Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu
50 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu ( đề 2)
-
3913 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là
Đáp án đúng là: D
Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là thềm lục địa (sgk Địa lí 12 trang 15)
Câu 2:
18/07/2024Trong vùng đặc quyền kinh tế của nước ta theo công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế , nhưng các nước khác
Đáp án đúng là: B
Trong vùng đặc quyền kinh tế của nước ta theo công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế , nhưng các nước khác được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển (sgk Địa lí 12 trang 15)
Câu 3:
23/07/2024Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở Đồng bằng sông Hồng có
Đáp án đúng là: C
Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở Đồng bằng sông Hồng có bề mặt đồng bằng bị chia cắt do hệ thống đê
Câu 4:
22/07/2024Địa hình nước ta có cấu trúc cổ được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại, tạo nên sự phân bậc rõ rệt theo độ cao, thấp dần từ
Đáp án đúng là: C
Câu 5:
21/07/2024Gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi là do
Đáp án đúng là: C
Nguyên nhân chính gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi là do địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc (sgk Địa lí 12 trang 34)
Câu 6:
12/12/2024Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm của nước ta là
Đáp án đúng là: C
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm của nước ta là rừng rậm nhiệt đới âm lá rộng thường xanh.
C đúng
- A sai vì nó chủ yếu phát triển ở những vùng có khí hậu gió mùa với sự thay đổi rõ rệt giữa mùa khô và mùa mưa.
- B sai vì nó chủ yếu phát triển trong môi trường nước mặn và chịu ảnh hưởng của thủy triều, khác với rừng rậm nhiệt đới lá rộng thường xanh, nơi có độ ẩm cao và đất liền.
- D sai vì loại rừng này thường phát triển ở những vùng có mùa khô rõ rệt, dẫn đến hiện tượng rụng lá để thích nghi.
Hệ sinh thái rừng nguyên sinh ở nước ta, đặc biệt là rừng rậm nhiệt đới lá rộng thường xanh, là một phần quan trọng của khí hậu nóng ẩm tại khu vực này. Rừng rậm nhiệt đới thường xanh phát triển mạnh mẽ ở những nơi có nhiệt độ cao và lượng mưa lớn, với độ ẩm không khí cao. Các loài cây trong hệ sinh thái này có khả năng sinh trưởng tốt trong điều kiện ánh sáng mạnh, với tán lá dày đặc, giúp bảo vệ các tầng dưới và duy trì độ ẩm cho môi trường. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh này cũng chứa đựng nhiều loài động thực vật phong phú và đa dạng, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng sinh thái và hỗ trợ đời sống của các sinh vật. Ngoài ra, các rừng này còn có khả năng chống xói mòn đất, điều tiết nước và góp phần vào việc giảm thiểu biến đổi khí hậu. Do đó, rừng rậm nhiệt đới lá rộng thường xanh không chỉ là biểu hiện của khí hậu nóng ẩm mà còn là tài nguyên thiên nhiên quý giá cần được bảo vệ và phát triển bền vững.
* Mở rộng:
1: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
a) Tài nguyên rừng
* Hiện trạng
Tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
- Năm 1943: 70% diện tích rừng vẫn là rừng giàu.
- Hiện nay: 70% diện tích là rừng nghèo, mới phù hồi.
* Nguyên nhân
- Kinh tế - xã hội: khai thác bừa bãi, du canh du cư,…
- Tự nhiên: cháy rừng, sạt lở đất, lở núi,…
* Biện pháp
- Nâng độ che phủ rừng của cả nước lên 45-50%, vùng núi dốc phải đạt 70-80%.
- Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng:
+ Rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
+ Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
- Triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng.
- Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
* Ý nghĩa
- Kinh tế: khai thác gỗ, lâm sản phục vụ các ngành kinh tế; nguyên liệu cho các ngành chế biến gỗ, sản xuất đồ gỗ, hóa chất, xuất khẩu,…
- Môi trường: bảo vệ đất, chống xói mòn, điều hòa khí hậu, bảo vệ mực nước ngầm,…
b) Đa dạng sinh học
* Hiện trạng
- Tính đa dạng cao được thể hiện ở: số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm..
- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen.
- Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước bị giảm sút rõ rệt.
* Nguyên nhân
- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng.
- Khai thác quá mức, không kế hoạch của con người.
- Ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí,…).
* Biện pháp
- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”.
- Quy định việc khai thác gỗ, động vật và thủy sản.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Câu 7:
20/07/2024Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố
Đáp án đúng là: A
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn ( nhiệt độ, độ muối, sóng, thủy triều, hải lưu) và sinh vật biển
Câu 8:
23/07/2024Đặc điểm sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông là
Đáp án đúng là: A
Đặc điểm sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông là sinh vật phong phú, năng suất sinh học cao
Câu 9:
18/07/2024Địa danh nào sau đây đúng với tên gọi của vùng núi có các bộ phận: phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là các dãy núi trung bình; ở giữa là các dãy núi thấp xen với các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi?
Đáp án đúng là: C
Địa danh đúng với tên gọi của vùng núi có các bộ phận: phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là các dãy núi trung bình; ở giữa là các dãy núi thấp xen với các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi là vùng núi Tây Bắc (Atlat trang 13 và sgk Địa lí 12 trang 30)
Câu 10:
18/07/2024Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình của Đồng bằng sông Hồng?
Đáp án đúng là: D
Đặc điểm đúng với địa hình của Đồng bằng sông Hồng là Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển (sgk Địa lí 12 trang 33)
Câu 11:
18/07/2024Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây?
Đáp án đúng là: A
Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi là Có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, trong đó có thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí tất cả các nguồn tài nguyên.
Câu 12:
18/07/2024Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là
Đáp án đúng là: A
Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là tác động của cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc làm cho sóng to, gió lớn ảnh hưởng cực đoan tới thời tiết đất liền, hạn chế ngày ra khơi của ngư dân
Câu 13:
22/07/2024Dựa vào Alat địa lý Việt Nam, trang 25, cho biết đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lượt các cửa khẩu
Đáp án đúng là: D
Dựa vào Alat địa lý Việt Nam, trang 25, cho biết đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lượt các cửa khẩu Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
Câu 14:
18/07/2024Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
Đáp án đúng là: C
Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích của vùng (sgk Địa lí 12 trang 30)
Câu 15:
29/09/2024Địa hình thấp, hẹp ngang, cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa là đặc điểm của vùng núi
Đáp án đúng là: D
Địa hình thấp, hẹp ngang, cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa là đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Bắc.
D đúng
- A, B, C sai vì chúng có cấu trúc địa hình đa dạng hơn với nhiều đỉnh núi cao và các dãy núi chạy theo nhiều hướng khác nhau, không chỉ đơn giản là một dạng hình thể duy nhất. Những vùng này thường có độ cao đồng đều và nhiều thung lũng lớn, tạo nên sự phức tạp trong cấu trúc địa hình.
Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc có những đặc điểm nổi bật, trong đó thấp, hẹp ngang, cao ở hai đầu và thấp trũng ở giữa là mô tả chính xác. Các dãy núi ở Trường Sơn Bắc thường chạy theo hướng tây bắc – đông nam, với các đỉnh núi cao ở hai đầu như Fansipan và Ngọc Linh, trong khi phần giữa lại là những thung lũng và vùng trũng. Điều này hình thành từ quá trình kiến tạo địa chất và tác động của các yếu tố ngoại lực như phong hóa, xói mòn.
Đặc điểm này cũng khiến cho vùng Trường Sơn Bắc trở nên đa dạng về sinh thái, với các loại hình địa hình như thung lũng, đồi núi và cao nguyên xen kẽ. Sự phân bố độ cao không đồng đều đã tạo ra những điều kiện khí hậu và đất đai khác nhau, ảnh hưởng đến sự phát triển của các loại hình nông nghiệp và lâm nghiệp. Đồng thời, địa hình này cũng ảnh hưởng lớn đến hoạt động giao thông và định cư của con người trong khu vực.
Câu 16:
18/07/2024Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, Bắc Phi là do
Đáp án đúng là: D
Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, Bắc Phi là do nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào với chiều dài bờ biển trên 3260km, các khối khí qua biển được cung cấp nhiệt ẩm, làm cho thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tốt giàu sức sống (sgk Địa lí 12 trang 16)
Câu 17:
18/07/2024Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí
Đáp án đúng là: C
Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí liền kề vành đai sinh khoáng châu Á - Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải (sgk Địa lí 12 trang 16)
Câu 18:
10/11/2024Thời tiết rất nóng và khô ở ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc nước ta do loại gió nào sau đây gây ra
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Thời tiết rất nóng và khô ở ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc nước ta do loại gió phơn Tây Nam gây ra (sgk Địa lí 12 trang 42)
*Tìm hiểu thêm: "Gió mùa mùa hạ"
- Hướng: Tây Nam (riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam).
- Nguồn gốc: Nửa đầu mùa (áp cao Bắc Ấn Độ Dương); Giữa, cuối mùa (áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu).
- Phạm vi: Cả nước.
- Thời gian: Từ tháng 5 đến tháng 10.
- Tính chất: Nóng, ẩm.
- Hệ quả:
+ Đầu mùa: Gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
+ Giữa và cuối mùa: Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 19:
18/07/2024Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền của nước ta chủ yếu nằm trong
Đáp án đúng là: B
Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền của nước ta chủ yếu nằm trong múi giờ số 7
Câu 20:
05/11/2024Vai trò chính của biển Đông đối với khí hậu miền Bắc nước ta trong mùa đông là
Đáp án đúng là: D
- Vai trò chính của biển Đông đối với khí hậu miền Bắc nước ta trong mùa đông là làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô.
Vai trò chính của biển Đông đối với khí hậu nước ta trong mùa đông là làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô thông qua việc tăng nhiệt, ẩm cho các khối khí qua biển, gây mưa phùn cho ven biển và đồng bằng bắc bộ cuối mùa đông (sgk Địa lí 12 trang 36).
→ D đúng.A,C,B sai.
* Ảnh hưởng của biển đông đối với thiên nhiên Việt Nam
a) Khí hậu
- Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa.
- Lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.
- Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
b) Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, tam giác châu thổ, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,...
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, nước mặn, nước lợ và hệ sinh thái rừng trên đả
c) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), các bãi cát, muối,…
- Tài nguyên hải sản: sinh vật giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở ven bờ. Biển Đông có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực,…
d) Thiên tai
- Bão: Mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơ bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta, gây nhiều thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống.
- Sạt lở bờ biển: xảy ra nhiều ở dải bờ biển Trung Bộ.
- Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu sâu sắc ảnh hưởng từ biển
Câu 21:
20/07/2024Đất feralit nước ta thường bị chua vì
Đáp án đúng là: D
Đất feralit nước ta thường bị chua vì Mưa nhiều làm rửa trôi các chất bazơ dễ tan (sgk Địa lí 12 trang 46)
Câu 22:
21/07/2024Nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn vì:
Đáp án đúng là: A
Nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn vì Nằm trong vùng nội chí tuyến, góc nhập xạ lớn, một năm có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh (sgk Địa lí 12 trang 40)
Câu 23:
18/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta là hệ thống sông Hồng, chiếm 21,91% tổng diện tích lưu vực sông ở nước ta
Câu 24:
22/07/2024Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện:
Đáp án đúng là: D
Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện ở chỗ hình thành địa hình cacxtơ với các hang động ngầm, suối cạn, thung khô (sgk Địa lí 12 trang 45)
Câu 25:
23/07/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc?
Đáp án đúng là: D
Đặc điểm không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc là địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích vì vùng núi Đông Bắc chủ yếu là đồi núi thấp (sgk Địa lí 12 trang 3 và Atlat trang 13)
Câu 26:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tần suất bão lớn nhất ở nước ta vào tháng nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, tần suất bão lớn nhất ở nước ta vào tháng 9 : từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng
Câu 27:
18/07/2024Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta:
Đáp án đúng là: C
Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta:
Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội n hập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài (sgk Địa lí 12 trang 17)
Câu 28:
18/07/2024Biển Đông là biển chung của
Đáp án đúng là: D
Biển Đông là biển chung của 9 nước.: Trung Quốc, Việt Nam, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Indonexia, Philippin, Bruney. (Atalat trang 4)
Câu 29:
21/07/2024Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi là:
Đáp án đúng là: A
Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi là địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối hẻm vực, trở ngại cho giao thông (sgk Địa lí 12 trang 34)
Câu 30:
19/07/2024Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở:
Đáp án đúng là: D
Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở Nam bộ, riêng Nam Bộ chiếm 300 nghìn ha rừng ngập mặn trong tổng số 450 nghìn ha rừng ngập mặn cả nước (sgk Địa lí 12 trang 38)
Câu 31:
18/07/2024Ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu nước ta là
Đáp án đúng là: A
Ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu nước ta là làm khí hậu mang tính hải dương, điều hòa hơn, vì thế thảm thực vật bốn mùa xanh tốt, giàu sức sống, khác hẳn với thiên nhiên một số nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi (sgk Địa lí 12 trang 16)
Câu 32:
18/07/2024Địa hình cao ở rìa phía Tây, tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của:
Đáp án đúng là: A
Địa hình cao ở rìa phía Tây, tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của Đồng bằng sông Hồng (sgk Địa lí 12 trang 33 và Atlat trang 13)
Câu 33:
20/07/2024Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên khu vực đồng bằng là:
Đáp án đúng là: A
Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên khu vực đồng bằng là chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như bão, lũ, hạn hán...(sgk Địa lí 12 trang 35)
Câu 34:
19/12/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng núi Trường Sơn Bắc?
Đáp án đúng là: C
- Địa hình thấp ở hai đầu, nhô cao ở giữa,không đúng với vùng núi Trường Sơn Bắc
Đặc điểm không đúng với vùng núi Trường Sơn Bắc là Địa hình thấp ở hai đầu, nhô cao ở giữa. Vì Trường Sơn Bắc có địa hình cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa (sgk Địa lí 12 trang 30 và Atlat trang 13)
-Dãy Trường Sơn Bắc bắt đầu từ phía nam sông Cả và kéo dài đến dãy Bạch Mã, gồm các dãy núi chạy song song và so le nhau theo hướng Tây Bắc - Đông Nam,
→ A sai
- Trường Sơn Bắc thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu: phía bắc là vùng núi Tây Nghệ An và phía nam là vùng núi Tây Thừa Thiên - Huế, ở giữa thấp trũng là vùng đá vôi Quảng Bình và vùng đồi núi thấp Quảng Trị. Mạch núi cuối cùng (dãy Bạch Mã) đâm ngang ra biển là ranh giới với vùng núi Trường Sơn Nam
→ C,D sai.
* Mở rộng:
Đặc điểm chung của địa hình
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình dưới 1000m chiếm 85%; 1000 - 2000m chiếm 14%; trên 2000m chiếm 1%.
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.
b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.
- Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam (Tây Bắc, Trường Sơn Bắc) và vòng cung (Đông Bắc, Trường Sơn Nam).
c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Xói mòn, rửa trôi ở miền núi.
- Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.
d) Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người
- Tích cực: Trồng rừng phủ đất trống, đồi trọc,…
- Tiêu cực: Thông qua các hoạt động kinh tế (Các công trình thủy lợi, thủy điện, xây dựng kênh mương, đê sông - biển,…) làm biến đổi các dạng địa hình.
ùng đồi núi |
Đông Bắc |
- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng. - Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. - Đặc điểm hình thái: + Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam. + Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
Tây Bắc |
- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta. - Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn. + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn. + Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào. + Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. |
|
Trường Sơn Bắc |
- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Đặc điểm hình thái + Gồm các dãy núi song song và so le. + Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu. |
|
Trường Sơn Nam |
- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã. - Hướng: Vòng cung. - Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn. + Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển. + Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi. |
|
Bán bình nguyên và vùng đồi trung du |
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. |
|
Bán bình nguyên |
- Vị trí: Đông Nam Bộ. - Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan. |
|
Đồi trung du |
- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung. - Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. |
Câu 35:
25/10/2024Bộ phận lãnh thổ có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là:
Đáp án đúng là: A
- Bộ phận lãnh thổ có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là vùng đặc quyền kinh tế, rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở (sgk Địa lí 12 trang 15).
- Nội thủy bao gồm cửa sông, vũng, vịnh, cảng biển và vùng nước ở phía trong đường cơ sở và giáp với bờ biển; vùng nước lịch sử cũng theo chế độ nội thủy. Nội thủy được coi như là bộ phận lãnh thổ trên đất liền của quốc gia ven biển.
→ B sai.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền với lãnh hải có chiều rộng không quá 24 hải lý kể từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng của lãnh hải. Thực chất chiều rộng của vùng tiếp giáp lãnh hải là 12 hải lý tính từ ranh giới phía ngoài của lãnh hải
→ C sai.
- Lãnh hải là một bộ phận của vùng biển Việt Nam, là vùng biển nằm giữa vùng nội thủy và các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền tài phán quốc gia.
→ D sai.
* Phạm vi lãnh thổ
a) Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .
- Biên giới dài 4600km:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.
+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.
+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km.
- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).
b) Vùng biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
Sơ đồ mặt cắt khái quát các vùng biển Việt Nam
c) Vùng trời
Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên phần lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải (tức xác định bởi phía trên của đường biên giới quốc gia trên biển) và không gian trên các đảo.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí
a) Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 36:
08/11/2024Đặc điểm không đúng với vị trí địa lí nước ta là:
Đáp án đúng là: C
- Nhiều thiên tai: bão, lũ, trượt lở đất,không đúng với vị trí địa lí nước ta.
Đặc điểm không đúng với vị trí địa lí nước ta là Nằm ở trung tâm các vành đai động đất và sóng thần trên thế giới vì nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán (sgk Địa lí 12 trang 16).. .còn động đất ít xảy ra hơn và hầu như không chịu ảnh hưởng của sóng thần.
- Các đáp án còn lại là đặc điểm vị trí địa lý nước ta.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7
2:Ý nghĩa của vị trí địa lí
a) Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b) Ý nghĩa kinh tế văn hóa, xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch,…).
- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 37:
14/07/2024Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành của dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên:
Đáp án đúng là: A
Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành của dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông (sgk Địa lí 12 trang 33)
Câu 38:
14/07/2024Khó khăn lớn nhất của khu vực đồi núi nước ta đối với việc phát triển kinh tế - xã hội là
Đáp án đúng là: A
Khó khăn lớn nhất của khu vực đồi núi nước ta là địa hình chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây cản trở giao thông, cho khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế
Câu 39:
18/07/2024Khó khăn lớn nhất trong sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là gì?
Đáp án đúng là: A
Khó khăn lớn nhất trong sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô và Xói mòn, rửa trôi đất ở đồi núi, ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và hạ lưu các sông lớn vào mùa mưa (sgk Địa lí 12 trang 55)
Câu 40:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đinh lũ trên sông Mê Công vào tháng nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Đỉnh lũ sông Mê Công rơi vào tháng 10 (29000 m3/s) (xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 10)
Câu 41:
18/07/2024Đặc điểm nào sau đây là của vùng núi Trường Sơn Nam?
Đáp án đúng là: B
Đặc điểm vùng núi Trường Sơn Nam là gồm các khối núi và cao nguyên (sgk Địa lí 12 trang 32 và Atlat trang 14)
Câu 42:
16/07/2024Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta không có đặc điểm “đất chủ yếu là đất mùn thô” vì đất mùn thô là đặc trưng của đai ôn đới gió mùa trên núi; còn đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi chủ yếu là đất feralit có mùn và đất mùn
Câu 43:
18/07/2024Gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta có nguồn gốc từ khối khí nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta có nguồn gốc từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam (sgk Địa lí 12 trang 42)
Câu 44:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở vùng nào?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở Tây Nguyên
Câu 45:
18/07/2024Vào nửa sau mùa đông, miền Bắc nước ta có thời tiết lạnh ẩm và mưa phùn là do
Đáp án đúng là: A
Vào nửa sau mùa đông, miền Bắc nước ta có thời tiết lạnh ẩm và mưa phùn là do khối khí lạnh di chuyển về phía đông qua biển (được cung cấp thêm ẩm) vào nước ta
Câu 46:
18/07/2024Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Đáp án đúng là: B
Đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa (sgk Địa lí 12 trang 45)
Câu 47:
14/07/2024Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên vào giữa và cuối mùa hạ là do hoạt động của
Đáp án đúng là: B
Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên vào giữa và cuối mùa hạ là do hoạt động của gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến Bán cầu nam (sgk Địa lí 12 trang 42)
Câu 48:
27/10/2024Địa hình vùng đồi trung du và bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ nhất ở:
Đáp án đúng là: D
Địa hình vùng đồi trung du và bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ nhất ở Rìa đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Trong đó, bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ còn đồi trung du rộng nhất ở rìa phía bắc và phá tây đồng bằng sông Hồng.
→ D đúng
- A sai vì cao nguyên xếp tầng chủ yếu hình thành từ các hoạt động núi lửa, với độ cao và cấu trúc đặc trưng riêng. Trong khi đó, đồi trung du và bán bình nguyên là các vùng đất có độ cao thấp hơn, hình thành chủ yếu từ quá trình xói mòn và bồi tụ, phản ánh sự chuyển tiếp từ các vùng núi đến đồng bằng.
- B sai vì địa hình này chủ yếu là các dãy núi và đồi có độ cao tương đối lớn, không thể hiện rõ sự chuyển tiếp giữa các vùng núi và đồng bằng. Địa hình vùng đồi trung du và bán bình nguyên thường có độ cao thấp hơn và đặc trưng bởi những đồng bằng ven sông và các thung lũng, khác với sự phân bố và cấu trúc của các vùng đồi ở Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ.
- C sai vì chúng có đặc điểm địa hình cao, dốc đứng và cấu trúc địa chất phức tạp, không phản ánh sự chuyển tiếp giữa các đồi và đồng bằng. Trong khi đó, địa hình vùng đồi trung du và bán bình nguyên thường có độ cao thấp hơn và hình thành từ các quá trình xói mòn và bồi tụ, tạo ra các thung lũng và đồng bằng ven sông.
Địa hình vùng đồi trung du và bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ nhất ở rìa đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ do sự kết hợp giữa các yếu tố địa chất, khí hậu và quá trình xói mòn. Vùng đồi trung du, đặc trưng với những đồi núi thấp và có độ cao không đồng đều, tạo thành các dãy đồi nối tiếp nhau, hình thành từ các quá trình kiến tạo địa chất và bồi tụ sediment.
Ở đồng bằng sông Hồng, địa hình này góp phần vào việc tạo ra những vùng đất màu mỡ, thuận lợi cho nông nghiệp, trong khi đó, ở Đông Nam Bộ, sự xuất hiện của bán bình nguyên mang đến các điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp và đô thị hóa.
Ngoài ra, địa hình đồi trung du và bán bình nguyên còn ảnh hưởng đến khí hậu, chế độ thủy văn và sinh thái khu vực. Chúng tạo ra những khác biệt rõ rệt về khí hậu giữa các vùng lân cận, đồng thời cũng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất canh tác và phát triển hệ thống giao thông. Do đó, việc nhận diện và hiểu rõ địa hình vùng đồi trung du và bán bình nguyên giúp chúng ta có cái nhìn tổng quát hơn về sự phát triển kinh tế - xã hội của các khu vực này.
Câu 49:
18/07/2024Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là
Đáp án đúng là: D
Địa hình vùng đồi trung du và bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ nhất ở Rìa đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Trong đó, bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ còn đồi trung du rộng nhất ở rìa phía bắc và phá tây đồng bằng sông Hồng (sgk Địa lí 12 trang 32)
Câu 50:
18/07/2024Thiên nhiên nước ta khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, Bắc Phi nhờ
Đáp án đúng là: D
Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới nhiệt đới ẩm gió mùa, đặc biệt là do tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của biển Đông - nguồn dự trữ nhiệt, ẩm dồi dào, đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Vì thế, thảm thực vật ở nước ta bốn mùa xanh tốt, rất giàu sức sống, khác hẳn với thiên nhiên một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi (sgk Địa lí 12 trang 16)
Bài thi liên quan
-
50 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu ( đề 1)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
50 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ thông hiểu ( đề 3)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
50 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ thông hiểu ( đề 4)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
50 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu ( đề 5)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
60 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ thông hiểu ( Đề 6)
-
60 câu hỏi
-
60 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ nhận biết (3166 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu (3912 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (2474 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (4513 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (4078 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (1138 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (1811 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (1137 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết) (716 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ vận dụng và vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (6240 lượt thi)