Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu
50 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ thông hiểu ( đề 3)
-
3914 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Khó khăn phổ biến của vùng đồi núi ở nước ta là
Đáp án đúng là: D
Khó khăn phổ biến của vùng đồi núi ở nước ta là Địa hình cao, chia cắt, lũ ống, lũ quét, xói mòn đất vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô (sgk Địa lí 12 trang 34-35)
Câu 2:
23/07/2024Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú do
Đáp án đúng là: D
Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú do nước ta năm trên đường di lưu, di cư của nhiều loài động thực vật (ý nghĩa vị trí địa lí - sgk Địa lí 12 trang 16)
Câu 3:
18/07/2024Vùng ven biển nước ta không có hệ sinh thái nào dưới đây:
Đáp án đúng là: C
Các hệ sinh thái ven biển ở nước ta gồm hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rừng trên đất phèn và hệ sinh thái rừng trên các đảo (sgk Địa lí 12 trang 38). Vùng ven biển nước ta không có hệ sinh thái rừng lá rộng thường xanh, đây là hệ sinh thái trên cạn, sâu trong đất liền
Câu 4:
18/07/2024Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây không thuộc miền khí hậu phía Nam?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 9, vùng khí hậu Bắc Trung Bộ không thuộc miền khí hậu phía Nam
Câu 5:
22/07/2024Pơ mu là loài thực vật phát triển ở vành đai khí hậu nào sau đây ở nước ta?
Đáp án đúng là: A
Pơ mu là loài cây ôn đới nên cũng là thực vật phát triển ở vành đai khí hậu ôn đới gió mùa trên núi (sgk Địa lí 12 trang 48)
Câu 6:
20/07/2024Khí hậu đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi nước ta có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao từ 600-700m (ở miền Bắc) và từ 900-1000m (ở miền Nam) lên đến 2600m có khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 250C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng (sgk Địa lí 12 trang 52)
Câu 7:
18/07/2024Nội dung chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là nhằm mục đích nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường nhằm đảm bảo sự bảo vệ tài nguyên và môi trường đi đôi với phát triển bền vững. (sgk Địa lí 12 trang 65)
Câu 8:
29/07/2024Vị trí tiếp giáp biển Đông rộng lớn đã mang lại cho nước ta thuận lợi nào sau đây về tự nhiên?
Đáp án đúng là: A
Vị trí tiếp giáp biển Đông rộng lớn đã mang lại cho nước ta thuận lợi là Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống.
Khí hậu có 2 mùa mưa, khô rõ rệt do gió hướng tây nam, Tín phong bán cầu Bắc và hướng địa hình.
→ B sai
Nước ta có nguồn gốc đá mẹ phong phú, địa hình đa dạng (đồi núi, đồng bằng), sinh vật phong phú đa dạng, đặc biệt là khí hậu nhiệt đới ẩm với nguồn nhiệt - ẩm dồi dào là nhân tố thúc đẩy quá trình phong hóa, phân hủy đá mẹ diễn ra mạnh mẽ hơn, tạo nên sự phong phú về các loại đất, phổ biến là đất feralit.
→ C sai
Nước ta có nền nhiệt cao, chan hòa ánh nắng là do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc (nội chí tuyến Bắc bán cầu), góc nhập xạ lớn, quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn từ Mặt Trời.
→ D sai
Ý nghĩa của vị trí địa lí của nước ta
a) Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b) Ý nghĩa kinh tế văn hóa, xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch,…).
- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 9:
28/11/2024Nhận định nào sau đây đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?
Đáp án đúng là: B
- Tài nguyên rừng nước ta hiện nay có tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi. (sgk Địa lí 12 trang 58).
* Tìm hiểu thêm về " Đặc điểm phân bố tài nguyên rừng":
+ Năm 2021, tổng diện tích rừng nước ta là 14,7 triệu ha, tỉ lệ che phủ rừng đạt 42%. Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có diện tích rừng lớn nhất cả nước, chiếm 37,8%.
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rừng tự nhiên lớn nhất (chiếm hơn 37% cả nước), vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có diện tích rừng trồng lớn nhất (chiếm gần 40% cả nước).
+ Năm 2021, diện tích rừng sản xuất khoảng 7,8 triệu ha, rừng phòng hộ khoảng 4,7 triệu ha, rừng đặc dụng khoảng 2,2 triệu ha.
- Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp nước ta: tốc độ tăng trưởng đạt 3,88%, giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp đóng góp gần 3% toàn ngành nông - lâm - thủy sản.
+ Khai thác, chế biến lâm sản: diện tích rừng sản xuất chiếm hơn 53% tổng diện tích rừng (2021). Sản lượng gỗ khai thác ngày càng tăng, năm 2021 đạt khoảng 18 triệu m3. Các vùng có sản lượng gỗ khai thác lớn là Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Trung du và miền núi Bắc Bộ. Rừng còn cung cấp các lâm sản khác như măng, mộc nhĩ, dược liệu,… Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát triển gắn với các vùng nguyên liệu.
+ Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng: hoạt động trồng rừng được quan tâm đẩy mạnh, diện tích rừng trồng mới ngày càng mở rộng, năm 2021, đạt khoảng 290 nghìn ha, trong đó rừng sản xuất được trồng mới nhiều nhất (chiếm gần 97% tổng diện tích rừng trồng mới). Nghề trồng dược liệu dưới tán rừng phát triển, tạo thêm sinh kế ổn định cho người dân vùng rừng. Công tác khoanh nuôi và bảo vệ rừng ngày càng được đẩy mạnh, tăng cường khoanh nuôi rừng tự nhiên, xây dựng và quản lí chặt chẽ các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Ngành lâm nghiệp
a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò về mặt kinh tế và sinh thái
Lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ do nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển.
b) Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm: lâm sinh (trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng) và khai thác, chế biến gỗ, lâm sản.
* Trồng rừng
- Cả nước có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, trong đó chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, thông nhựa,... rừng phòng hộ.
- Hàng năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.
* Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
- Khai thác: khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, khoảng 120 triệu cây tre luồng và gần 100 triệu cây nứa.
- Các sản phẩm gỗ: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng và gỗ dán.
- Công nghiệp bột giấy và giấy được phát triển. Lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (tỉnh Phú Thọ), Liên hiệp giấy Tân Mai (Đồng Nai).
- Rừng còn được khai thác để cung cấp nguồn gỗ củi và than củi.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Câu 10:
18/07/2024Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là
Đáp án đúng là: D
Bán bình nguyên và đồi có điểm giống nhau chủ yếu nhất là đều nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. (sgk Địa lí 12 trang 32)
Câu 11:
23/10/2024Vùng ven biển nước ta không có hệ sinh thái nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
- Vùng ven biển nước ta không có hệ sinh thái rừng nửa rụng lá.
Hệ sinh thái vùng ven biển ở nước ta bao gồm rừng ngập mặn, rừng trên các đảo. Hệ sinh thái rừng ngập nước ta vốn có diện tích 450 nghìn ha, lớn thứ 2 thế giới sau rừng ngập mặn Amadôn của Nam Mĩ. Tuy vậy, hiện nay diện tích rừng bị thu hẹp rất nhiều do chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá và do cháy rừng. Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao, đặc biệt là sinh vật nước lợ. Các hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái rừng trên các đảo cũng rất đa dạng và phong phú.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Ảnh hưởng của biển đông đối với thiên nhiên Việt Nam
a) Khí hậu
- Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa.
- Lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.
- Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
b) Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, tam giác châu thổ, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,...
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, nước mặn, nước lợ và hệ sinh thái rừng trên đảo.
c) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), các bãi cát, muối,…
- Tài nguyên hải sản: sinh vật giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở ven bờ. Biển Đông có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực,…
d) Thiên tai
- Bão: Mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơ bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta, gây nhiều thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống.
- Sạt lở bờ biển: xảy ra nhiều ở dải bờ biển Trung Bộ.
- Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu sâu sắc ảnh hưởng từ biển
Câu 12:
18/12/2024Nguyên nhân nào sau đây làm cho khí hậu nước ta có lượng mưa lớn trong mùa hạ?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có lượng mưa lớn trong mùa hạ là do gió mùa mùa hạ với tính chất nóng, ẩm (sgk Địa lí 12 trang 41-42)
*Tìm hiểu thêm: "Lượng mưa, độ ẩm lớn"
- Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500-2000mm, ở sườn đón gió biển và các khối núi cao có thể lên đến 3500-4000mm.
- Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM Ở MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 13:
18/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết đỉnh núi nào sau đây của nước ta có độ cao 2051m?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6-7, núi có độ cao 2051m là núi Vọng Phu
Câu 14:
19/07/2024Căn cứ vào trang 10 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết đỉnh lũ trên sông Hồng vào tháng nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Căn cứ vào trang 10 của Atlat Địa lí Việt Nam, đỉnh lũ trên sông Hồng vào tháng VIII
Câu 15:
19/08/2024Căn cứ vào trang 9 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với thời gian hoạt động của bão ở Việt Nam?
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào trang 9 của Atlat Địa lí Việt Nam, nhận xét đúng với thời gian hoạt động của bão ở Việt Nam là Thời gian mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam (mùa bão đến miền bắc trước và thời gian hoạt động lùi dàn về miền Nam)
→ B đúng. A, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 16:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết ven biển và đảo, quần đảo nước ta có những khu dự trữ sinh quyển thế giới nào sau đây
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, ven biển và đảo, quần đảo nước ta có những khu dự trữ sinh quyển thế giới là Cát Bà, Cù Lao Chàm, Rạch Giá
Câu 17:
15/10/2024Sự hình thành ba đai cao trước hết là do sự thay đổi theo độ cao của
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Sự hình thành ba đai cao trước hết là do sự thay đổi theo độ cao của khí hậu mà trước tiên là nhiệt độ
*Tìm hiểu thêm: "Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam"
- Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ gia tăng do góc nhập xạ tăng và do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm giảm nhiệt độ miền Bắc vào mùa đông.
- Sự khác nhau về nền nhiệt, biên độ nhiệt làm khí hậu và thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa Bắc và Nam (ranh giới là dãy núi Bạch Mã).
a) Phần lãnh thổ phía Bắc
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Thiên nhiên: Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông với 2-3 tháng lạnh (t0 < 180C) thể hiện rõ ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du phía Bắc.
- Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu), các loài thú có lông dầy như: gấu, chồn,... Ở vùng đồng bằng vào mùa đông trồng được cả các loài rau ôn đới.
Câu 18:
14/07/2024Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình nước ta phân hóa đa dạng?
Đáp án đúng là: C
Biểu hiện chứng tỏ địa hình nước ta phân hóa đa dạng là địa hình có cả đồi, núi, đồng bằng, với các kiểu địa hình như núi cao, núi trung bình, núi thấp, đồi trung du, bán bình nguyê, cao nguyên, sơn nguyên, đồng bằng duyên hải, đồng bằng chậu thổ, các dạng địa hình ven biển...
Câu 19:
18/07/2024Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào tháng IX cho Trung Bộ là
Đáp án đúng là: A
Hoạt động của gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới lag nguyên nhân chủ yếu gây mưa mùa hạ cho hai miền Nam Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ (sgk Địa lí 12 trang 42)
Câu 20:
04/10/2024Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ là nhờ
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ là nhờ tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của biển Đông
*Tìm hiểu thêm: "Vị trí địa lí"
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 21:
14/07/2024Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương là nhờ vào
Đáp án đúng là: A
Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương là nhờ vào biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa (sgk Địa lí 12 trang 36)
Câu 22:
18/07/2024Trở ngại lớn nhất trong sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
Đáp án đúng là: A
Trở ngại lớn nhất trong sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là sự thất thường nhịp điệu mùa của khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và tính không ổn định của thời tiết (sgk Địa lí 12 trang 54)
Câu 23:
18/07/2024Hàng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn do
Đáp án đúng là: A
Hàng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn do góc nhập xạ lớn và mọi nơi trong năm đều có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh (sgk Địa lí 12 trang 40)
Câu 24:
06/11/2024Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng
Đáp án đúng là: C
- Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng ô nhiễm môi trường và mất cân bằng sinh thái.(Sgk Địa lí 12 trang 62)
-Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường
+ Biểu hiện là sự mất cân bằng của các chu trình tuần hoàn vật chất gia tăng các hiện tượng bão, lụt, hạn hán và các hiện tượng biến đổi bất thường của thời tiết và khí hậu…
+ Nguyên nhân: sự khai thác, tác động quá mứa vào 1 thành phần tự nhiên
- Tình trạng ô nhiễm môi trường:
+ Nguyên nhân: Nước thải công nghiệp, sinh hoạt đổ thẳng ra sông hồ chưa qua xử lý.
+ Ô nhiễm không khí
+ Ô nhiễm đất
→ C đúng.A,B,D sai.
* Bảo vệ môi trường
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: biểu hiện ở sự gia tăng của bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng bất thường về thời tiết, khí hậu,...
- Tình trạng ô nhiễm môi trường: ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất.
Bảo vệ tài nguyên, môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người.
2: Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Mục tiêu: Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững.
- Nhiệm vụ:
+ Duy trì các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sống có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người.
+ Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen, các loài nuôi trồng cũng như các loài hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và cả nhân loại.
+ Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được.
+ Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.
+ Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 25:
07/12/2024Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam là do
Đáp án đúng là: A
- Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam là do lãnh thổ nước ta kéo dài theo chiều bắc nam.
→ A đúng
- B sai vì vị trí kề Biển Đông chủ yếu ảnh hưởng đến tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và sự phân hóa Đông - Tây, không phải là nguyên nhân chính tạo ra sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam. Nguyên nhân chính là lãnh thổ kéo dài nhiều vĩ độ.
- C sai vì hoạt động của gió mùa khác nhau ở các miền chủ yếu gây ra sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông - Tây hoặc theo mùa, trong khi nguyên nhân chính của phân hóa Bắc - Nam là lãnh thổ kéo dài qua nhiều vĩ độ.
- D sai vì vị trí nội chí tuyến chỉ quyết định tính chất nhiệt đới chung của khí hậu nước ta, không giải thích được sự khác biệt Bắc - Nam. Nguyên nhân chính của phân hóa Bắc - Nam là lãnh thổ kéo dài qua nhiều vĩ độ.
Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam là do lãnh thổ kéo dài khoảng 15 vĩ tuyến, từ 23°23'B (Móng Cái) đến 8°34'B (Cà Mau). Sự khác biệt về vị trí địa lý dẫn đến sự phân hóa rõ rệt về khí hậu, nhiệt độ và các yếu tố tự nhiên khác.
Ở phía Bắc, do nằm gần chí tuyến Bắc, khí hậu có mùa đông lạnh, với biên độ nhiệt độ lớn giữa các mùa. Trong khi đó, ở phía Nam, nằm gần xích đạo, khí hậu mang tính chất cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm và ít có sự chênh lệch giữa các mùa. Sự khác biệt này ảnh hưởng đến cảnh quan thiên nhiên, phân bố hệ sinh thái, và đặc điểm đất đai giữa hai vùng.
Bên cạnh đó, sự phân hóa Bắc - Nam còn chịu tác động của các loại gió mùa khác nhau, với gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng mạnh ở phía Bắc, trong khi phía Nam chủ yếu chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. Tất cả những yếu tố này kết hợp, làm thiên nhiên Việt Nam phân hóa rõ nét theo chiều Bắc - Nam.
* Mở rộng:
Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam
- Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ gia tăng do góc nhập xạ tăng và do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm giảm nhiệt độ miền Bắc vào mùa đông.
- Sự khác nhau về nền nhiệt, biên độ nhiệt làm khí hậu và thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa Bắc và Nam (ranh giới là dãy núi Bạch Mã).
a) Phần lãnh thổ phía Bắc
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Thiên nhiên: Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông với 2-3 tháng lạnh (t0 < 180C) thể hiện rõ ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du phía Bắc.
- Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu), các loài thú có lông dầy như: gấu, chồn,... Ở vùng đồng bằng vào mùa đông trồng được cả các loài rau ôn đới.
b) Phần lãnh thổ phía Nam
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở vào.
- Thiên nhiên: Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Khí hậu: Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C.
- Cảnh quan: Đới rừng cận xích đạo gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương nam (Mã Lai - Inđônêxia) đi lên hoặc từ phía tây (Ấn Độ - Mianma) di cư sang. Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ, báo,...). Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu,…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Câu 26:
18/07/2024Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa trong đai nhiệt đới gió mùa gồm
Đáp án đúng là: A
Câu 27:
23/07/2024Căn cứ vào trang 9 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết gió mùa mùa hạ khi thổi đến Bắc Bộ có hướng nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Câu 28:
19/07/2024Về kinh tế, vị trí địa lí không mang lại cho nước ta thuận lợi gì?
Đáp án đúng là: A
Về kinh tế, vị trí địa lí không mang lại cho nước ta thuận lợi là Cơ cấu kinh tế thay đổi hợp lí hơn (xem các ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về kinh tế tại sgk Địa lí 12 trang 16-17). Cơ cấu kinh tế thay đổi chủ yếu do đường lối, chính sách về kinh tế của Nhà nước
Câu 29:
04/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 và trang 13,14, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây của nước ta thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 và trang 13,14, hệ thống sông Mã của nước ta thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
B đúng A, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 30:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, cho biết tỉnh nào của nước ta nằm ở “ngã ba Đông Dương”
Đáp án đúng là: A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, tỉnh Kon Tum của nước ta nằm ở “ngã ba Đông Dương” vì giáp với cả Lào và Campuchia
Câu 31:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, cho biết nước ta có sơn nguyên nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, nước ta có sơn nguyên Đồng Văn
Câu 32:
18/07/2024Vì sao chế độ nước của sông ngòi nước có tính mùa rõ rệt?
Đáp án đúng là: A
Chế độ nước của sông ngòi nước có tính mùa rõ rệt do Nguồn cung cấp nước chính cho sông (nước mưa) phân hóa theo mùa, các khu vực cung cấp nước cho sông ngòi nước ta đều có lượng mưa phân hóa theo mùa
Câu 33:
18/07/2024Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta là
Đáp án đúng là: D
Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới âm gió mùa nước ta là rừng nhiệt đới âm gió mùa phát triển trên đất feralit (sgk Địa lí 12 trang 46)
Câu 34:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta?
Đáp án đúng là: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhận xét thấy nhiệt độ trung bình năm nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam => nhận xét không đúng với chế độ nhiệt của nước ta là Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Nam ra Bắc
Câu 35:
26/09/2024Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với
Đáp án đúng là: C
- Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với Trung Quốc, Lào và Campuchia
Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với Trung Quốc, Lào và Campuchia, do đây là 3 quốc gia có chung biên giới, khi có các vấn đề liên quan nảy sinh, các nước hữu quan tiếp tục giải quyết thông qua đàm phán (sgk Địa lí 12 nâng cao trang 13).
→ C đúng.A,B,D sai.
* Phạm vi lãnh thổ
a) Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .
- Biên giới dài 4600km:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.
+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.
+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km.
- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).
b) Vùng biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
c) Vùng trời
Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên phần lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải (tức xác định bởi phía trên của đường biên giới quốc gia trên biển) và không gian trên các đảo.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 36:
23/07/2024Chỉ ra đặc điểm địa hình không đúng của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ của nước ta?
Đáp án đúng là: A
Địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có hướng núi chính là hướng vòng cung => Đặc điểm địa hình không đúng của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ của nước ta là Hướng núi chính là Tây Bắc - Đông Nam.
Câu 37:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết diện tích đất phèn lớn nhất ở nơi nào sau đây của nước ta?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, diện tích đất phèn lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 38:
16/07/2024Biểu hiện nào không phải đặc trưng của địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa?
Đáp án đúng là: B
Biểu hiện không phải đặc trưng của địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa Quá trình phong hóa diễn ra yếu vì quá trình phong hóa của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa diễn ra với cường độ mạnh (sgk Địa lí 12 trang 46)
Câu 39:
18/07/2024Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông - Tây của nước ta thể hiện ở
Đáp án đúng là: C
Sự phân hóa thiên nhiên theo chiêu Đông - Tây của nước ta thể hiện ở từ Đông sang Tây có 3 dải: vùng biển, đồng bằng, đồi núi (sgk Địa lí 12 trang 49)
Câu 40:
18/07/2024Điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ ở phía Nam của nước ta?
Đáp án đúng là: D
Điểm không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ ở phía Nam của nước ta Biên độ nhiệt năm lớn, vì phần lãnh thổ phía Nam nóng quanh năm, biên độ nhiệt năm nhỏ
Câu 41:
21/07/2024Hướng thổi chiếm ưu thế của Tín phong nửa cầu Bắc từ khu vực dãy Bạch Mã trở vào nam từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là
Đáp án đúng là: D
Hướng thổi chiếm ưu thế của Tín phong nửa cầu Bắc từ khu vực dãy Bạch Mã trở vào nam từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là hướng đông bắc (gió Tín phong Bắc Bán cầu có hướng Đông Bắc) (sgk Địa lí 12 trang 41)
Câu 42:
22/07/2024Do nằm trong khu vực nóng ẩm, gió mùa, nên thiên nhiên nước ta có:
Đáp án đúng là: C
Do nằm trong khu vực nóng ẩm, gió mùa thuận lợi cho sinh vật nhiệt đới sinh trưởng và phát triển nhanh với sự đa dạng vê thành phần loài
Câu 43:
21/07/2024Vào mùa hạ, ở nước ta khu vực có thời tiết khô nóng kéo dài nhất là
Đáp án đúng là: B
Vào mùa hạ, ở nước ta khu vực có thời tiết khô nóng kéo dài nhất là Trung Bộ khi phải chịu ảnh hưởng của hiện tượng phơn khô nóng do gió mùa Tây Nam kết hợp với địa hình dãy Trường Sơn gây ra
Câu 44:
18/07/2024Hình dạng lãnh thổ kéo dài có tác động đến đặc điểm tự nhiên nước ta thể hiện rõ nhất ở:
Đáp án đúng là: A
Hình dạng lãnh thổ kéo dài có tác động đến đặc điểm tự nhiên nước ta thể hiện rõ nhất ở sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam; do lãnh thổ kéo dài trên nhiêu vĩ tuyến nên góc chiếu sáng, khả năng ảnh hưởng của các loại gió theo mùa tới từng bộ phận lãnh thổ.. cũng khác nhau gây nên sự phân hóa Bắc Nam
Câu 45:
18/07/2024Tính chất nhiệt đới âm gió mùa của Biển Đông nước ta thể hiện rõ nhất qua yếu tố hải văn nào ?
Đáp án đúng là: A
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông nước ta thể hiện rõ nhất qua yếu tố hải văn là nhiệt độ nước biển, độ muối, sóng, thủy triều, hải lưu (sgk Địa lí 12 trang 36)
Câu 46:
14/07/2024Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta lớn là do
Đáp án đúng là: B
Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta lớn là do gần chí tuyến, có một mùa đông lạnh. Vì miền Bắc nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến, lại gần chí tuyến nên có nhiệt độ trung bình năm, nhất là nhiệt độ mùa hè cao => nhiệt Max lớn, >250C; mùa đông lạnh => nhiệt Min nhỏ, có tháng >180C => biên độ nhiệt trung bình năm cao
Câu 47:
18/07/2024Vùng núi nào của nước ta có cấu trúc địa hình như sau: Phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là địa hình núi trung bình; ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các cao nguyên đá vôi?
Đáp án đúng là: C
Vùng núi của nước ta có cấu trúc địa hình: Phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là địa hình núi trung bình; ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các cao nguyên đá vôi là đặc điểm của vùng núi Tây Bắc (sgk Địa lí 12 trang 30)
Câu 48:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xet nao dươi đây không đúng vê nhiệt độ trung bình năm ở nươc ta?
Đáp án đúng là: D
Câu 49:
21/07/2024Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là đới rừng
Đáp án đúng là: D
Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là đới rừng nhiệt đới gió mùa (sgk Địa lí 12 trang 48)
Câu 50:
22/07/2024Tại sao gió Tín phong chỉ có tác động rõ rệt ở nước ta vào các thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió?
Đáp án đúng là: A
Gió mùa đã lấn át gió Tín phong, vì thế Tín phong hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió (sgk Địa lí 12 trang 40)
Bài thi liên quan
-
50 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu ( đề 1)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
50 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu ( đề 2)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
50 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ thông hiểu ( đề 4)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
50 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu ( đề 5)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
60 câu trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ thông hiểu ( Đề 6)
-
60 câu hỏi
-
60 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ nhận biết (3166 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu (3913 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (2474 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (4513 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (4078 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (1138 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (1812 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (1137 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết) (716 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ vận dụng và vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (6240 lượt thi)