Lý thuyết Địa lí 8 Bài 13 (mới 2023 + Bài Tập): Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 8 Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 8 Bài 13.

1 1791 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Địa lí 8 Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á

Bài giảng Địa lí 8 Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á

1. Khát quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á

DÂN SỐ CỦA CÁC NƯỚC VÀ VÙNG LÃNH THỔ ĐÔNG Á QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: Triệu người)

Lý thuyết Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á | Địa lí lớp 8 (ảnh 1)

- Là khu vực có số dân đông.

- Các quốc gia và lãnh thổ của Đông Á có nền văn hóa gần gũi với nhau.

- Ngày nay các nước và vùng lãnh thổ Đông Á có đặc điểm:

   + Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao.

   + Quá trình phát triển từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu.

GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG Á

NĂM 2001, NĂM 2015 VÀ NĂM 2017 (Đơn vị: Tỉ USD)

Lý thuyết Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á | Địa lí lớp 8 (ảnh 1)

2. Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á

a) Nhật Bản

- Ngày nay, Nhật Bản là cường quốc kinh tế thứ 2 sau Hoa Kì.

- Một số ngành công nghiệp hàng đầu thế giới của Nhật Bản:

   + Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.

   + Công nghiệp điện tử: chế tạo thiết bị điện tử, máy tính điện tử, người máy công nghiệp.

   + Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, máy ảnh, xe máy, máy lạnh,…

- Chất lượng cuộc sống của người dân Nhật Bản cao và ổn định.

Lý thuyết Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á | Địa lí lớp 8 (ảnh 1)

Thành phố I-ô-cô-ha-ma là một trung tâm công nghiệp và hải cảng lớn ở Nhật Bản

b) Trung Quốc

SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CHÍNH CỦA TRUNG QUỐC QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: triệu tấn)

Lý thuyết Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á | Địa lí lớp 8 (ảnh 1)

- Là quốc gia đông dân nhất thế giới (1445,9 triệu người - 2020).

- Trong những năm trở lại đây nền kinh tế Trung Quốc có những thành tựu:

   + Nền nông nghiệp phát triển nhanh và tương đối toàn diện.

   + Phát triển nhanh chóng một nền công nghiệp hoàn chỉnh, phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.

   + Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định.

   + Năm 2021 trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới (vượt Hoa Kì).

Lý thuyết Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á | Địa lí lớp 8 (ảnh 1)

Tháp Thượng Hải được kỳ vọng sẽ trở thành trung tâm tài chính mới của thế giới

Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á

1. Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Quốc gia có quy mô kinh tế đứng thứ 2 thế giới hiện nay là

A. Nhật Bản

B. Pháp

C. Đức

D. Trung Quốc

Đáp án: A

Giải thích:

Quốc gia có quy mô kinh tế đứng thứ 2 thế giới hiện nay là Nhật Bản (sau Hoa Kì).

Câu 2. Đến năm 2017, kinh tế Nhật bản đứng thứ mấy trên thế giới?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

Nền kinh tế Nhật Bản năm 2017 đứng thứ 2 thế giới.

Câu 3. Trong các ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản, không có ngành nào?

A. Chế tạo ô tô, tàu biển

B. Điện tử - tin học

C. Khai thác khoáng sản

D. Sản xuất hàng tiêu dùng

Đáp án: C

Giải thích:

Ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản gồm: chế tạo ô tô, tàu biển; điện tử - tin học; sản xuất hàng tiêu dùng. Khai thác khoáng sản không phải là ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản.  

Câu 4. Ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản là

A. chế tạo ô tô, tàu biển

B. khai thác khoáng sản

C. hóa chất

D. luyện kim

Đáp án: A

Giải thích:

Ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản gồm: chế tạo ô tô, tàu biển; điện tử - tin học; sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 5. Ngành công nghiệp hiện đại của Trung Quốc là

A. Luyện kim

B. Khai thác than

C. Hóa chất

D. Điện tử - tin học

Đáp án: D

Giải thích:

Ngành công nghiệp hiện đại của Trung Quốc là điện tử - tin học.

Câu 6. Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp hiện đại của Trung Quốc?

A. Điện tử - tin học

B. Cơ khí chính xác

C. Hóa chất

D. Nguyên tử

Đáp án: C

Giải thích:

Ngành công nghiệp hiện đại của Trung Quốc là điện tử - tin học, cơ khí chính xác, nguyên tử, hàng không vũ trụ => Loại A, B, D.

Hóa chất không phải là ngành công nghiệp hiện đại của Trung Quốc.

2. Câu hỏi thông hiểu

Câu 1. Việc phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản nhằm phục vụ mục đích chủ yếu gì?

A. Phục vụ xuất khẩu

B. Phục vụ nhu cầu trong nước

C. Phục vụ mục đích quân sự

D. Phục vụ lĩnh vực công nghệ

Đáp án: A

Giải thích:

Ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản gồm: chế tạo ô tô, tàu biển; điện tử - tin học; sản xuất hàng tiêu dùng nhằm phục vụ mục đích xuất khẩu.

Câu 2. Quốc gia Đông Á có dân số đông nhất thế giới là

A. Nhật Bản

B. Trung Quốc

C. Ấn Độ

D. Liên Bang Nga

Đáp án: B

Giải thích:

Quốc gia Đông Á có dân số đông nhất thế giới là Trung Quốc.

Câu 3. Quốc gia có quy mô dân số nhỏ nhất Đông Á là

A. Nhật Bản

B. Trung Quốc

C. Hàn Quốc

D. Triều Tiên

Đáp án: D

Giải thích:

Triều tiên là quốc gia có dân số nhỏ nhất trong khu vực Đông Á, chỉ hơn 25 triệu người.

Câu 4. Đông Á là khu vực có dân số rất đông, biểu hiện ở

A. tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao

B. có thành phần dân tộc đa dạng

C. quy mô dân số lớn hơn dân số châu Phi, châu Âu, châu Mĩ

D. dân cư tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển phía đông

Đáp án: C

Giải thích:

Đông Á là khu vực có dân số rất đông, biểu hiện là quy mô dân số lớn hơn dân số châu Phi, châu Âu, châu Mĩ.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 14: Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo 

Lý thuyết Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á 

Lý thuyết Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á 

Lý thuyết Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (Asean)

Lý thuyết Bài 19: Địa hình với tác động của nội, ngoại lực 

1 1791 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: