Lý thuyết Địa lí 8 Bài 31 (mới 2023 + Bài Tập): Đặc điểm khí hậu Việt Nam
Tóm tắt lý thuyết Địa lí 8 Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 8 Bài 31.
Lý thuyết Địa lí 8 Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam
Bài giảng Địa lí 8 Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam
1. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
- Tính chất nhiệt: Nhiệt độ trung bình năm của không khí đều vượt 210C trên cả nước và tăng dần từ bắc vào nam; Số giờ nắng đạt 1400-3000 giờ/năm.
- Tính chất gió mùa: Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt phù hợp với hai mùa gió.
- Tính chất ẩm: Lượng mưa trung bình năm khoảng 1500-2000 mm/năm, độ ẩm không khí trung bình trên 80%.
Sa Pa là nơi có nhiệt độ thấp, hàng năm có tuyết rơi vào mùa đông
2. Tính chất đa dạng và thất thường
- Khí hậu nước ta phân hoá từ Bắc vào Nam, từ Tây sang Đông và theo độ cao.
+ Miền khí hậu phía Bắc: có mùa đông lạnh, tương đối ít mưa, nửa cuối mùa đông ẩm ướt; mùa hè nóng và mưa nhiều.
+ Miền khí hậu phía Nam: nhiệt độ quanh năm cao, mùa mưa và mùa khô tương phản sâu sắc.
* Khu vực Đông Trường Sơn: Có mùa mưa lệch hẳn về thu đông.
* Miền khí hậu biển Đông: mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.
+ Ở những miền núi cao khí hậu có sự phân hóa rõ rệt theo độ cao, điển hình nhất ở vùng núi Tây Bắc với 3 đai khí hậu: nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới núi cao.
Ở các tỉnh phía Nam mùa khô gây thiếu nước và hạn hán nghiêm trọng
- Ngoài tính đa dạng, khí hậu Việt Nam còn mang tính thất thường, biến động mạnh
+ Biểu hiện: năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm bão ít, năm bão nhiều…
+ Mưa lớn thường do bão và áp thấp nhiệt đới gây nên, tập trung ở các tỉnh duyên hải Bắc Bộ và Trung Bộ.
Bão gây thiệt hại rất lớn về người và tài sản, đặc biệt ở miền Trung nước ta
Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam
1. Câu hỏi nhận biết
Câu 1. Số giờ nắng nước ta nhận được mỗi năm là
A. 1400 – 3000 giờ trong năm
B. 1300 – 4000 giờ trong năm
C. 1400 – 3500 giờ trong năm
D. 1300 – 3500 giờ trong năm
Đáp án: A
Giải thích: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên nhận được một lượng nhiệt và bức xạ từ Mặt Trời là rất lớn. Số giờ nắng trong một năm của nước ta dao động từ 1400 – 3000 giờ.
Câu 2. Khí hậu nước ta chia thành
A. bốn mùa rõ rệt trong năm
B. ba mùa rõ rệt trong năm
C. hai mùa rõ rệt trong năm
D. khô, nóng quanh năm không phân mùa
Đáp án: C
Giải thích: Khí hậu nước ta chia thành hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió. Mùa hạ có sự hoạt động của rõ mùa Tây Nam, mùa đông có sự hoạt động của gió mùa Đông Bắc.
Câu 3. Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi
A. Hoàng Liên Sơn
B. Trường Sơn Bắc
C. Bạch Mã
D. Trường Sơn Nam
Đáp án: C
Giải thích: Khí hậu phân hóa theo chiều bắc -nam, chia làm 2 miền: miền khí hậu phía Bắc (từ dãy Bạch mã trở ra Bắc) và miền khí hậu phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào).
Câu 4. Hằng năm, nước ta có lượng mưa trung bình là
A. 1200 – 1800mm/năm
B. 1300 – 2000mm/năm
C. 1400 – 2200mm/năm
D. 1500 – 2000mm/năm
Đáp án: D
Giải thích: Hằng năm, gió màu mang đến nước ta có lượng mưa trung bình rất lớn khoảng từ 1500-2000mm/năm và độ ẩm không khí rất cao (trên 80%).
Câu 5. Khí hậu Biển Đông mang tính chất
A. nhiệt đới hải dương
B. nhiệt đới địa trung hải
C. nhiệt đới gió mùa
D. nhiệt đới ẩm
Đáp án: A
Giải thích: Nhờ Biển Đông là một vùng biển rộng lớn, kín và ấm nên khí hậu Biển Đông của Việt Nam mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.
Câu 6. Gió Tây khô nóng hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của nước ta?
A. Đông Bắc
B. Tây Nguyên
C. Duyên hải miền Trung
D. Nam Bộ
Đáp án: C
Giải thích: Gió Tây khô nóng hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực Duyên hải miền Trung của nước ta.
2. Câu hỏi thông hiểu
Câu 1. Miền khí hậu phía Bắc có đặc điểm
A. nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô sâu sắc
B. nhiệt độ cao nhưng có một mùa đông lạnh giá
C. có mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều
D. mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đông hanh khô
Đáp án: C
Giải thích: Miền khí hậu phía Bắc có giới hạn từ dãy Bạch Mã (vĩ tuyến 160B) trở ra với có đặc điểm khí hậu là mùa đông lạnh, ít mưa, nửa cuối mùa đông rất ẩm ướt và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
Câu 2. Mưa lớn do bão và áp thấp nhiệt đới gây nên thường tập trung ở đâu?
A. Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Trung Bộ
B. Đông Nam Bộ và cực Nam Trung Bộ
C. Bắc Trung Bộ và Trung Bộ
D. Duyên hải Bắc Bộ và Trung Bộ
Đáp án: D
Giải thích: Mưa lớn do bão và áp thấp nhiệt đới gây nên thường tập trung ở duyên hải Bắc Bộ và Trung Bộ. Thường kéo dài nhiều ngày và gây thiệt hại rất lớn về người và tài sản.
Câu 3. Miền khí hậu phía Nam có đặc điểm
A. nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô sâu sắc
B. nhiệt độ cao nhưng có một mùa đông lạnh giá
C. có mùa động lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều
D. mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đông hanh khô
Đáp án: A
Giải thích: Miền khí hậu phía Nam có giới hạn từ dãy Bạch Mã trở vào với đặc điểm khí hậu là khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô tương phản sâu sắc.
Câu 4. Nhân tố nào không làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất thường?
A. Vị trí địa lí
B. Địa hình
C. Hoàn lưu gió mùa
D. Sông ngòi
Đáp án: D
Giải thích: Các nhân tố làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất thường là vị trí địa lí, sự đa dạng của địa hình và đặc biệt là hoàn lưu gió mùa (gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ) => Sông ngòi không phải là nhân tố có tác động làm cho thời tiết khí hậu nước ta đa dạng và thất thường.
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta
Lý thuyết Bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
Lý thuyết Bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải SGK Toán 8 | Giải bài tập Toán 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Toán 8 (sách mới) | Sách bài tập Toán 8
- Bài tập Ôn luyện Toán lớp 8
- Các dạng bài tập Toán lớp 8
- Lý thuyết Toán lớp 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 8
- Giáo án Toán lớp 8 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 8 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 8 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8