hóa rõ rệt theo độ cao, điển hình nhất ở vùng núi Tây Bắc với 3 đai khí hậu: nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới núi cao.

-  Ngoài tính đa dạng, khí hậu Việt Nam còn mang tính thất thường, biến động mạnh

+ Biểu hiện: năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm bão ít, năm bão nhiều…

+ Mưa lớn thường do bão và áp thấp nhiệt đới gây nên, tập trung ở các tỉnh duyên hải Bắc Bộ và Trung Bộ.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam

Mục lục Giải Địa lí 8 Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam

 

 

 


Câu 20:

19/12/2024

Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc (Gió mùa mùa đông)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Luôn có tính chất lạnh khô khi hoạt động ở nước ta,không đúng với gió mùa Đông Bắc (Gió mùa mùa đông).

Vì khi Xuống phía Nam, gió bị suy yếu và cản trở bởi dãy Bạch Mã, trừ những đợt gió mạnh gây cảm giác mát mẻ ở Nam Bộ.

- Các đáp án còn lại là đặc điểm và tính chất của gió mùa Đông Bắc.

→ A đúng.B,C,D sai.

* Mở rộng:

1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

a) Tính chất nhiệt đới

- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.

- Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần.

- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 200C. Tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1400-3000 giờ/năm.

b) Lượng mưa, độ ẩm lớn

- Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500-2000mm, ở sườn đón gió biển và các khối núi cao có thể lên đến 3500-4000mm.

- Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.

c) Gió mùa

- Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió Tín phong chỉ hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.

- Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu.

+ Ở miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.

+ Ở miền Nam: có hai mùa: mùa khô và mùa mưa ẩm rõ rệt.

* Gió mùa mùa đông

- Hướng: Đông Bắc.

- Nguồn gốc: Áp cao Xibia.

- Phạm vi: Miền Bắc.

- Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

- Tính chất: Nửa đầu mùa đông khô, lạnh; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm.

- Hệ quả: Mùa đông lạnh ở miền Bắc. Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.

* Gió mùa mùa hạ

- Hướng: Tây Nam (riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam).

- Nguồn gốc: Nửa đầu mùa (áp cao Bắc Ấn Độ Dương); Giữa, cuối mùa (áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu).

- Phạm vi: Cả nước.

- Thời gian: Từ tháng 5 đến tháng 10.

- Tính chất: Nóng, ẩm.

- Hệ quả:

+ Đầu mùa: Gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.

+ Giữa và cuối mùa: Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa


Câu 21:

18/07/2024

Biển Đông là nhân tố quan trọng làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương nên điều hòa hơn, biểu hiện là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Biển Đông là nhân tố quan trọng làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương nên điều hòa hơn, biểu hiện là giảm tính lạnh khô trong mùa đông, nóng bức trong mùa hạ (sgk Địa lí 12 trang 36)


Câu 22:

22/07/2024

Đai chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đai chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là đai nhiệt đới gió mùa chân núi do phần lớn diện tích nước ta dưới 1000m (85% diện tích), chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng


Câu 23:

02/08/2024

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết những vùng khí hậu nào dưới đây ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, những vùng khí hậu chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc ở nước ta là Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ.

→ C đúng. A, B, D sai.

* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:

- Nắm được bố cục, cấu trúc của  Atlat

- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ

- Trình tự khai thác  Atlat

- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ  Atlat.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm (tiếp theo)


Câu 24:

23/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, các trạm khí hậu có mưa vào mùa hè tiêu biểu ở nước ta là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, các trạm khí hậu có mưa vào mùa hè tiêu biểu ở nước ta là Lạng Sơn, Đà Lạt, Cà Mau (Bắc Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ mưa mùa hạ)

→ C đúng. A, B, D sai.

* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:

- Nắm được bố cục, cấu trúc của  Atlat

- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ

- Trình tự khai thác  Atlat

- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

 


Câu 25:

18/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, núi nào sau đây cao nhất vùng núi Trường Sơn Nam?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, núi Ngọc Linh cao nhất vùng núi Trường Sơn Nam (2598m, xem Atlat trang 14)


Câu 26:

21/07/2024

Vùng ven biển Nam Trung Bộ thuận lợi làm muối không phải vì lí do nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Vùng ven biển Nam Trung Bộ thuận lợi làm muối không phải vì Có nhiều sông đổ ra biển mà ngược lại vì có ít sông lớn đổ ra biển


Câu 27:

22/07/2024

Ranh giới tự nhiên của 4 khu vực địa hình đồi núi: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam ở nước ta là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ranh giới tự nhiên của 4 khu vực địa hình đồi núi: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam ở nước ta lần lượt là:

Ranh giới Đông Bắc và Tây Bắc là sông Hồng Ranh giới Tây Bắc và Trường Sơn Bắc là sông Cả. Ranh giới Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là dãy Bạch Mã (Atlat trang 6-7)


Câu 28:

18/07/2024

Ý nào dưới đây không phải là một trong những biện pháp duy trì đa dạng sinh học ở nước ta?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Biện pháp duy trì đa dạng sinh học ở nước ta không bao gồm Nhà nước giao đất giao rừng cho các hộ dân. (xem thêm các biện pháp duy trì đa dạng sinh học ở sgk Địa lí 12 trang 60:

- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khi bảo tồn thiên nhiên

- Ban hành Sách đỏ Việt Nam

- Quy định việc khai thác)


Câu 29:

23/07/2024

Tỉnh có lượng mưa ít nhất của nước ta là (Atlat Địa lí Việt Nam trang 9)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tỉnh có lượng mưa ít nhất của nước ta là theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 là Ninh Thuận (có khu vực của Ninh Thuận lượng mưa trung bình năm dưới 800mm)


Câu 30:

18/07/2024

Đồng bằng chậu thổ sông Hồng và sông Cửu Long ở nước ta hàng năm được mở rộng ra biển là do quá trình

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đồng bằng chậu thổ sông Hồng và sông Cửu Long ở nước ta hàng năm được mở rộng ra biển là do quá trình bồi tụ (sgk Địa lí 12 trang 45)


Câu 31:

21/07/2024

Phát biểu nào sau đây không đúng với thiên nhiên dải đồng bằng ven biển Trung Bộ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đồng bằng chậu thổ sông Hồng và sông Cửu Long ở nước ta hàng năm được mở rộng ra biển là do quá trình bồi tụ (sgk Địa lí 12 trang 45)


Câu 32:

18/07/2024

Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của biển Đông ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phát biểu không đúng với đặc điểm của biển Đông “Nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt gió mùa” vì biển Đông Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, không phải là cận nhiệt gió mùa


Câu 33:

27/07/2024

Phát biểu nào sau đây không đúng với tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Độ ẩm không khí cao trên 80% không đúng với tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta.

Nước ta có nền nhiệt cao, tổng bức xạ lớn, khí hậu có 2 mùa rõ rệt là do: - vị trí nằm trong vùng nhiệt đới Bắc bán cầu -> nhận được lượng nhiệt lớn, cán cân bức xạ lớn và dương - nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á điển hình -> khí hậu có 2 mùa rõ rệt tương ứng 2 mùa gió.

→ A sai

Khí hậu nước ta phân hoá theo chiều Bắc - Nam: - Miền khí hậu phía Bắc, từ dãy Bạch Mã trở ra: + Nhiệt độ không khí trung bình năm trên 20°C. + Mùa đông lạnh (nửa đầu mùa đông tương đối khô và nửa cuối mùa đông ẩm ướt); Mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều.

→ B sai

Nguyên nhân: Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu. - Biểu hiện: Tổng lượng bức xạ lớn, cán cân bức xạ luôn dương. Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 20oC (trừ vùng núi cao), vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới. Nhiều nắng, tổng số giờ nắng tùy nơi từ 1400 - 3000 giờ/năm.

→ D sai

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

a) Tính chất nhiệt đới

- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.

- Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần.

- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 200C. Tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1400-3000 giờ/năm.

b,Lượng mưa, độ ẩm lớn

- Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500-2000mm, ở sườn đón gió biển và các khối núi cao có thể lên đến 3500-4000mm.

- Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.

c,Gió mùa

- Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió Tín phong chỉ hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.

- Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu.

+ Ở miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.

+ Ở miền Nam: có hai mùa: mùa khô và mùa mưa ẩm rõ rệt

* Gió mùa mùa đông

- Hướng: Đông Bắc.

- Nguồn gốc: Áp cao Xibia.

- Phạm vi: Miền Bắc.

- Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

- Tính chất: Nửa đầu mùa đông khô, lạnh; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm.

- Hệ quả: Mùa đông lạnh ở miền Bắc. Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.

* Gió mùa mùa hạ

- Hướng: Tây Nam (riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam).

- Nguồn gốc: Nửa đầu mùa (áp cao Bắc Ấn Độ Dương); Giữa, cuối mùa (áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu).

- Phạm vi: Cả nước.

- Thời gian: Từ tháng 5 đến tháng 10.

- Tính chất: Nóng, ẩm.

- Hệ quả:

+ Đầu mùa: Gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.

+ Giữa và cuối mùa: Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng

 

 


Câu 34:

21/08/2024

Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và tính bất ổn định cao của thời tiết là những trở ngại lớn trong việc sử dụng thiên nhiên của miền?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và tính bất ổn định cao của thời tiết là những trở ngại lớn trong việc sử dụng thiên nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. (sgk Địa lí 12 trag 54)

-  Do địa hình Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có núi trung bình và núi cao chiếm ưu thế, nên hiệu ứng giảm nhiệt độ theo độ cao tạo nên khí hậu lạnh và sự phân hóa khí hậu theo đai cao, theo địa phương (dẫn chứng qua chế độ nhiệt và chế độ mưa).

Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán, cát bay cát chảy,…là những trở ngại lớn trong việc sử dụng thiên nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

→ A,B sai.

- Nam Bộ và Nam Trung Bộ có khí hậu đặc trưng là kiểu khí hậu cận xích đạo gió mùa. Một năm miền Nam Việt Nam có hai mùa là mùa khô và mùa mưa. Nhiệt độ ở miền Nam quanh năm cao với biên độ nhiệt nhỏ hơn so với khu vực Bắc Bạch Mã. Khí hậu miền Nam có sự biến đổi nhiều giữa các năm.

Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường và thời tiết không ổn định.là những trở ngại lớn trong việc sử dụng thiên nhiên của miền Nam Bộ và Nam Trung Bộ

→ D sai.

* Các miền địa lí tự nhiên

a) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

- Phạm vi: Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, TN đồng bằng Bắc Bộ.

- Địa hình:

+ Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600m, hướng vòng cung.

+ Nhiều núi đá vôi, đồng bằng Bắc Bộ mở rộng, thấp phẳng, nhiều vịnh, quần đảo.

- Khoáng sản: Giàu khoáng sản: Than, sắt, thiếc, chì,... Thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.

- Khí hậu:

+ Mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều.

+ Có nhiều biến động thời tiết.

- Thổ nhưỡng: Đai cận nhiệt đới hạ thấp; đất ferali ở vùng núi, phù sa ở đồng bằng.

- Sông ngòi: Dày đặc, chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.

- Sinh vật: Động thực vật phương Bắc chiếm ưu thế và cảnh quan thay đổi theo mùa.

- Khó khăn: Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường và thời tiết không ổn định.

b) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

- Phạm vi: Từ hữu ngạn sông Hồng tới dạy núi Bạch Mã.

- Địa hình:

+ Địa hình cao nhất nước, núi cao, trung bình chiếm ưu thế.

+ Hướng Tây Bắc - Đông Nam, có nhiều cao - sơn nguyên và đồng bằng giữa núi.

+ Đồng bằng nhỏ hẹp, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển.

- Khoáng sản: Khoáng sản: thiếc, sắt, crôm, titan, apatit, vật liệu xây dựng,...

- Khí hậu:

+ Gió mùa đông bắc suy yếu.

+ Gió phơn Tây Nam và bão hoạt động mạnh.

- Thổ nhưỡng: Có đầy đủ 3 đai cao; đất feralit, đá vôi,…

- Sông ngòi: Có độ dốc lớn, chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và Tây - Đông.

- Sinh vật:

+ Xuất hiện động thực vật phương nam.

+ Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh.

+ Cảnh quan thay đổi theo mùa và độ cao.

- Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán, cát bay cát chảy,…

c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

- Phạm vi: Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, TN đồng bằng Bắc Bộ.

- Địa hình:

+ Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600m, hướng vòng cung.

+ Nhiều núi đá vôi, đồng bằng Bắc Bộ mở rộng, thấp phẳng, nhiều vịnh, quần đảo.

- Khoáng sản: Giàu khoáng sản: Than, sắt, thiếc, chì,... Thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.

- Khí hậu:

+ Mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều.

+ Có nhiều biến động thời tiết.

- Thổ nhưỡng: Đai cận nhiệt đới hạ thấp; đất ferali ở vùng núi, phù sa ở đồng bằng.

- Sông ngòi: Dày đặc, chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.

- Sinh vật: Động thực vật phương Bắc chiếm ưu thế và cảnh quan thay đổi theo mùa.

- Khó khăn: Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường và thời tiết không ổn định.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hoá đa dạng (tiếp theo)

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)

 


Câu 35:

23/07/2024

Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phần lãnh thổ phía Bắc nước  ta  có đặc trưng khí hậu cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, nhiệt độ trung bình năm trên 20oC; có mùa đông lạnh với 2 - 3 tháng nhiệt độ dưới 18oC. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn.

=> A, B, C sai

* Phần lãnh thổ phía Bắc

- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở ra.

- Thiên nhiên: Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

- Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông với 2-3 tháng lạnh (to < 18oC) thể hiện rõ ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du phía Bắc.

- Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa.

- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu), các loài thú có lông dầy như: gấu, chồn,... Ở vùng đồng bằng vào mùa đông trồng được cả các loài rau ôn đới. => D đúng

* Phần lãnh thổ phía Nam

- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở vào.

- Thiên nhiên: Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.

- Khí hậu: Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C.

- Cảnh quan: Đới rừng cận xích đạo gió mùa.

- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương nam (Mã Lai - Inđônêxia) đi lên hoặc từ phía tây (Ấn Độ - Mianma) di cư sang. Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ, báo,...). Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu,…

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng

Giải Địa lí 12 Bài 3: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên


Câu 36:

23/07/2024

Các sườn đồi ba dan lượn sóng ở Đông Nam Bộ là dạng địa hình?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các sườn đồi ba dan lượn sóng ở Đông Nam Bộ là dạng địa hình bán bình nguyên (sgk Địa lí 12 trang 32)


Câu 37:

23/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 14, xác định cao nguyên Mơ Nông thuộc vùng núi nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 14, cao nguyên Mơ Nông thuộc vùng núi Trường Sơn Nam

→ D đúng. A, B, C sai.

* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:

- Nắm được bố cục, cấu trúc của  Atlat

- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ

- Trình tự khai thác  Atlat

- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi


Câu 38:

23/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc lưu vực hệ thống sông Thái Bình?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết sông không thuộc lưu vực hệ thống sông Thái Bình là sông Đáy, sông Đáy thuộc lưu vực sông Hồng

C đúng

- A sai vì sông Thương bắt nguồn từ vùng núi Tây Yên Tử, tỉnh Bắc Giang và chảy qua các tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh và Hải Dương trước khi hợp lưu với sông Cầu và sông Đuống để tạo thành sông Thái Bình.

- B sai vì sông Cầu bắt nguồn từ vùng núi Tam Đảo (Vĩnh Phúc) và chảy qua các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Kạn, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hải Dương trước khi hợp lưu với sông Thương và sông Đuống để tạo thành sông Thái Bình.

- D sai vì sông Kinh Thầy nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng, chảy qua các tỉnh Hải Dương, Quảng Ninh và Hải Phòng. Đây là một nhánh của sông Thái Bình, bắt nguồn từ sông Cầu (từ huyện Phả Lại) và chảy ra biển tại cửa Lạch Tray.

*) Đặc điểm hệ thống sông

- Đây là lưu vực lớn thứ 2 ở miền Bắc nước ta sau hệ thống sông Hồng.

- Do có sự phân mùa mưa khô của khí hậu ở phần diện tích lưu vực nên thủy chế sông cũng có sự phân mùa lũ – cạn tương ứng, mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô.

- Độ dốc của sông không lớn lắm do đó có khả năng đào lòng kém nhưng khả năng mở rộng lòng lại thuận lợi vì có khá nhiều diện tích lưu vực của sông ở vùng đồng bằng phù sa.

- Thủy chế của hệ thống sông có sự thất thường do:

      + Có sự hợp lưu cùng một chỗ (tại Phả Lại) của ba con sông phụ lưu lớn.

      + Lãnh thổ lưu vực đều có mưa mùa hạ. + Diện tích rừng còn lại không nhiều.

      + Nhận lượng nước đáng kể từ hệ thống sông Hồng.

- Lượng nước của sông Thái Bình, đặc biệt là về mùa lũ có sự tác động rất mạnh của hệ thống sông Hồng thông qua hai con sông Đuống và Luộc, do hệ thống sông Hồng có tổng lưu lượng nước rất lớn.

- Lượng phù sa ở sông Thái Bình không lớn do địa hình ít có sự phân tầng đột ngột và địa hình cũng khá thấp (ở phần lưu vực) nên khả năng đào lòng, vận chuyển vật chất giảm.

Xem thêm các bài viết liên quan,và chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai


Câu 39:

21/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, tỉnh không thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ là Thanh Hóa, Thanh Hóa thuộc vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ


Câu 40:

23/07/2024

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang13 -14, cho biết đỉnh núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Dựa theo Alat trang 13-14. Ta thấy, núi không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là núi Lang Bian

Núi Langbiang nằm ngay trên cao nguyên Langbiang hay cao nguyên Lâm Viên, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng

→ B đúng. A, C, D sai.

* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:

- Nắm được bố cục, cấu trúc của  Atlat

- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ

- Trình tự khai thác  Atlat

- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ  Atlat.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi


Câu 41:

03/11/2024

Nguyên nhân khiến đất feralit có màu sắc đỏ vàng là do

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nguyên nhân khiến đất feralit có màu sắc đỏ vàng là do có sự tích tụ đồng thời oxit sắt (Fe2O3) và oxit nhôm (Al2O3).

→ D đúng 

- A sai vì oxit nhôm chủ yếu tạo sắc vàng nhạt, trong khi màu đỏ đặc trưng của đất feralit chủ yếu do oxit sắt (Fe₂O₃) tạo ra.

- B sai vì màu sắc này còn phụ thuộc vào sự tích tụ đồng thời của cả oxit nhôm (Al₂O₃), tạo ra sắc vàng, góp phần vào màu đỏ vàng đặc trưng của đất.

- C sai vì chúng chỉ làm cho đất trở nên chua và nghèo dinh dưỡng, còn màu sắc đỏ vàng chủ yếu do sự tích tụ của oxit sắt (Fe₂O₃) và oxit nhôm (Al₂O₃).

Đất feralit có màu đỏ vàng đặc trưng chủ yếu là do sự tích tụ của các oxit sắt (Fe₂O₃) và oxit nhôm (Al₂O₃). Trong điều kiện nhiệt đới ẩm, mưa nhiều và nhiệt độ cao làm cho quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ. Khi các khoáng chất trong đá mẹ bị phong hóa, các chất dễ tan như silic và bazơ bị rửa trôi, trong khi các oxit sắt và nhôm, vốn không tan, lại được tích tụ lại trong đất.

Oxit sắt (Fe₂O₃) có màu đỏ, còn oxit nhôm (Al₂O₃) góp phần làm cho đất có sắc vàng. Tùy theo tỷ lệ giữa các oxit này và mức độ phong hóa, đất feralit có thể mang sắc đỏ, vàng hoặc nâu. Ngoài ra, quá trình này cũng làm cho đất feralit nghèo dinh dưỡng vì các chất dễ hòa tan đã bị rửa trôi, chỉ còn lại các khoáng chất khó tan, tạo nên đặc điểm đất chua, thiếu mùn. Chính những đặc điểm này làm cho đất feralit có màu sắc và đặc tính nổi bật trong các vùng khí hậu nhiệt đới.


Câu 42:

22/07/2024

Mưa phùn ở nước ta thường diễn ra vào:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Mưa phùn ở nước ta thường diễn ra vào nửa sau mùa đông ở đồng bằng và ven biển miền Bắc (Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ)


Câu 43:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với chế độ mưa của Đà Nẵng so với Hà Nội.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, so với Hà Nội, chế độ mưa của Đà Nẵng có điểm khác là mùa mưa lệch về thu đông (còn Hà Nội mưa mùa hạ)


Câu 44:

02/11/2024

Dạng địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Dạng địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng là trung du (và bán bình nguyên). Địa hình đồi trung du ở nước ta phần nhiều là các bậc thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của dòng chảy. Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa phía bắc và phía tây đồng bằng sông Hồng, thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung (sgk Địa lí 12 trang 32)

*Tìm hiểu thêm: "Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người"

 

 

 

 

 

Vùng đồi núi

 

 

 

Đông Bắc

- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng.

- Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam.

- Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

- Đặc điểm hình thái:

+ Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

+ Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam.

+ Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.

 

 

 

 

Tây Bắc

- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

- Hướng: Tây Bắc – Đông Nam.

- Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta.

- Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn.

+ Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn.

+ Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào.

+ Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi.

 

Trường Sơn Bắc

- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.

- Hướng: Tây Bắc – Đông Nam.

- Đặc điểm hình thái

+ Gồm các dãy núi song song và so le.

+ Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu.

 

 

 

Trường Sơn Nam

- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã.

- Hướng: Vòng cung.

- Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn.

+ Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển.

+ Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi.

Bán bình nguyên và vùng đồi trung du

Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.

Bán bình nguyên

- Vị trí: Đông Nam Bộ.

- Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan.

Đồi trung du

- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung.

- Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.


Câu 45:

23/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trong miền khí hậu phía Nam không có vùng khí hậu nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, Vùng khí hậu Bắ c Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía Bắc => trong miền khí hậu phía Nam không có vùng khí hậu Bac Trung Bộ => Chọn đáp án A

Chú ý: kí hiệu ranh giới các miền khí hậu vắt ngang khu vực gần vĩ tuyến 160B (dãy Bạch Mã)


Câu 46:

18/07/2024

Đồng bằng được mở rộng ở cửa sông Đà Rằng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đồng bằng được mở rộng ở cửa sông Đà Rằng là đồng bằng Tuy Hòa (xem Atlat trang 14)

=> Chọn đáp án B


Câu 47:

09/08/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, tại trạm khí tượng Đà Nẵng, tháng có lượng mưa lớn nhất là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, tại trạm khí tượng Đà Nẵng, tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng X, lượng mưa khoảng 600mm => Chọn đáp án B

→ Bđúng. A, C, D sai.

* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:

- Nắm được bố cục, cấu trúc của  Atlat

- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ

- Trình tự khai thác  Atlat

- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ  Atlat.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa


Câu 48:

18/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông Cửu Long?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông không thuộc hệ thống sông Cửu Long là sông Bé. Sông Bé thuộc hệ thống sông Đồng Nai


Câu 49:

23/07/2024

Đặc điểm nào sau đây của Biển Đông làm tăng độ ẩm các khối khí di chuyển qua biển gây mưa nhiều cho nước ta?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Biển Đông là một biển rộng, nhiệt độ cao và thay đổi theo mùa làm tăng độ ẩm các khối khí di chuyển qua biển gây mưa nhiều cho nước ta (sgk Địa lí 12 trang 36)


Câu 50:

18/07/2024

Thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió (gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ) là thời kì hoạt động mạnh của gió.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió (gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ) là thời kì hoạt động mạnh của gió Tín Phong. Gió Tín Phong hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào các thời kì chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.


Câu 51:

26/10/2024

Đặc điểm khí hậu với hai mùa mưa và khô rõ rệt nhất được thể hiện ở:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đặc điểm khí hậu với hai mùa mưa và khô rõ rệt, đặc biệt rõ từ 140B trở vào Nam (sgk Địa lí 12 trang 48), tương đương khu vực Quy Nhơn trở vào Nam có 2 mùa mưa khô rõ rệt nhất

*Tìm hiểu thêm: "Gió mùa"

- Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió Tín phong chỉ hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.

- Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu.

+ Ở miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.

+ Ở miền Nam: có hai mùa: mùa khô và mùa mưa ẩm rõ rệt.

* Gió mùa mùa đông

- Hướng: Đông Bắc.

- Nguồn gốc: Áp cao Xibia.

- Phạm vi: Miền Bắc.

- Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

- Tính chất: Nửa đầu mùa đông khô, lạnh; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm.

- Hệ quả: Mùa đông lạnh ở miền Bắc. Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.

 


Câu 52:

29/11/2024

Đặc điểm thiên nhiên nào dưới đây không phải của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đặc điểm thiên nhiên không phải của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là “Nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm lớn” vì miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nóng quanh năm, biên độ nhiệt trung bình năm. 

→ A đúng 

- B sai vì khu vực này có mùa mưa và mùa khô rõ rệt, ảnh hưởng của gió mùa và dòng chảy của các hệ thống khí quyển. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, trong khi mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

- C sai vì khu vực này nằm gần xích đạo, nhận lượng nhiệt lớn quanh năm, kết hợp với ảnh hưởng của gió mùa tạo nên sự phân mùa rõ rệt giữa mùa mưa và mùa khô. Điều này tạo ra một khí hậu nhiệt đới gió mùa với đặc trưng ẩm ướt vào mùa mưa và khô nóng vào mùa khô.

- D sai vì khu vực này có bờ biển dài, độ mặn nước biển thích hợp và chịu ảnh hưởng của thủy triều, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sinh trưởng của rừng ngập mặn. Đây là hệ sinh thái quan trọng bảo vệ bờ biển và đa dạng sinh học.

Đặc điểm thiên nhiên không phải của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm lớn.

  1. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đặc trưng bởi mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Tuy nhiệt độ trung bình quanh năm khá cao, nhưng biên độ nhiệt trong ngày và trong năm không lớn. So với các vùng khác, miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu tương đối ôn hòa hơn.

  2. Biên độ nhiệt trong ngày và năm thấp: Trong các vùng này, biên độ nhiệt năm khá nhỏ (khoảng 1-3 độ C) và biên độ nhiệt trong ngày cũng không quá lớn do ảnh hưởng của gió mùa và vị trí gần xích đạo. Nền nhiệt trung bình hàng năm thường dao động từ 25°C đến 28°C.

  3. Mùa mưa kéo dài: Mùa mưa ở khu vực này kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, với lượng mưa lớn, đặc biệt là ở Nam Bộ. Trong khi mùa khô thường từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, với nhiệt độ không có sự chênh lệch quá lớn.

  4. Nền nhiệt cao nhưng không có sự dao động lớn: Nền nhiệt ở khu vực này có thể cao, nhưng không có sự dao động lớn giữa các mùa như ở những khu vực có khí hậu nhiệt đới khô, điển hình là miền Bắc Trung Bộ.

Vì vậy, biên độ nhiệt năm lớn là đặc điểm không phù hợp với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.


Câu 53:

18/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết tỉ lệ diện tích lưu vực giảm dần của các hệ thống sông lớn ở nước ta?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 54:

22/11/2024

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về lãnh hải Việt Nam?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở, không đúng khi nói về lãnh hải Việt Nam.

 Vì lãnh hải tiếp giáp vùng nội thủy, nằm ngoài vùng nội thủy; đặc điểm đã cho là đặc điểm của vùng nội thủy.

- B sai vì lãnh hải được tính từ đường cơ sở, xác định quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia đối với vùng biển đó. Đây là phần biển cách bờ 12 hải lý và là vùng lãnh thổ quốc gia trên biển.

- C sai vì lãnh hải Việt Nam là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia, kéo dài 12 hải lý từ đường cơ sở, và đường biên giới quốc gia trên biển chính là ranh giới của lãnh hải. Điều này xác định quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia đối với vùng biển này, bảo đảm quản lý và kiểm soát các hoạt động trong lãnh hải.

- D sai vì lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng 12 hải lý từ đường cơ sở, và đây là quy định quốc tế về phạm vi lãnh hải, xác định ranh giới chủ quyền quốc gia trên biển. Đường biên giới quốc gia trên biển chính là giới hạn này, nơi mà quyền chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam được thực thi.

Lãnh hải Việt Nam là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia, kéo dài 12 hải lý tính từ đường cơ sở. Nó bao quanh toàn bộ bờ biển Việt Nam và bao gồm cả các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền của nước ta. Lãnh hải được dùng để thực hiện quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia, bao gồm cả việc kiểm soát các hoạt động hàng hải, khai thác tài nguyên và bảo vệ an ninh biển. Quy định về lãnh hải được xác định theo luật pháp quốc tế, đặc biệt là Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982.

→ A đúng,B,C,D sai.

* Phạm vi lãnh thổ

a) Vùng đất

- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .

- Biên giới dài 4600km:

+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.

+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.

+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km.

- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).

Lý thuyết Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ | Địa Lí lớp 12 (ảnh 1)

 

Các nước Đông Nam Á

b) Vùng biển

 - Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.

- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.

-  Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:

+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.

+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.

+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.

+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.

+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.

c) Vùng trời

Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên phần lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải (tức xác định bởi phía trên của đường biên giới quốc gia trên biển) và không gian trên các đảo.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ


Câu 55:

18/07/2024

Căn cứ vào trang 10 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết đỉnh lũ trên sông Mê Kông vào tháng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Căn cứ vào trang 10 của Atlat Địa lí Việt Nam, đỉnh lũ trên sông Mê Kông vào tháng 10 (29000 m3/s)


Câu 56:

20/07/2024

Căn cứ vào trang 9 và trang 6,7 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết những nơi nào sau đây có lượng mưa lớn ở nước ta?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Căn cứ vào trang 9 và trang 6,7 của Atlat Địa lí Việt Nam, những nơi có lượng mưa lớn ở nước ta (màu xanh đậm nhất) là Móng Cái, Bạch Mã, Ngọc Linh, Cao Nguyên Mơ Nông - Lâm Viên (màu xanh đậm nhất)


Câu 57:

18/07/2024

Căn cứ vào trang 11 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết loại đất nào sau đây không thuộc nhóm đất feralit ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Căn cứ vào trang 11 của Atlat Địa lí Việt Nam, loại đất không thuộc nhóm đất feralit là đất cát biển


Câu 58:

18/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có diện tích lưu vực lớn nhất ở phần lãnh thổ phía Nam của nước ta?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông có diện tích lưu vực lớn nhất ở phần lãnh thổ phía Nam của nước ta là sông Mê Công (21,4% tổng diện tích các lưu vực sông)


Câu 59:

16/12/2024

Nhận định nào sau đây không đúng về các miền địa lí tự nhiên của nước ta?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là miền chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió phơn Tây Nam,là nhận định không đúng về các miền địa lí tự nhiên của nước ta

Vì Bắc Trung Bộ thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là miền chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió phơn Tây Nam (Atlat trang 9)

→ C đúng.A,B,D sai.

* Mở rộng:

1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

a) Tính chất nhiệt đới

- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.

- Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần.

- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 200C. Tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1400-3000 giờ/năm.

b) Lượng mưa, độ ẩm lớn

- Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500-2000mm, ở sườn đón gió biển và các khối núi cao có thể lên đến 3500-4000mm.

- Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.

c) Gió mùa

- Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió Tín phong chỉ hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.

- Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu.

+ Ở miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.

+ Ở miền Nam: có hai mùa: mùa khô và mùa mưa ẩm rõ rệt.

* Gió mùa mùa đông

- Hướng: Đông Bắc.

- Nguồn gốc: Áp cao Xibia.

- Phạm vi: Miền Bắc.

- Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

- Tính chất: Nửa đầu mùa đông khô, lạnh; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm.

- Hệ quả: Mùa đông lạnh ở miền Bắc. Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.

* Gió mùa mùa hạ

- Hướng: Tây Nam (riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam).

- Nguồn gốc: Nửa đầu mùa (áp cao Bắc Ấn Độ Dương); Giữa, cuối mùa (áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu).

- Phạm vi: Cả nước.

- Thời gian: Từ tháng 5 đến tháng 10.

- Tính chất: Nóng, ẩm.

- Hệ quả:

+ Đầu mùa: Gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.

+ Giữa và cuối mùa: Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa


Câu 60:

18/07/2024

Dựa vào Atlat Việt Nam trang 9, cho biết thời gian mùa mưa ở trạm khí hậu nào kéo dài nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào Atlat Việt Nam trang 9, thời gian mùa mưa ở trạm khí hậu Cà Mau kéo dài nhất, từ tháng 4-tháng 11


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm