Câu hỏi:
22/11/2024 5,578Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về lãnh hải Việt Nam?
A. Tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. Ranh giới của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển.
C. Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
D. Có chiều rộng 12 hải lí.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
- Tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở, không đúng khi nói về lãnh hải Việt Nam.
Vì lãnh hải tiếp giáp vùng nội thủy, nằm ngoài vùng nội thủy; đặc điểm đã cho là đặc điểm của vùng nội thủy.
- B sai vì lãnh hải được tính từ đường cơ sở, xác định quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia đối với vùng biển đó. Đây là phần biển cách bờ 12 hải lý và là vùng lãnh thổ quốc gia trên biển.
- C sai vì lãnh hải Việt Nam là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia, kéo dài 12 hải lý từ đường cơ sở, và đường biên giới quốc gia trên biển chính là ranh giới của lãnh hải. Điều này xác định quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia đối với vùng biển này, bảo đảm quản lý và kiểm soát các hoạt động trong lãnh hải.
- D sai vì lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng 12 hải lý từ đường cơ sở, và đây là quy định quốc tế về phạm vi lãnh hải, xác định ranh giới chủ quyền quốc gia trên biển. Đường biên giới quốc gia trên biển chính là giới hạn này, nơi mà quyền chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam được thực thi.
Lãnh hải Việt Nam là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia, kéo dài 12 hải lý tính từ đường cơ sở. Nó bao quanh toàn bộ bờ biển Việt Nam và bao gồm cả các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền của nước ta. Lãnh hải được dùng để thực hiện quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia, bao gồm cả việc kiểm soát các hoạt động hàng hải, khai thác tài nguyên và bảo vệ an ninh biển. Quy định về lãnh hải được xác định theo luật pháp quốc tế, đặc biệt là Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982.
→ A đúng,B,C,D sai.
* Phạm vi lãnh thổ
a) Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .
- Biên giới dài 4600km:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.
+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.
+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km.
- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).
Các nước Đông Nam Á
b) Vùng biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
c) Vùng trời
Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên phần lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải (tức xác định bởi phía trên của đường biên giới quốc gia trên biển) và không gian trên các đảo.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc lưu vực hệ thống sông Thái Bình?
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây không đúng với tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta?
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn trên 250C?
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết những vùng khí hậu nào dưới đây ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc?
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, các trạm khí hậu có mưa vào mùa hè tiêu biểu ở nước ta là:
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 14, xác định cao nguyên Mơ Nông thuộc vùng núi nào sau đây?
Câu 10:
Đâu không phải đặc điểm của địa hình bán bình nguyên và đồi trung du của nước ta:
Câu 11:
Căn cứ vào trang 9 và trang 6,7 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết những nơi nào sau đây có lượng mưa lớn ở nước ta?
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây không đúng với thiên nhiên dải đồng bằng ven biển Trung Bộ?
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, tại trạm khí tượng Đà Nẵng, tháng có lượng mưa lớn nhất là
Câu 14:
Nhận định nào sau đây không đúng về các miền địa lí tự nhiên của nước ta?
Câu 15:
Tính chất nhiệt đới ẩm của sông ngòi nước ta không có biểu hiện nào sau đây?