Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu
50 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ thông hiểu ( đề 4)
-
3768 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Sự phân hóa thiên nhiên giữa miền Bắc và miền Nam ở nước ta chủ yếu do yếu tố nào sau đây
Đáp án đúng là: D
Sự phân hóa thiên nhiên giữa miền Bắc và miền Nam ở nước ta chủ yếu do yếu tố: Sự khác nhau về nền nhiệt độ và biên độ nhiệt độ. Càng vào Nam nhiệt độ trung bình càng tăng, biên độ nhiệt càng giảm
Câu 2:
18/07/2024Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho diện tích rừng tự nhiên ngày càng giảm?
Đáp án đúng là: B
Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng tự nhiên ngày càng giảm là do tác động của con người nhất là hoạt động khai thác quá mức
Câu 3:
23/07/2024Đặc điểm nào sau đây không thể hiện thiên nhiên của đai nhiệt đới gió mùa?
Đáp án đúng là: C
Đai nhiệt đới gió mùa có khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, nhiệt độ trung bình năm cao, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi (sgk Địa lí 12 trang 51) Đặc điểm không thể hiện thiên nhiên của đai nhiệt đới gió mùa là Khí hậu mát mẻ, mưa nhiều, độ ẩm cao.
Câu 4:
24/10/2024Tính chất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây là đặc điểm nổi bật của vùng núi
Đáp án đúng là: B
- Tính chất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây là đặc điểm nổi bật của vùng núi Trường Sơn Nam (sgk Địa lí 12 trang 32)
- Đặc điểm khu vực địa hình vùng núi Tây Bắc là Địa hình chủ yếu ở đây là các dãy núi cao chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
→ A sai.
- Vùng núi Trường Sơn Bắc có giới hạn từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã , gồm các dãy núi chạy song song và so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam.
→ C sai.
- Đặc điểm nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là núi thấp chiếm ưu thế hướng vòng cung với bốn cánh cung lớn là Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
→ D sai.
* Đặc điểm chung của địa hình
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình dưới 1000m chiếm 85%; 1000 - 2000m chiếm 14%; trên 2000m chiếm 1%.
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.
b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.
- Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam (Tây Bắc, Trường Sơn Bắc) và vòng cung (Đông Bắc, Trường Sơn Nam).
c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Xói mòn, rửa trôi ở miền núi.
- Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.
d) Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người
- Tích cực: Trồng rừng phủ đất trống, đồi trọc,…
- Tiêu cực: Thông qua các hoạt động kinh tế (Các công trình thủy lợi, thủy điện, xây dựng kênh mương, đê sông - biển,…) làm biến đổi các dạng địa hình.
Vùng đồi núi |
Đông Bắc |
- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng. - Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. - Đặc điểm hình thái: + Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam. + Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
Tây Bắc |
- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta. - Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn. + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn. + Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào. + Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. |
|
Trường Sơn Bắc |
- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Đặc điểm hình thái + Gồm các dãy núi song song và so le. + Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu. |
|
Trường Sơn Nam |
- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã. - Hướng: Vòng cung. - Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn. + Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển. + Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi. |
|
Bán bình nguyên và vùng đồi trung du |
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. |
|
Bán bình nguyên |
- Vị trí: Đông Nam Bộ. - Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan. |
|
Đồi trung du |
- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung. - Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 5:
23/10/2024Nhận định nào sau đây không chính xác: Do giáp biển Đông nên nước ta
Đáp án đúng là: C
- Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng không phải do vị trí giáp biển Đông mà do vị trí nằm liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải (sgk Địa lí 12 trang 16)
- Nước ta tiếp giáp với Biển Đông nên có độ ẩm lớn, khí hậu điều hòa hơn, thảm thực vật giàu sức sống, khắc hẳn với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi.
Tiềm năng du lịch kể trên rất phù hợp để Việt Nam phát triển và đa dạng các loại hình du lịch hiện đại như nghỉ ngơi; dưỡng bệnh; tắm biển; du lịch sinh thái; nghiên cứu khoa học vùng ven bờ, hải đảo, đáy biển; du lịch thể thao: bơi, lặn sâu, lướt ván, nhảy sóng, đua thuyền...; có thể tổ chức các giải thi đấu thể thao ..
→ C đúng.A,B,D sai.
* Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu tài nguyên
a) Nước ta có vùng biển rộng lớn
- Diện tích: trên 1 triệu km2.
- Bao gồm: vùng nội thuỷ, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế, vùng thềm lục địa.
b) Nước ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển
* Tài nguyên sinh vật
- Sinh vật biển giàu có, nhất là giàu thành phần loài. Có nhiều loài có giá trị kinh tế cao.
- Nguồn lợi cá, tôm, cua, mực, đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, sò huyết,... Có nhiều loài chim biển; tổ yến (yến sào) là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao.
* Tài nguyên khoáng sản
- Dọc bờ biển có nhiều vùng có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối.
- Vùng biển có nhiều sa khoáng có trữ lượng công nghiệp: ôxít titan, cát trắng (nguyên liệu quý để làm thuỷ tinh, pha lê).
- Vùng thềm lục địa có các tích tụ dầu, khí.
* Giao thông vận tải biển
- Nước ta nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
- Dọc bờ biển lại có nhiều vùng biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu.
* Du lịch biển - đảo
- Suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt thuận lợi cho phát triển du lịch và an dưỡng.
- Nhiều hoạt động du lịch thể thao dưới nước có thể phát triển.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 6:
19/08/2024Hiện tượng sạt lở bờ biển phổ biến ở khu vực nào của ven biển nước ta?
Đáp án đúng là: B
- Hiện tượng sạt lở bờ biển phổ biến ở khu vực ven biển Trung Bộ
Do đây là vùng chịu ảnh hưởng của bão nặng nề nhất; biển sâu, sóng lớn, sông ngòi ngắn, dốc, ít phù sa... => thiếu hụt bồi tích.. => sạt lở bờ biển
- Các khu vực khác có hiện tượng sạt lở nhưng không phổ biến nhiều như ven biển Trung Bộ.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Ảnh hưởng của biển đông đối với thiên nhiên Việt Nam
a) Khí hậu
- Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa.
- Lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.
- Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
b) Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, tam giác châu thổ, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,...
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, nước mặn, nước lợ và hệ sinh thái rừng trên đảo.
c) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), các bãi cát, muối,…
- Tài nguyên hải sản: sinh vật giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở ven bờ. Biển Đông có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực,…
d) Thiên tai
- Bão: Mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơ bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta, gây nhiều thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống.
- Sạt lở bờ biển: xảy ra nhiều ở dải bờ biển Trung Bộ.
- Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu sâu sắc ảnh hưởng từ biển
Câu 7:
20/07/2024Địa hình của vùng núi Đông Bắc có ảnh hưởng lớn đến hình thành khí hậu của vùng. Mùa đông ở đây đến sớm và kết thúc muộn hơn những vùng khác, chủ yếu là do
Đáp án đúng là: B
Địa hình của vùng núi Đông Bắc có ảnh hưởng lớn đến hình thành khí hậu của vùng. Mùa đông ở đây đến sớm và kết thúc muộn hơn những vùng khác, chủ yếu là do các dãy núi có hướng vòng cung, đầu mở rộng về phía Bắc, quy tụ ở phía Nam, hút gió mùa Đông Bắc xâm nhập vào sâu trong nội vùng
Câu 8:
19/07/2024Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa là
Đáp án đúng là: D
Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa là các rạn san hô (sgk Địa lí 12 trang 38)
Câu 9:
12/10/2024Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đồi với phát triển Kinh tế - xã hội?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Nhận định không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đồi với phát triển Kinh tế - xã hội là nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản phong phú, đa dạng vì đây là thế mạnh tự nhiên của khu vực đồi núi (sgk Địa lí 12 trang 34)
*Tìm hiểu thêm: "Khu vực đồng bằng"
* Thế mạnh
- Phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nông sản, đặc biệt là gạo.
- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
- Điều kiện thuận lợi tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.
* Hạn chế: Thường xuyên chịu thiên tai như bão, lụt, hạn hán, triều cường, ngập lụt,...
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Câu 10:
18/07/2024Nơi có thủy triều lên cao và lấn sâu vào đất liền nhất là
Đáp án đúng là: A
Nơi có thủy triều lên cao và lấn sâu vào đất liền nhất là Đồng bằng sông Cửu Long, đây là Đồng bằng thường xuyên bị xâm nhập mặn sâu vào đất liền nhất là mùa khô
Câu 11:
18/07/2024Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây?
Đáp án đúng là: C
Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước được đặt ống dẫn dầu, dây cáp quang ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do hàng hải, hàng không theo Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật biển năm 1982 (sgk Địa lí 12 trang 15)
Câu 12:
19/07/2024Thành phần thực vật nào sau đây không thuộc các loài cây nhiệt đới ở nước ta?
Đáp án đúng là: C
Thành phần thực vật không thuộc các loài cây nhiệt đới ở nước ta là đỗ quyên, cây đỗ quyên là cây ôn đới (sgk Địa lí 12 trang 52)
Câu 13:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 và trang 13, thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở dãy núi
Đáp án đúng là: A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 và trang 13, thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở dãy núi Hoàng Liên Sơn, do chỉ ở Hoàng Liên Sơn mới có đai cao trên 2600m
Câu 14:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào có độ cao lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi có độ cao lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là đỉnh núi Ngọc Linh cao 2598m
Câu 15:
19/07/2024Gió mùa Đông Nam thường hoạt động ở miền Bắc nước ta vào thời kì
Đáp án đúng là: D
Gió mùa Đông Nam thường hoạt động ở miền Bắc nước ta vào thời kì giữa và cuối mùa hạ (sgk Địa lí 11 trang 42)
Câu 16:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 và trang 18, vườn quốc gia nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 và trang 18, vườn quốc gia Ba Bể không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng mà thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ
Câu 17:
18/07/2024Thiên tai gây thiệt hại lớn nhất cho dân cư vùng ven biển nước ta là
Đáp án đúng là: C
Thiên tai gây thiệt hại lớn nhất cho dân cư vùng ven biển nước ta là bão, bão xảy ra hằng năm với diễn biến ngày càng phức tạp, gây nhiều thiệt hại về người và của
Câu 18:
18/07/2024Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho gió mùa Tây Nam có thể ảnh hưởng tới đồng bằng Bắc Bộ là do
Đáp án đúng là: A
Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho gió mùa Tây Nam có thể ảnh hưởng tới đồng bằng Bắc Bộ là do áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh, làm gió đổi hướng từ Tây Nam thành Đông Nam vào Bắc Bộ, tạo thành gió mùa Đông Nam vào mùa hạ ở miền Bắc nước ta
Câu 19:
18/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết đặc điểm nào sau đây không đúng với hoạt động của bão ở nước ta?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, đặc điểm không đúng với hoạt động của bão ở nước ta là Tần suất bão tháng 6 là từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng vì tháng 6, tần suất bão từ 0,3 đến 1 cơn bão/ tháng
Câu 20:
18/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, hãy cho biết tỉnh nào có diện tích lớn nhất nước ta?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, tỉnh có diện tích lớn nhất nước ta là Nghệ An
Câu 21:
23/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội là khoảng bao nhiêu?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội là khoảng Từ 200C đến 240C (xác định dựa vào thang màu ở bản đồ Nhiệt độ trung bình năm)
Câu 22:
20/07/2024Loại đất chủ yếu của đai ôn đới gió mùa trên núi của nước ta là đất
Đáp án đúng là: B
Câu 23:
18/07/2024Nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh cao chủ yếu là do địa điểm này
Đáp án đúng là: B
Nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh cao chủ yếu là do địa điểm này nằm ở vĩ độ thấp (gần Xích Đạo), không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
Câu 24:
18/07/2024Vào mùa đông ở miền Bắc nước ta, giữa những ngày lạnh giá lại có những ngày nắng ấm là do
Đáp án đúng là: C
Vào mùa đông ở miền Bắc nước ta, giữa những ngày lạnh giá lại có những ngày nắng ấm là do gió Tín phong hoạt động xen kẽ với gió mùa Đông Bắc
Câu 25:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhận xét không đúng về chế độ nhiệt của nước ta là: Nhiệt độ trung bình tháng 1 giảm dần từ Bắc vào Nam vì nhận xét đúng phải là nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam
Câu 26:
20/07/2024Nhiệt độ trung bình tháng VII của miền Trung cao hơn miền Bắc và miền Nam là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Nhiệt độ trung bình tháng VII của miền Trung cao hơn miền Bắc và miền Nam là do nguyên nhân chủ yếu là ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam khô nóng (sgk Địa lí 12 trang 41-42)
Câu 27:
18/07/2024Nước ta có lượng mưa lớn do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Nước ta có lượng mưa lớn chủ yếu là do chịu ảnh hưởng của các khối khí qua biển, được cung cấp nguồn ẩm dồi dào (sgk Địa lí 12 trang 40)
Câu 28:
22/07/2024Thiên nhiên nước ta không có đặc điểm chung nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Thiên nhiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, không phải thiên nhiên cận nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 29:
19/07/2024Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới âm gió mùa của nước ta?
Đáp án đúng là: A
Nhận xét không đúng với đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là Các họ cây nhiệt đới phổ biến là Đậu, Dầu, Dẻ vì Dẻ là cây có nguồn gốc ôn đới, chịu lạnh
Câu 30:
14/07/2024Ở nước ta, vùng nào thường xảy ra ngập lụt mạnh ở các tháng IX-X?
Đáp án đúng là: A
Câu 31:
18/07/2024Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm của các đồng bằng nước ta?
Đáp án đúng là: A
Nhận xét không đúng với đặc điểm của các đồng bằng nước ta là Đồng bằng sông Hồng được bồi phù sa hằng năm vì Đồng bằng sông Hồng có đê sông nên hầu hết đồng bằng không được bồi đắp hằng năm trừ vùng ngoài đê
Câu 32:
14/07/2024Ở độ cao từ 1600-1700 đến 2600m có :
Đáp án đúng là: D
Ở độ cao từ 1600-1700 đến 2600m có rêu, địa y phủ kín thân, cành cây (sgk Địa lí 12 trang 52)
Câu 33:
19/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta
Đáp án đúng là: B
Phát biểu b với biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là Có gió Tín Phong hoạt động. Các biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu là mọi nơi trên cả nước đều có mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm ; tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm (sgk Địa lí 12 trang 40)
Câu 34:
23/07/2024Nhận xét nào sau đây đúng với ảnh hưởng của biển Đông đến với thiên nhiên Việt Nam
Đáp án đúng là: C
Nhận xét đúng với ảnh hưởng của biển Đông đến với thiên nhiên Việt Nam là Các dạng địa hình ven biển nước ta đa dạng (sgk Địa lí 12 trang 36)
Câu 35:
18/07/2024Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ là hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới với
Đáp án đúng là: A
Câu 36:
18/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm đồi núi chiếm phần lớn diện tích địa hình nước ta?
Đáp án đúng là: C
Câu 37:
08/08/2024Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm các bộ phận vùng biển nước ta ?
Đáp án đúng là: C
Đặc điểm các bộ phận vùng biển nước ta không bao gồm: Vùng tiếp giáp lãnh hải rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở vì vùng tiếp giáp lãnh hải rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của Lãnh hải
=> A, B, D sai
* Tìm hiểu thêm: "Vùng biển"
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Câu 38:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhận xét không đúng với chế độ nhiệt của nước ta là Biến trình nhiệt của Nam Bộ có dạng hai cực đại và hai cực tiểu vì nhiều biểu đồ khí hậu của Nam Bộ như TP Hồ Chí Minh, Cà Mau chỉ có 1 đỉnh nhiệt là tháng 4 và 1 cực tiểu là tháng 1 => nhận xét D không đúng
Câu 39:
21/07/2024Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm của các vùng núi nước ta?
Đáp án đúng là: A
Nhận xét không đúng với đặc điểm của các vùng núi nước ta là Tây Bắc có các cao nguyên chạy khác hướng núi vì Tây Bắc có các cao nguyên chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam sog song với hướng các dãy núi trong khu vực như Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao...
Câu 40:
19/07/2024Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm của các vùng núi nước ta?
Đáp án đúng là: A
Nhận xét không đúng với đặc điểm của các vùng núi nước ta là Tây Bắc có các cao nguyên chạy khác hướng núi vì Tây Bắc có các cao nguyên chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam sog song với hướng các dãy núi trong khu vực như Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao...
Câu 41:
20/07/2024Kiểu hệ sinh thái nào sau đây bị suy giảm nhanh chóng chủ yếu do chuyển đổi mục đích sử dụng đất và do cháy rừng?
Đáp án đúng là: D
Kiểu hệ sinh thái rừng ngập mặn bị suy giảm nhanh chóng chủ yếu do chuyển đổi mục đích sử dụng đất (chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá.) và do cháy rừng (sgk trang 38)
Câu 42:
19/07/2024Ý nào sau đây là khác nhau cơ bản về địa hình giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ so với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Đáp án đúng là: C
Sự khác nhau cơ bản về địa hình giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ so với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung chủ đạo
Câu 43:
14/07/2024Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho vùng đồng bằng Sông Cửu Long chịu ngập lụt là
Đáp án đúng là: C
Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho vùng đồng bằng Sông Cửu Long chịu ngập lụt là Mưa lớn kết hợp triều cường (sgk Địa lí 12 trang 63)
Câu 44:
05/10/2024Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ nước ta?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức bài: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Vào mùa khô, gió Tín phong bán cầu Bắc thổi theo hướng Đông Bắc gây mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên, tạo nên mùa mưa cho ven biển Nam Trung Bộ.
B đúng
- A sai vì chủ yếu ảnh hưởng đến miền Bắc và Trung Bộ, khi đến Nam Bộ thì yếu đi và mang theo ít hơi ẩm, không gây ra hiện tượng khô hạn rõ rệt nên không phải là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ.
- C sai vì gió phơn Tây Nam là loại gió khô nóng, nhưng chỉ ảnh hưởng chủ yếu đến khu vực Trung Bộ và Tây Nguyên, không phải nguyên nhân chính tạo ra mùa khô ở Nam Bộ vì Nam Bộ chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió Tín phong.
- D sai vì gió mùa Tây Nam thường mang theo hơi ẩm từ biển, gây mưa lớn cho Nam Bộ vào mùa hạ nên không phải là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở khu vực này.
Vào mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4), khối không khí này di chuyển từ cao áp chí tuyến ở bán cầu Bắc, thổi theo hướng Đông Bắc xuống Nam Bộ. Do tính chất khô và ít hơi nước, gió Tín phong khi vượt qua dãy Trường Sơn sẽ trở thành gió khô nóng, làm giảm lượng mưa và tăng nhiệt độ ở khu vực Nam Bộ. Bên cạnh đó, tác động của gió mùa Đông Bắc cũng bị suy yếu khi tới Nam Bộ, khiến khu vực này không nhận được lượng mưa đáng kể, dẫn đến hiện tượng mùa khô kéo dài và khắc nghiệt.
Gió Tín Phong bán cầu Bắc là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ nước ta do vào mùa khô, từ khoảng tháng 11 đến tháng 4, khối khí này hoạt động mạnh và thổi theo hướng Đông Bắc đến Tây Nam. Khi di chuyển đến Nam Bộ, gió Tín Phong bị biến tính và trở nên khô nóng do mất hơi ẩm khi đi qua khu vực đất liền. Điều này dẫn đến thời tiết khô ráo, ít mưa ở Nam Bộ trong suốt thời gian hoạt động của gió Tín Phong. Chính vì vậy, Nam Bộ thường có mùa khô kéo dài và ít chịu ảnh hưởng của các khối khí ẩm trong thời kỳ này.
Câu 45:
18/07/2024Ở nước ta, thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác vùng núi Tây Bắc chủ yếu do
Đáp án đúng là: A
Ở nước ta, thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác vùng núi Tây Bắc chủ yếu do hướng của gió mùa Đông Bắc với hướng của địa hình. Đông Bắc có các cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía Bắc và phía Đông, hút gió mùa Đông Bắc xâm nhập sâu vào nội vùng tạo nên mùa đông lạnh và sâu sắc nhất nước ta. Trong khi đó, Tây Bắc do ảnh hưởng của bức chắn địa hình Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam vuông góc với hướng gió Đông Bắc nên có mùa đông đến muộn kết thúc sớm...
Câu 46:
23/07/2024Nhận xét nào sau đây không đúng với sự thay đổi nhiệt độ theo Bắc-Nam ở nước ta?
Đáp án đúng là: C
Vì miền Bắc có mùa đông lạnh nên biên độ nhiệt cao, miền Nam không có mùa đông lạnh mà nóng quanh năm nên biên độ nhiệt thấp => biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam
=> Nhận xét không đúng với sự thay đổi nhiệt độ theo Bắc-Nam ở nước ta là “Biên độ nhiệt trung bình năm càng về phía Nam càng tăng”
Câu 47:
18/07/2024Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn?
Đáp án đúng là: C
Nguồn cung cấp nước chính cho sông ngòi nước ta là nước mưa và phần nước từ lưu vực nằm ngoài lãnh thổ. Vì thế, nguyên nhân chủ yếu làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn là Lượng mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào (60% lượng nước là từ phần lưu vực nằm ngoài lãnh thổ) (sgk Địa lí 12 trang 45)
Câu 48:
18/07/2024Nhận định nào sau đây đúng về tài nguyên rừng nước ta hiện nay?
Đáp án đúng là: A
Nhận định đúng về tài nguyên rừng nước ta hiện nay là Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ nhỏ, 70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng mới phục hồi (sgk Địa lí 12 trang 58)
Câu 49:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình năm lớn nhất?
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, địa điểm có lượng mưa trung bình năm lớn nhất là Huế, lượng mưa trung bình năm >2800mm
Câu 50:
18/07/2024Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của khu vực đồng bằng ở nước ta?
Đáp án đúng là: C
Thuận lợi không phải là của khu vực đồng bằng ở nước ta là “Phát triển mạnh cây công nghiệp dài ngày” vì đồng bằng thích hợp với cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ngắn ngày hơn; cây công nghiệp dài ngày thích hợp với vùng trung du, miền núi hơn => Chọn đáp án C
Bài thi liên quan
-
50 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu ( đề 1)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
50 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu ( đề 2)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
50 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ thông hiểu ( đề 3)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
50 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu ( đề 5)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
60 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ thông hiểu ( Đề 6)
-
60 câu hỏi
-
60 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ nhận biết (3059 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu (3767 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (2381 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (4228 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (3945 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (1096 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (1705 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (1008 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết) (679 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ vận dụng và vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (5981 lượt thi)