Lý thuyết Địa lí 8 Bài 12 (mới 2023 + Bài Tập): Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 8 Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 8 Bài 12.

1 2442 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Địa lí 8 Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á

Bài giảng Địa lí 8 Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á

1. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Nam Á

- Vị trí

   + Nằm ở phía đông châu Á.

   + Tiếp giáp: khu vực Bắc Á, Trung Á, Nam Á, Đông Nam Á. Phía đông, đông nam giáp với Thái Bình Dương với các biển Đông, biển Hoa Đông, biển Hoàng Hải, biển Nhật Bản.

- Lãnh thổ Đông Á gồm 2 bộ phận

   + Phần đất liền: bao gồm Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.

   + Phần hải đảo: gồm quần đảo Nhật Bản, đảo Đài Loan và đảo Hải Nam.

Lý thuyết Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á | Địa lí lớp 8 (ảnh 1)

Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á

2. Đặc điểm tự nhiên

a) Địa hình sông ngòi

* Phần đất liền:

- Địa hình đa dạng:

+ Các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở phân bố ở phía tây Trung Quốc.

+ Các vùng đồi núi thấp, đồng bằng rộng và bằng phẳng phân bố ở phía đông Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.

- Sông ngòi:

+ 3 hệ thống sông lớn là sông A-mua, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang bồi đắp thành những đồng bằng lớn.

+ Chế độ nước: nước lớn vào cuối hạ đầu thu, nước cạn vào cuối đông xuân.

Lý thuyết Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á | Địa lí lớp 8 (ảnh 1)

Dãy Thiên Sơn ở phía Tây Trung Quốc

* Phần hải đảo: nằm trong “vành đai lửa Thái Bình Dương”, là miền núi trẻ thường có động đất và núi lửa.

b) Khí hậu và cảnh quan

- Phần hải đảo và phần phía đông lục địa có khí hậu gió mùa nên rừng bao phủ. Nhưng ngày nay, phần lớn rừng đã bị khai thác nên diện tích rừng còn rất ít.

- Phần phía tây đất liền: khí hậu khô hạn nên cảnh quan thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc phát triển.

Lý thuyết Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á | Địa lí lớp 8 (ảnh 1)

Phú Sĩ - Ngọn núi lửa cao nhất ở Nhật Bản (3776)

Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á

1. Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Các quốc gia/ vùng lãnh thổ thuộc phần đất liền của Đông Á là

A. Trung Quốc, Đài Loan

B. Trung Quốc, Triều Tiên

C. Nhật Bản, Hải Nam

D. Nhật Bản, Triều Tiên

Đáp án: B

Giải thích:

Các quốc gia/ vùng lãnh thổ thuộc phần đất liền của Đông Á là Trung Quốc, Triều Tiên.

Câu 2. Các quốc gia thuộc Đông Á là

A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên

B. Nhật Bản, Việt Nam, Hàn Quốc, Triều Tiên

C. Nhật Bản, Mông Cổ, Trung Quốc, Hàn Quốc

D. Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc, Mông Cổ

Đáp án: A

Giải thích:

Các quốc gia thuộc Đông Á bao gồm 4 quốc gia đó là: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên.

Câu 3. Đông Á tiếp giáp với đại dương nào sau đây?

A. Đại Tây Dương

B. Ấn Độ Dương

C. Thái Bình Dương

D. Bắc Băng Dương

Đáp án: C

Giải thích:

Đông Á tiếp giáp với đại dương Thái Bình Dương ở phía Đông.

Câu 4. Đông Á không tiếp giáp với các biển nào sau đây?

A. Biển Hoàng Hải

B. Biển Hoa Đông

C. Biển Nhật Bản

D. Biển Ban - da

Đáp án: D

Giải thích:

Đông Á tiếp giáp với các biển như: biển Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Nhật Bản

Câu 5. Phần lớn các hệ thống sông lớn ở Đông Á bắt nguồn từ đâu?

A. Sơn nguyên Tây Tạng

B. Cao nguyên Hoàng Thổ

C. Bán đảo Tứ Xuyên

D. Dãy Himalaya

Đáp án: A

Giải thích:

Đông Á có 3 hệ thống sông lớn là sông A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang. Trong đó sông Hoàng Hà và Trường Giang đều bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng đổ ra biển.

Câu 6. Hướng gió chính vào mùa hạ ở khu vực nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo của Đông Á là

A. Tây Bắc

B. Tây Nam

C. Đông Nam

D. Đông Bắc

Đáp án: C

Giải thích:

Khu vực nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo của Đông Á thuộc kiểu khí hậu gió mùa ẩm: có hai mùa gió chính là gió mùa tây bắc khô lạnh vào mùa đông và gió mùa đông nam vào mùa hạ mát, ẩm mưa nhiều.

2. Câu hỏi thông hiểu

Câu 1. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của phần hải đảo Đông Á là

A. khoáng sản nghèo nàn

B. địa hình núi hiểm trở

C. khí hậu khô hạn

D. thiên tai động đất và núi lửa

Đáp án: D

Giải thích:

Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của phần hải đảo Đông Á là thiên tai động đất và núi lửa hoạt động mạnh gây ra tai họa lớn cho nhân dân.

Câu 2. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên của phần hải đảo Đông Á?

A. Chính trị có nhiều bất ổn

B. Thiên tai động đất và núi lửa

C. Nền văn hóa còn nhiều hủ tục

D. Dân số quá đông

Đáp án: B

Giải thích:

Khó khăn về tự nhiên của phần hải đảo Đông Á là thiên tai động đất và núi lửa hoạt động mạnh gây ra tai họa lớn cho nhân dân. Còn các phương án còn lại là khó khăn về mặt dân cư - xã hội.

Câu 3.  Đặc điểm nào không phải của hệ thống sông Hoàng Hà?

A. Bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng và đổ ra biển Hoàng Hải

B. Nguồn cung cấp nước chủ yếu từ nước mưa

C. Sông có lũ lớn vào cuối hạ, đầu thu và cạn vào đông xuân

D. Chế độ nước thất thường

Đáp án: B

Giải thích:

- Sông Hoàng Hà bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng và chảy về phía đông, đổ ra biển Hoàng Hải; sông có chế độ nước theo sát chế độ mưa theo mùa: cuối hạ đầu thu sông có lũ lớn, thời kì đông xuân là mùa cạn; chế độ nước thất thường và gây lũ lớn cho vùng đồng bằng hạ lưu.

=> Nhận xét A, B, D đúng => loại A, B, D

- Sông Hoàng Hà có nguồn cung cấp nước từ băng tuyết tan (do thượng lưu bắt nguồn từ vùng núi cao của sơn nguyên Tây Tạng có băng tuyết vĩnh cửu), ngoài ra vùng trung và hạ lưu nằm trong khu vực có khí hậu gió mùa ẩm mưa nhiều nên được cung cấp nguồn nước từ mưa do gió mùa mùa hạ.

=> Nhận xét sông Hoàng Hà có nguồn cung cấp nước chủ yếu từ nước mưa là không đúng.

Câu 4. Nguyên nhân chính làm cho hệ thống sông Hoàng Hà có lũ lớn vào cuối hạ đầu thu là do

A. các đập thủy điện xả nước

B. băng trên núi tan chảy xuống

C. là thời kỳ mưa lớn ở vùng trung, hạ lưu

D. con người phá rừng ở thượng nguồn

Đáp án: A

Giải thích:

Sông Hoàng Hà bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng và chảy về phía đông, đổ ra biển Hoàng Hải; sông có chế độ nước theo sát chế độ mưa theo mùa: cuối hạ đầu thu sông có lũ lớn, thời kì đông xuân là mùa cạn; chế độ nước thất thường và gây lũ lớn cho vùng đồng bằng hạ lưu. Sông Hoàng Hà có nguồn cung cấp nước từ băng tuyết tan (do thượng lưu bắt nguồn từ vùng núi cao của sơn nguyên Tây Tạng có băng tuyết vĩnh cửu), tuy nhiên hiện tượng lũ vào thời kì cuối hạ và đầu thu là do đây là thời kì mưa lớn ở hạ lưu và trung lưu => Nhận xét A đúng, loại nhận xét B,C,D.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á 

Lý thuyết Bài 14: Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo 

Lý thuyết Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á 

Lý thuyết Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á 

Lý thuyết Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (Asean)

1 2442 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: