Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu
50 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu ( đề 5)
-
3915 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
06/10/2024Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta thuộc vùng biển của khu vực
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta thuộc vùng biển của khu vực Nam Trung Bộ. Quan sát Atlat trang 6 -7 dễ nhận thấy khu vực vùng biển Nam Trung Bộ, các đường đẳng sâu xếp xít nhau, thềm lục địa hẹp, biển sâu, dốc mau xuống độ sâu 2000m)
*Tìm hiểu thêm: "Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ"
- Phạm vi: Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, TN đồng bằng Bắc Bộ.
- Địa hình:
+ Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600m, hướng vòng cung.
+ Nhiều núi đá vôi, đồng bằng Bắc Bộ mở rộng, thấp phẳng, nhiều vịnh, quần đảo.
- Khoáng sản: Giàu khoáng sản: Than, sắt, thiếc, chì,... Thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.
- Khí hậu:
+ Mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều.
+ Có nhiều biến động thời tiết.
- Thổ nhưỡng: Đai cận nhiệt đới hạ thấp; đất ferali ở vùng núi, phù sa ở đồng bằng.
- Sông ngòi: Dày đặc, chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.
- Sinh vật: Động thực vật phương Bắc chiếm ưu thế và cảnh quan thay đổi theo mùa.
- Khó khăn: Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường và thời tiết không ổn định.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hoá đa dạng (tiếp theo)
Câu 2:
23/10/2024Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhất hiện nay là
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhất hiện nay là tăng cường các thiết bị nhăm dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão, từ đó có các biện pháp phòng tránh bão kịp thời
*Tìm hiểu thêm: "Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống"
Thiên tai |
Thời gian |
Khu vực |
Hậu quả |
Biện pháp |
Bão |
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10). |
Chậm dần từ Bắc vào Nam. |
- Gây thiệt hại lớn về người và của. - Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. |
- Dự báo chính xác. - Sơ tán dân. - Tích cực phòng chống bão. |
Ngập lụt
|
Tháng 9 - 10. |
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông. - Vũng trũng. |
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng. - Gây tắc nghẽn giao thông,… |
- Trồng rừng. - Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ. |
Lũ quét
|
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB). |
Vùng núi. |
- Thiệt hại về người và của. - Sạt lở đất, cản trở giao thông. |
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. - Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét. |
Hạn hán
|
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực). |
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. - Tây Nguyên, ĐNB. - BTB và ven biển NTB. |
- Cháy rừng. - Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
- Xây dựng công trình thủy lợi.
|
Các thiên tai khác |
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…). |
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển |
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo. |
Câu 3:
18/07/2024Điểm khác nhau rõ nét giữa vùng núi Trường Sơn Bắc với vùng núi Trường Sơn Nam nước ta là
Đáp án đúng là: A
Điểm khác nhau rõ nét giữa vùng núi Trường Sơn Bắc với vùng núi Trường Sơn Nam nước ta là Trường Sơn Bắc có các mạch núi song song và so le có hướng tây bắc- đông nam
Câu 4:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Hà Nội thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Hà Nội thuộc vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ
Câu 5:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết các vùng nào sau đây có diện tích đất feralit trên đá badan lớn nhất nước ta?
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, các vùng có diện tích đất feralit trên đá badan lớn nhất nước ta Đông Nam Bộ, Tây Nguyên (chú ý xem kĩ bảng chú giải để xác định màu biểu thị đất feralit trên đá badan)
Câu 6:
23/07/2024Nước ta không nằm ở
Đáp án đúng là: B
Đặc điểm vị trí địa lí của nước ta không phải là nằm ở trung tâm khu vực chậu Á gió mùa mà nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa chậu Á, khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế giới (sgk Địa lí 12 trang 16-40)
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 7:
19/07/2024Ở nước ta, chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, xói mòn ở vùng núi do
Đáp án đúng là: B
Ở nước ta, chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, xói mòn ở vùng núi do bão thường kèm theo mưa lớn, dễ gây lụt úng, lũ ống, lũ quét, xói mòn...
Câu 8:
21/07/2024Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do
Đáp án đúng là: A
Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do ở miền Bắc có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông nên mùa khô không sâu sắc bằng miền Nam
Câu 9:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về nhiệt độ trung bình năm ở nước ta?
Đáp án đúng là: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhận xét thầy nhiệt độ trung bình năm ở nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam => Nhận xét C không đúng
Câu 10:
08/11/2024Đặc điểm không đúng với vùng núi Tây Bắc là
Đáp án đúng là: B
Đặc điểm không đúng với vùng núi Tây Bắc là địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi hướng đông bắc- tây nam. Vì vùng núi Tây Bắc có các dãy núi chủ yếu chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam chứ không phải Đông Bắc- Tây Nam.
B đúng.
- A sai vì vùng núi Tây Bắc có nhiều sơn nguyên và cao nguyên đá vôi, đặc biệt là các khu vực từ Phong Thổ đến Mộc Châu. Địa hình đá vôi tiếp tục kéo dài đến Ninh Bình và Thanh Hóa với những đồi núi đá vôi nổi tiếng.
- C sai vì xen giữa các dãy núi ở vùng Tây Bắc là các thung lũng của những con sông lớn như sông Đà, sông Mã và sông Chu, tạo nên địa hình đặc trưng của khu vực này.
- D sai vì vùng núi Tây Bắc nằm giữa sông Hồng và sông Cả. Đây là vị trí địa lý đặc trưng của vùng này.
* Đồi núi Việt Nam
Vùng đồi núi |
Đông Bắc |
- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng. - Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. - Đặc điểm hình thái: + Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam. + Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
Tây Bắc |
- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta. - Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn. + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn. + Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào. + Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. |
|
Trường Sơn Bắc |
- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Đặc điểm hình thái + Gồm các dãy núi song song và so le. + Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu. |
|
Trường Sơn Nam |
- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã. - Hướng: Vòng cung. - Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn. + Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển. + Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi. |
|
Bán bình nguyên và vùng đồi trung du |
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. |
|
Bán bình nguyên |
- Vị trí: Đông Nam Bộ. - Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan. |
|
Đồi trung du |
- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung. - Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. |
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 11:
23/10/2024Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ sự đa dạng sinh học của nước ta là
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ sự đa dạng sinh học của nước ta là xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên, ban hàng Sách đỏ Việt Nam (sgk Địa lí 12 trang 60)
*Tìm hiểu thêm: "Đa dạng sinh học"
* Hiện trạng
- Tính đa dạng cao được thể hiện ở: số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm..
- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen.
- Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước bị giảm sút rõ rệt.
* Nguyên nhân
- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng.
- Khai thác quá mức, không kế hoạch của con người.
- Ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí,…).
* Biện pháp
- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”.
- Quy định việc khai thác gỗ, động vật và thủy sản.
Câu 12:
22/12/2024Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là
Đáp án đúng là: A
- Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là hướng các dãy núi ở Đông Bắc có dạng hình cánh cung đón gió.
Hướng các dãy núi ở Đông Bắc có dạng hình cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông, đón gió mùa Đông Bắc.
→ A đúng.B,C,D sai
*Tìm hiểu thêm: "Gió mùa"
- Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió Tín phong chỉ hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
- Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu.
+ Ở miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Ở miền Nam: có hai mùa: mùa khô và mùa mưa ẩm rõ rệt.
* Gió mùa mùa đông
- Hướng: Đông Bắc.
- Nguồn gốc: Áp cao Xibia.
- Phạm vi: Miền Bắc.
- Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Tính chất: Nửa đầu mùa đông khô, lạnh; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm.
- Hệ quả: Mùa đông lạnh ở miền Bắc. Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
* Gió mùa mùa hạ
- Hướng: Tây Nam (riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam).
- Nguồn gốc: Nửa đầu mùa (áp cao Bắc Ấn Độ Dương); Giữa, cuối mùa (áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu).
- Phạm vi: Cả nước.
- Thời gian: Từ tháng 5 đến tháng 10.
- Tính chất: Nóng, ẩm.
- Hệ quả:
+ Đầu mùa: Gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
+ Giữa và cuối mùa: Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Mục lục Giải Tập bản đồĐịa Lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm (tiếp theo)
Câu 13:
19/07/2024Căn cứ và Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết khu vực nào ở nước ta chịu tác động của bão với tần suất lớn nhất
Đáp án đúng là: C
Căn cứ và Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực chịu tác động của bão với tần suất lớn nhất ở nước ta là Ven biển các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, tần suất bão 1,3 đến 1,7 cơn bão/ tháng
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết Đà Lạt thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, Đà Lạt thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên
Câu 15:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông Hồng?
Đáp án đúng là: C
Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 10, sông Sông Mã không thuộc hệ thống sông Hồng
Câu 16:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất là sông Mã 5,31% tổng diện tích các lưu vực sông
Câu 17:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa Lý Việt Nam trang 9, hãy cho biết lượng mưa cao nhất ở Đồng Hới vào tháng nào?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, lượng mưa cao nhất ở Đồng Hới vào tháng 10
Câu 18:
24/10/2024Ở Đồng bằng sông Hồng, vùng đất không được phù sa bồi đắp hàng năm là
Đáp án đúng là: D
- Ở Đồng bằng sông Hồng, vùng đất không được phù sa bồi đắp hàng năm là vùng đất trong đê
Ở Đồng bằng sông Hồng, vùng đất không được phù sa bồi đắp hàng năm là vùng đất trong đê. Do có đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi tụ phù sa, gồm các khu ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước.
→ D đúng. A, C, D sai.
* Các khu vực địa hình
a) Khu vực đồng bằng
* Đồng bằng châu thổ sông
Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- Đồng bằng sông Hồng
+ Diện tích: Rộng khoảng 15 000 km2.
+ Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.
+ Đặc điểm: Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.
+ Ít chịu tác động của thủy triều (triều cường).
- Đồng bằng sông Cửu Long
+ Diện tích: Rộng 40 000 km2.
+ Địa hình thấp, phẳng.
+ Đặc điểm: Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
+ Chịu tác động mạnh của thủy triều (triều cường).
* Đồng bằng ven biển
- Diện tích: Khoảng 15 000 km2.
- Đặc điểm:
+ Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
+ Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa.
+ Thường có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng.
- Các đồng bằng lớn: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hòa,…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 19:
26/11/2024Ở nước cảnh quan rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh thay thế cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc của vùng nhiệt đới là do nguyên nhân chủ yếu nào?
Đáp án đúng là: B
- Ở nước cảnh quan rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh thay thế cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc của vùng nhiệt đới là do nguyên nhân chủ yếu từ lượng mưa, ẩm lớn do biển Đông và gió mùa đem lại
Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của biển Đông - nguồn dự trữ nhiệt và ẩm đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Vì thế, thảm thực vật của nước ta bốn mùa xanh tốt, rất giàu sức sống... (sgk Địa lí 12 trang 16)
- Các đáp án khác,không phải là lý do chính dẫn đến cảnh quan rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh thay thế cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc của vùng nhiệt đới.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Ảnh hưởng của biển đông đối với thiên nhiên Việt Nam
a) Khí hậu
- Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa.
- Lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.
- Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
b) Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, tam giác châu thổ, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,...
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, nước mặn, nước lợ và hệ sinh thái rừng trên đảo
c) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), các bãi cát, muối,…
- Tài nguyên hải sản: sinh vật giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở ven bờ. Biển Đông có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực,…
d) Thiên tai
- Bão: Mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơ bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta, gây nhiều thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống.
- Sạt lở bờ biển: xảy ra nhiều ở dải bờ biển Trung Bộ.
- Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu sâu sắc ảnh hưởng từ biển
Câu 20:
22/07/2024Giải pháp hữu hiệu để cải tạo đất trồng, đồi trọc ở vùng đồi núi của nước ta là
Đáp án đúng là: D
Giải pháp hữu hiệu để cải tạo đất trống, đồi trọc ở vùng đồi núi của nước ta là áp dụng tổng thể các biện pháp nông - lâm kết hợp (sgk Địa lí 12 trang 61)
Câu 21:
18/07/2024Nguyên nhân gây ngập lụt ở Trung Bộ là do
Đáp án đúng là: D
Nguyên nhân gây ngập lụt ở Trung Bộ là do mưa bão lớn, triều cường hay nước biển dâng và lũ nguồn về (sgk Địa lí 12 trang 63)
Câu 22:
23/07/2024Các nhánh núi lan sát ra biển vì vậy có nhiều đoạn bờ biển khúc khuỷu, nhiều mũi đất và đèo là đặc điểm của vùng
Đáp án đúng là: A
Các nhánh núi lan sát ra biển vì vậy có nhiều đoạn bờ biển khúc khủy, nhiều mũi đất và đèo là đặc điểm của vùng ven biển miền Trung (xem Atlat trang 13-14)
Câu 23:
21/07/2024Khu vực nào lượng mưa lớn nhất nước ta?
Đáp án đúng là: B
Khu vực lượng mưa lớn nhất nước ta là khu vực Huế- Đà Nẵng - Quảng Nam, lượng mưa trung bình >2800mm (Atlat trang 9)
Câu 24:
19/07/2024Quá trình nào sau đây đã tạo cho đất feralit có màu đỏ vàng?
Đáp án đúng là: D
Quá trình đã tạo cho đất feralit có màu đỏ vàng là quá trình tích tụ mạnh các chất oxit sắt và oxit nhôm (sgk Địa lí 12 trang 46)
Câu 25:
20/07/2024Biểu hiện nổi bật của địa hình xâm thực ở vùng thềm phù sa cổ là
Đáp án đúng là: D
*) Địa hình
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi
+ Trên các sườn dốc, bề mặt địa hình bị cắt xé, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi chỉ còn trơ sỏi đá; bên cạnh đó là hiện tượng đất trượt, đá lở.
+ Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxtơ với các hang động, suối cạn.
+ Các vùng thềm phù sa cổ: bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: Ở rìa phía nam đồng bằng châu thổ sông Hồng và phía tây nam đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.
Đồng bằng sông Cửu Long được bồi đắp phù sa từ sông Mê Công và sông Đồng Nai
D đúng
- A sai vì ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình cácxtơ với các hang động , suối cạn, thung khô
- B sai vì hiện thượng được hình thành ở vùng núi đá vôi
- C sai vì trên các sườn dốc, mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị bào mòn rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá; hiện tượng đất trượt, đá lở
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Giải Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Câu 26:
18/07/2024Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là
Đáp án đúng là: B
Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là quá trình xâm thực- bồi tụ (sgk Địa lí 12 trang 45)
Câu 27:
21/11/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của phần lãnh thổ nước ta từ Huế trở ra Bắc chủ yếu là
Đáp án đúng là: C
- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhiệt độ trung bình năm của phần lãnh thổ nước ta từ Huế trở ra Bắc chủ yếu là trên 200C
→ C đúng.A,B,D sai
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
Câu 28:
23/07/2024Cao nguyên nào sau đây không thuộc nhóm cao nguyên badan?
Đáp án đúng là: D
- Cao nguyên không thuộc nhóm cao nguyên badan là Tà Phình. Tà Phình là cao nguyên đá vôi thuộc vùng núi Tây Bắc
→ D đúng.
- Các cao nguyên còn lại là cao nguyên thuộc nhóm cao nguyên badan.
→ A, B, C sai.
* Nhóm cao nguyên badan:
Các cao nguyên badan ở Việt Namhình thành vào đại Tân sinh do dung nham núi lửa phun trào theo các đứt gãy. Chúng tập trung ở Tây Nguyên và rải rác một số nơi khác như: Nghệ An, Quảng Trị, Đông Nam Bộ,... Tổng diện tích badan tới hơn 20000 km2.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Mục lục Giải Địa lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 29:
03/11/2024Nguyên nhân nào dẫn đến độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn ở miền Nam?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc có độ cao trung bình dưới 600 – 700m, ở miền Nam lên đến độ cao 900 – 1000m.
Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc có độ cao thấp hơn ở miền Nam chủ yếu do miền Bắc nằm gần chí tuyến và chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc nên nền nhiệt độ của miền Bắc nhìn chung thấp hơn miền Nam. Vì thế chỉ cần lên tới độ cao 600 – 700m là nhiệt độ đã hạ thấp tương đương nhiệt độ ở độ cao 900-1000m thuộc miền Nam.
*Tìm hiểu thêm: "Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam"
- Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ gia tăng do góc nhập xạ tăng và do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm giảm nhiệt độ miền Bắc vào mùa đông.
- Sự khác nhau về nền nhiệt, biên độ nhiệt làm khí hậu và thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa Bắc và Nam (ranh giới là dãy núi Bạch Mã).
a) Phần lãnh thổ phía Bắc
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Thiên nhiên: Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông với 2-3 tháng lạnh (t0 < 180C) thể hiện rõ ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du phía Bắc.
- Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu), các loài thú có lông dầy như: gấu, chồn,... Ở vùng đồng bằng vào mùa đông trồng được cả các loài rau ôn đới.
Câu 30:
18/07/2024Vùng trời của một quốc gia có chủ quyền được quy định như thế nào?
Đáp án đúng là: D
Vùng trời của một quốc gia có chủ quyền bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo. (sgk Địa lí 12 trang 15)
Câu 31:
22/07/2024Dãy núi nào ở nước ta có thiên nhiên phân hoá đủ ba đai cao?
Đáp án đúng là: B
Dãy núi Hoàng Liên Sơn ở nước ta có thiên nhiên phân hoá đủ ba đai cao vì chỉ có dãy Hoàng Liên Sơn mới có các bề mặt cao trên 2600m
Câu 32:
22/07/2024Ba đỉnh núi cao nhất của nước ta được sắp xếp theo thứ tự độ cao giảm dần là
Đáp án đúng là: C
Ba đỉnh núi cao nhất của nước ta được sắp xếp theo thứ tự độ cao giảm dần là Phanxipăng (3143m), Pusilung (3076m), Puxailaileng (2711m)
Câu 33:
19/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học cho biết vùng có lượng mưa thấp nhất nước ta là vùng nào và cho biết nguyên nhân tại sao?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học vùng có lượng mưa thấp nhất nước ta là vùng Ninh Thuận- Bình Thuận, do địa hình song song với hướng gió và ảnh hưởng của dòng biển lạnh hoạt động mạnh.
Câu 34:
23/07/2024Nhận định nào sau đây không đúng với thiên nhiên nước ta?
Đáp án đúng là: B
Nhận định không đúng với thiên nhiên nước ta là “mỗi năm các đồng bằng nước ta lấn ra biển hàng trăm mét”. Vì các đồng bằng chậu thổ nước ta hằng năm lấn ra biển từ vài trục đến gần trăm mét (shk Địa lí 12 trang 45)
Câu 35:
18/07/2024Thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta không có đặc điểm “đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phăng“ vì đường bờ biển Nam Trung Bộ của nước ta khúc khuỷu (Atlat trang 13-14)
Câu 36:
18/07/2024Đặc điểm không phải của địa hình bán bình nguyên là
Đáp án đúng là: B
Đặc điểm không phải của địa hình bán bình nguyên là “phần nhiều là của thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của dòng chảy” vì đây là đặc điểm của đồi trung du
Câu 37:
18/07/2024Ở độ cao 2400 - 2600 nước ta có kiểu khí hậu nào dưới đây?
Đáp án đúng là: D
Ở độ cao 2400 - 2600 nước ta có kiểu khí hậu cận nhiệt đới gió mùa trên núi ( sgk Địa lí 12 trang 52)
Chú ý: trên 2600m mới là khí hậu ôn đới gió mùa trên núi; 600-700m ở miền Bắc và 900-1000m ở miền Nam đến 2600m là kiểu khí hậu cận nhiệt đới gió mùa trên núi
Câu 38:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy sắp xếp độ cao của các dãy núi giảm dần?
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, các dãy núi giảm dần theo độ cao : Tây Côn Lĩnh (2419m), Kiều Liêu Ti (2402m), Pu Tha Ca (2274m), Yên Tử (1068m).
Câu 39:
26/10/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Nam nước ta?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đặc điểm không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Nam nước ta là Rừng cận xích đạo gió mùa vì đây là đặc điểm của sinh vật, không phải đặc điểm của khí hậu.
A, B, C là đặc điểm của khí hậu
*Tìm hiểu thêm: "Phần lãnh thổ phía Nam"
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở vào.
- Thiên nhiên: Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Khí hậu: Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C.
- Cảnh quan: Đới rừng cận xích đạo gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương nam (Mã Lai - Inđônêxia) đi lên hoặc từ phía tây (Ấn Độ - Mianma) di cư sang. Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ, báo,...). Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu,…
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
Câu 40:
18/12/2024Sông ngòi nước ta có thủy chế theo mùa là hệ quả của chế độ
Đáp án đúng là: A
- Sông ngòi nước ta có thủy chế theo mùa là hệ quả của chế độ mưa mùa.
Do nguồn cung cấp nước chính cho các lưu vực sông ở Việt Nam là nước mưa, chế độ mưa ảnh hưởng lớn và chi phối chế độ nước sông, mùa lũ thường trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Mở rộng:
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a) Tính chất nhiệt đới
- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần.
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 200C. Tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1400-3000 giờ/năm.
b) Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500-2000mm, ở sườn đón gió biển và các khối núi cao có thể lên đến 3500-4000mm.
- Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
c) Gió mùa
- Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió Tín phong chỉ hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
- Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu.
+ Ở miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Ở miền Nam: có hai mùa: mùa khô và mùa mưa ẩm rõ rệt.
* Gió mùa mùa đông
- Hướng: Đông Bắc.
- Nguồn gốc: Áp cao Xibia.
- Phạm vi: Miền Bắc.
- Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Tính chất: Nửa đầu mùa đông khô, lạnh; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm.
- Hệ quả: Mùa đông lạnh ở miền Bắc. Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
* Gió mùa mùa hạ
- Hướng: Tây Nam (riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam).
- Nguồn gốc: Nửa đầu mùa (áp cao Bắc Ấn Độ Dương); Giữa, cuối mùa (áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu).
- Phạm vi: Cả nước.
- Thời gian: Từ tháng 5 đến tháng 10.
- Tính chất: Nóng, ẩm.
- Hệ quả:
+ Đầu mùa: Gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
+ Giữa và cuối mùa: Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 41:
19/07/2024Rêu và địa y phủ kín thân cây, cành cây là đặc điểm sinh vật ở độ cao nào ở vùng núi nước ta?
Đáp án đúng là: D
Rêu và địa y phủ kín thân cây, cành cây là đặc điểm sinh vật ở độ cao 1600m- 1700m đến 2600m (sgk Địa lí 12 trang 52)
Câu 42:
23/07/2024Ngập lụt nghiêm trọng nhất ở Đồng bằng sông Hồng là do
Đáp án đúng là: B
Quá trình bồi đắp phù sa từ các con sông lớn như sông Hồng giúp đồng bằng mở rộng ra biển mỗi năm. Tuy nhiên, điều này cũng làm cho vùng đồng bằng trở nên thấp hơn và dễ bị ngập lụt hơn khi mưa lớn hoặc lũ xảy ra. Hệ thống đê bao bọc quanh đồng bằng để bảo vệ khỏi lũ lụt từ sông và biển cũng làm tăng khả năng ngập úng khi nước mưa không thể thoát ra ngoài nhanh chóng.
B đúng.
- A sai vì diện mưa bão rộng chắc chắn là một yếu tố góp phần vào tình trạng ngập úng. Tuy nhiên, các vùng khác của Việt Nam cũng có diện mưa bão rộng nhưng không bị ngập úng nghiêm trọng như Đồng bằng sông Hồng. Nguyên nhân ngập úng nghiêm trọng nằm ở sự cản trở thoát nước do hệ thống đê.
- C sai vì đất mùn thô ở các đai ôn đới gió mùa trên núi không liên quan trực tiếp đến ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng. Đây là đặc điểm của vùng núi, không ảnh hưởng đến ngập lụt ở vùng đồng bằng.
- D sai vì đất phù sa màu mỡ là đặc điểm nổi bật của đồng bằng sông Hồng, giúp sản xuất nông nghiệp phát triển. Tuy nhiên, đất phù sa không phải là nguyên nhân gây ngập lụt. Vấn đề ngập lụt chủ yếu liên quan đến hệ thống thoát nước và quản lý lũ.
* Nguyên nhân khiến vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng hay bị ngập lụt:
+ Do diện mưa bão rộng,lũ tập trung trong các hệ thống sông lớn, địa hình thấp, xung quanh lại có đê sông đê biển bao quanh.
+ Mật độ xây dựng cao.
Một vùng dân cư ngoại thành Hà Nội bị ngập trong trận lũ năm 2018.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Giải Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 43:
18/07/2024Khu vực từ Đà Nẵng trở vào, về mùa đông có thời tiết đặc trưng là
Đáp án đúng là: B
Khu vực từ Đà Nẵng trở vào, về mùa đông có thời tiết đặc trưng là nóng, khô. Chính xác hơn là dải ven biển từ
Đà Nẵng trở vào phía nam có thời tiết nóng ẩm còn Tây Nguyên và Nam Bộ có thời tiết nóng khô
Câu 44:
19/07/2024Địa điểm nào sau đây có mùa đông tương đối ấm, mùa hạ nóng, mưa vào thu - đông?
Đáp án đúng là: B
Địa điểm có mùa đông tương đối ấm, mùa hạ nóng, mưa vào thu - đông là Huế ( Huế đón gió Đông Bắc qua biển nên mưa nhiều vào Thu Đông)
Câu 45:
18/07/2024Đâu là phát biểu chưa đúng khi nói về thiên tai ở nước ta?
Đáp án đúng là: A
Phát biểu chưa đúng khi nói về thiên tai ở nước ta là “Chỉ diễn ra ở miền Bắc” vì mọi miền trên cả nước đều chịu ảnh hưởng của các thiên tai, mỗi vùng chịu ảnh hưởng nặng nề hơn của 1 hay nhiều loại thiên tai. Ví dụ Duyên hải Nam Trung Bộ ảnh hưởng nặng nề của bão, Nam Bộ chịu ảnh hưởng nặng nề của hạn hán và xâm nhập mặn
Câu 46:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực nào sau đây của nước ta có nhiệt độ trung bình năm từ 240C trở lên?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực của nước ta có nhiệt độ trung bình năm từ 24oC trở lên là Nam Bộ nói chung và Đồng bằng sông Cửu Long nói riêng.
Câu 47:
19/07/2024Gió Tây khô nóng (gió Lào) tác động mạnh nhất đến khu vực nào của nước ta?
Đáp án đúng là: C
Gió Tây khô nóng (gió Lào) tác động mạnh nhất đến khu vực Ven biển Bắc Trung Bộ của nước ta
Câu 48:
19/07/2024Ngoài khơi, các đảo của nước ta còn kéo dài và mở rộng đến khoảng kinh, vĩ độ bao nhiêu?
Đáp án đúng là: C
Ngoài khơi, các đảo của nước ta còn kéo dài và mở rộng đến khoảng kinh độ 1010 Đ tới 1170 20’ Đ, vĩ độ 6050’B (sgk Địa lí 12 trang 13)
Câu 49:
20/07/2024Nguyên nhân gây ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do ?
Đáp án đúng là: C
Đồng bằng sông Hồng có dân cư thành thị tập trung đông đúc, hệ thống đê điều bao bọc, mưa tập trung với diện rộng, vì vậy vấn đề thoát nước ở vùng gặp khó khăn, gây nên tình trạng ngập lụt kéo dài.
Triều cường là nguyên nhân ngập lụt ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. (sgk Địa lí 12 trang 63)
Câu 50:
19/09/2024Ba dải địa hình cùng chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam ở vùng núi Tây Bắc là:
Đáp án đúng là: A
- Ba dải địa hình cùng chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam ở vùng núi Tây Bắc là Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên đá vôi, các dãy núi dọc biên giới Việt - Lào (xem sgk Địa lí 12 trang 30 và Atlat trang 13)
→ A đúng.B,C,D sai.
* Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người
- Tích cực: Trồng rừng phủ đất trống, đồi trọc,…
- Tiêu cực: Thông qua các hoạt động kinh tế (Các công trình thủy lợi, thủy điện, xây dựng kênh mương, đê sông - biển,…) làm biến đổi các dạng địa hình.
Vùng đồi núi |
Đông Bắc |
- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng. - Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. - Đặc điểm hình thái: + Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam. + Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
Tây Bắc |
- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta. - Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn. + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn. + Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào. + Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. |
|
Trường Sơn Bắc |
- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Đặc điểm hình thái + Gồm các dãy núi song song và so le. + Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu. |
|
Trường Sơn Nam |
- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã. - Hướng: Vòng cung. - Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn. + Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển. + Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi. |
|
Bán bình nguyên và vùng đồi trung du |
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. |
|
Bán bình nguyên |
- Vị trí: Đông Nam Bộ. - Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan. |
|
Đồi trung du |
- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung. - Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Bài thi liên quan
-
50 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu ( đề 1)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
50 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu ( đề 2)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
50 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ thông hiểu ( đề 3)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
50 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ thông hiểu ( đề 4)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
60 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ thông hiểu ( Đề 6)
-
60 câu hỏi
-
60 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ nhận biết (3166 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu (3914 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (2474 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (4513 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (4079 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (1138 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (1812 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (1137 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết) (716 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ vận dụng và vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (6240 lượt thi)