Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 15
-
4274 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
14/07/2024Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam cho phép các nước
Đáp án D
Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hoạt động hàng hải và hàng không. (SGK/15, địa lí 12 cơ bản).
Câu 2:
21/07/2024Nhân tố đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và biến đổi địa hình nước ta là
Đáp án C
Quá trình xâm thực và bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam. Qúa trình xâm thực làm cho địa hình bị xói mòn, rửa trôi, hình thành các dạng địa hình cacxto ở vùng núi đá vôi hay các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng. Qúa trình bồi tụ lại giúp hình thành nên các đồng bằng châu thổ ở nước ta.
Câu 3:
21/07/2024Dựa vào số liệu sau: Lượng mưa, lượng bốc hơi của một số địa điểm
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Lượng bốc hơi (mm) |
Hà Nội |
1676 |
989 |
Huế |
2868 |
1000 |
TP Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
Nhận định nào sau đây không đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và TP Hồ Chí Minh?
Đáp án A
Chênh lệch giữa lượng mưa và lượng bốc hơi ở Huế là cao nhất (1868mm), TP Hà Nội cao thứ 2 (687mm) và thấp nhất là TP Hồ Chí Minh (245mm)
Câu 4:
14/07/2024Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 và 5, cho biết tỉnh nào dưới đây không giáp với Lào?
Đáp án A
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 và 5, Lai Châu giáp Trung Quốc và không giáp Lào.
Câu 5:
23/07/2024Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc và Nam là do
Đáp án D
Do ảnh hưởng của vị trí địa lí, càng gần xích đạo thì nhiệt độ trung bình càng tăng (trừ khu vực chí tuyến) nên càng vào Nam nhiệt độ càng tăng. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh ở phía Bắc và yếu dần khi vào Nam do bị dãy Bạch Mã chặn lại nên phía Bắc có 1 mùa đông lạnh, nhiệt độ xuống thấp còn miền Nam không chịu ảnh hưởng nên có nhiệt độ cao hơn.
Câu 6:
18/07/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm của khí hậu phía Nam?
Đáp án D
Gió mùa Đông Bắc ở nước ta chỉ hoạt động ở khu vực phía Bắc do bị dãy Bạch Mã chặn lại nên khí hậu phía Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Câu 7:
30/07/2024Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta vẫn được bảo toàn do
Đáp án đúng là: C
Tính chất nhiệt đới của nước ta được bảo toàn là do địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở khu vực Hoàng Liên Sơn.
C đúng
- A sai vì đồi núi nước ta có địa hình hiểm trở không phải là tính chất nhiệt đới của khí hậu, mà là đặc điểm địa hình của vùng. Khí hậu nhiệt đới của nước ta vẫn được bảo toàn bất chấp sự đa dạng của địa hình.
- B, D sai vì đó là đặc điểm địa hình. Tính chất nhiệt đới của khí hậu vẫn được bảo toàn bất kể sự phân bậc này.
*) Tính chất nhiệt đới
- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần.
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 200C. Tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1400-3000 giờ/năm.
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Câu 8:
15/07/2024Từ tháng XI đến tháng IV năm sau, khu vực Đà Nẵng trở vào chủ yếu chịu tác động của
Đáp án C
Từ tháng IX đến tháng IV năm sau khu vực Đà Nẵng trở vào chủ yếu chịu tác động của gió Tín phong Bắc bán cầu thổi theo hướng Đông Bắc do gió mùa Đông Bắc bị dãy Bạch Mã chặn lại và yếu dần khi vào Nam nên gió Tín phong hoạt động mạnh lên ở khu vực này. Còn gió mùa Tây Nam và Đông Nam hoạt động vào thời kì mùa hạ. (SGK/40,41, địa lí 12 cơ bản).
Câu 9:
22/07/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta?
Đáp án D
Nước ta nằm tiếp giáp với biển Đông – vùng biển nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa nên các khối không khí đi qua biển vào đất liền thường mang tính chất nóng ẩm, gây mưa cho khu vực ven biển và làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết. (SGK/36, địa lí 12 cơ bản).
Câu 10:
23/07/2024Biển Đông là một vùng biển kín do bị bao bọc bởi
Đáp án A
Biển Đông là một vùng biển kín được bao bọc bởi các vòng cung đảo ở phía Đông và Đông Nam. (SGK/36, địa lí 12 cơ bản).
Câu 11:
23/07/2024Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, hãy xác định các địa điểm du lịch biển sau theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
Đáp án A
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25, Sầm Sơn (Thanh Hóa), Cửa Lò (Nghệ An), Sa Huỳnh ( Quảng Ngãi), Dốc Lết (Khánh Hòa).
Câu 12:
20/07/2024Thời gian hoạt động của gió mùa mùa hạ ở nước ta từ
Đáp án A
Thời gian hoạt động của gió mùa mùa hạ ở nước ta từ tháng V đến tháng X. (SGK/41, địa lí 12 cơ bản).
Câu 13:
22/07/2024Đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có chung một đặc điểm là
Đáp án B
Đồng bằng sông Hồng có đê, đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống kênh rạch chằng chịt => A và D sai.
Đồng bằng sông Hồng địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. Đồng bằng sông Cửu Long địa hình thấp và bằng phẳng hơn. => C sai.
Cả hai đồng bằng đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông và thềm lục địa mở rộng. (SGK/33, địa lí 12 cơ bản) => B đúng.
Câu 14:
19/07/2024Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa cho vùng
Đáp án C
Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 15:
23/07/2024Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là
Đáp án B
Khí hậu nóng ẩm với nguồn nhiệt và ẩm dồi dào thuận lợi cho cây cối phát triển nên hệ sinh thái đặc trưng cho khí hậu này là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
Câu 16:
29/10/2024Giới hạn của vùng núi Trường Sơn Bắc là
Đáp án đúng là: D
Vùng núi Trường Sơn Bắc giới hạn từ phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
→ D đúng
- A sai vì vùng núi này bao gồm cả hai bờ của sông Cả, với nhiều đỉnh núi và thung lũng nằm cả bên trái và bên phải. Giới hạn thực sự của vùng Trường Sơn Bắc được xác định từ sông Cả đến dãy Bạch Mã, không chỉ dựa vào vị trí bên bờ sông.
- B sai vì vùng Trường Sơn Bắc chủ yếu trải dài từ sông Cả đến dãy Bạch Mã, không liên quan đến sông Hồng. Sông Hồng nằm ở khu vực phía Bắc và không ảnh hưởng đến giới hạn địa lý của vùng núi này.
- C sai vì vùng này được xác định chủ yếu từ sông Cả đến dãy Bạch Mã, không mở rộng về phía hữu ngạn của sông Sông. Sông Sông không phải là mốc địa lý chính trong việc xác định ranh giới của vùng núi Trường Sơn Bắc.
Đây là khu vực có đặc trưng địa hình đồi núi cao, phân bố từ bắc vào nam. Vùng này nằm giữa sông Cả và dãy Bạch Mã, tạo thành một hành lang địa lý quan trọng, liên kết các hệ thống núi và các dòng sông lớn. Địa hình Trường Sơn Bắc có nhiều dãy núi nối tiếp nhau, bao gồm cả dãy Hoàng Liên Sơn, và có sự phân hóa khí hậu rõ rệt.
Ngoài ra, khu vực này còn có hệ sinh thái phong phú, đa dạng sinh học, với nhiều loài động, thực vật đặc trưng. Nơi đây cũng mang trong mình nhiều giá trị văn hóa, lịch sử của các dân tộc thiểu số sinh sống, đóng góp vào sự đa dạng văn hóa của Việt Nam. Sự kết hợp giữa địa hình, khí hậu và văn hóa đã tạo ra một vùng núi Trường Sơn Bắc đặc trưng, không chỉ về mặt địa lý mà còn về giá trị sinh thái và văn hóa.
Câu 17:
23/07/2024Nguyên nhân gây mưa chủ yếu vào mùa hạ cho miền Bắc, miền Nam và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ là
Đáp án B
Hoạt động của gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ. (SGK/42, địa lí 12 cơ bản).
Câu 18:
08/11/2024Khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta có đặc trưng
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên có 1 mùa đông lạnh, nửa đầu mùa đông lạnh, khô và nửa sau mùa đông lạnh ẩm.
*Tìm hiểu thêm: "Phần lãnh thổ phía Bắc"
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Thiên nhiên: Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông với 2-3 tháng lạnh (t0 < 180C) thể hiện rõ ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du phía Bắc.
- Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu), các loài thú có lông dầy như: gấu, chồn,... Ở vùng đồng bằng vào mùa đông trồng được cả các loài rau ôn đới.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
Câu 19:
23/07/2024Năng suất lúa ở đồng bằng ven biển miền Trung không cao, chủ yếu do
Đáp án C
Đồng bằng ven biển miền Trung được hình thành chủ yếu do biển nên đất ở đây thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông. Trong khi đó nếu muốn lúa đạt năng suất cao thì cần phát triển lúa ở những khu vực có đất phù sa màu mỡ, nhiều chất dinh dưỡng cùng với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật, sử dụng các giống lúa mới.
Câu 20:
17/12/2024Điểm cực Đông trên đất liền nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?
Đáp án đúng là : A
- Điểm cực Đông trên đất liền nước ta thuộc tỉnh Khánh Hòa
Điểm cực Đông của nước ta có vĩ độ 109o20’ Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Mở rộng:
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
2. Phạm vi lãnh thổ
a) Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .
- Biên giới dài 4600km:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.
+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.
+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km.
- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).
b) Vùng biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
c) Vùng trời
Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên phần lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải (tức xác định bởi phía trên của đường biên giới quốc gia trên biển) và không gian trên các đảo.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 21:
14/07/2024Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6, 7 cho biết Vịnh Hạ Long, vịnh Xuân Đài lần lượt thuộc các tỉnh, TP nào?
Đáp án B
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6,7 vịnh Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh, vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh Phú Yên.
Câu 22:
01/11/2024Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất
Đáp án đúng là : C
- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất Nhiệt đới ẩm gió mùa.
Vị trí địa lí: nằm trong khu vực nội chí tuyến, giáp biển Đông và nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Các đáp án còn lại,không phải là đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
2. Ý nghĩa của vị trí địa lí
a) Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b) Ý nghĩa kinh tế văn hóa, xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch,…).
- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 23:
23/07/2024Cho số liệu sau: Nhiệt độ trung bình của các địa điểm (0oC)
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
16,4 |
17,0 |
20,2 |
23,7 |
27,3 |
28,8 |
28,9 |
28,2 |
27,2 |
24,6 |
21,4 |
18,2 |
TP Hồ Chí Minh |
25,8 |
26,7 |
27,9 |
28,9 |
28,3 |
27,5 |
27,1 |
27,1 |
26,8 |
26,7 |
26,4 |
25,7 |
Để thể hiện nhiệt độ trung bình các tháng của TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh thì biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đáp án C
Đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện nhiệt độ trung bình các tháng của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. => B, D sai.
Để thể hiện nhiệt độ các tháng trong năm nên chọn biểu đồ đường bởi loại biểu đồ này có nhiều ưu thế như có thể hiện biến trình nhiệt trong năm giúp ta thấy được sự thay đổi về nhiệt độ cả năm, nhiệt độ mùa hạ và mùa đông,…
Câu 24:
15/07/2024Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang7 khí hậu cho biết khu vực nào trong năm có tần suất bão cao nhất?
Đáp án B
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 7, khu vực Bắc Trung Bộ là khu vực có tần suất bão cao nhất trong năm, mùa bão có thể bắt đầu từ tháng VII đến tháng X và nhiều nhất vào tháng IX.
Câu 25:
14/07/2024Thách thức lớn nhất đối với nước ta khi nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới là
Đáp án A
Thách thức lớn nhất đối với nước ta khi nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động đó là chịu sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế bởi các nước trong khu vực Đông Nam Á đều có những nét tương đồng trong phát triển kinh tế, đều đang đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài và giao lưu buôn bán với các nước trên thế giới nên sẽ tạo ra sự cạnh tranh lớn.
Câu 26:
21/07/2024Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc nước ta với đặc điểm
Đáp án D
Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc: nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô do khối khí lạnh phương Bắc thổi từ lục địa ra, nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm do khối khí được biển Đông cung cấp thêm hơi ẩm tạo ra mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
Câu 27:
23/07/2024Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình núi Việt Nam đa dạng?
Đáp án B
Địa hình núi Việt Nam bao gồm nhiều dạng địa hình: núi cao (Hoàng Liên Sơn, ,…) núi trung bình (Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao,…), núi thấp ( các cánh cung ở khu vực Đông Bắc), cao nguyên (Kon Tum, Lâm Viên, Di Linh,…) và sơn nguyên ( Đồng Văn,…).
Câu 28:
21/07/2024Cho biểu đồ:
Đáp án D
Đọc bảng chú giải và đại lượng ở hai trục, thấy biểu đồ cột ghép thể hiện 2 yếu tố là lượng mưa và lượng bốc hơi của ba địa điểm là Hà Nội, Huế và TP Hồ Chí Minh.
Câu 29:
14/07/2024Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam là
Đáp án A
Do có nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo, nóng quanh năm, có 2 mùa mưa và khô sâu sắc nên phần lãnh thổ phía Nam có cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa. (SGK/48, địa lí 12 cơ bản).
Câu 30:
22/07/2024Cho bảng số liệu: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của thành phố Hà Nội
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nhiệt độ (°C) |
16,4 |
17,0 |
20,2 |
23,7 |
27,3 |
28,8 |
28,9 |
28,2 |
27,2 |
24,6 |
21,4 |
18,2 |
Lượng mưa (mm) |
18,6 |
26,2 |
43,8 |
90,1 |
188,5 |
230,9 |
288,2 |
318,0 |
265,4 |
130,7 |
43,4 |
23,4 |
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của TP Hà Nội?
Đáp án D
Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là 23,5oC, biên độ nhiệt năm là 12,5oC, lượng mưa trung bình năm là 1667,2 mm. => A sai.
Hà Nội có 1 mùa đông lạnh có 3 tháng nhiệt độ xuống dưới 20oC là tháng 12, 1 và 2. =>B sai.
Lượng mưa có sự khác biệt giữa các tháng trong năm, mưa nhiều vào mùa hạ và ít vào mùa đông => C sai.
Câu 31:
14/07/2024Thành tựu nổi bật nhất mà nước ta đạt được trong việc hội nhập vào nền kinh tế của khu vực và quốc tế là
Đáp án C
Thành tựu nổi bật nhất mà nước ta đạt được trong việc hội nhập vào nền kinh tế của khu vực và quốc tế là thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Các nguồn vốn ODA, FDI, FPI đều tăng lên nhanh chóng đã có những tác động tích cực đến việc đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế, hiện đại hóa đất nước.
Câu 32:
22/07/2024Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Á, châu Phi là nhờ
Đáp án B
Do vị trí tiếp giáp với biển Đông – có nguồn nhiệt và ẩm dồi dào nên các khối khí khi đi qua biển vào đất liền được cung cấp thêm hơi ẩm và gây mưa cho nước ta làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.
* Khái quát của biển Đông:
- Biển Đông là một biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2 (lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương).
- Là biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo.
- Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độ, độ muối của nước biển, sóng, thuỷ triều, hải lưu) và sinh vật biển.
* Ảnh hưởng của biển đông đối với thiên nhiên Việt Nam
a) Khí hậu
- Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa.
- Lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.
- Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
b) Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, tam giác châu thổ, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,...
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, nước mặn, nước lợ và hệ sinh thái rừng trên đảo.
c) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), các bãi cát, muối,…
- Tài nguyên hải sản: sinh vật giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở ven bờ. Biển Đông có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực,…
d) Thiên tai
- Bão: Mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơ bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta, gây nhiều thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống.
- Sạt lở bờ biển: xảy ra nhiều ở dải bờ biển Trung Bộ.
- Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Giải Địa lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Câu 33:
20/07/2024Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Địa điểm |
Nhiệt độ trung bình tháng 1 (°C) |
Nhiệt độ trung bình tháng 7 (°C) |
Nhiệt dộ trung bình năm (°C) |
Lạng Sơn |
13,3 |
27,0 |
21,1 |
Hà Nội |
16,4 |
28,9 |
23,5 |
Huế |
19,7 |
29,4 |
25,1 |
Đà Nẵng |
21,3 |
29,1 |
25,7 |
Quy Nhơn |
23,0 |
29,7 |
26,8 |
TP. Hồ Chí Minh |
25,8 |
27,1 |
27,1 |
Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam và giải thích nguyên nhân.
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam do vị trí gần hay xa xích đạo.
- Nhiêt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam do phía Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên nhiệt độ xuống thấp, gió mùa Đông Bắc hoạt động yếu dần khi vào Nam và bị chặn lại ở dãy Bạch Mã nên khu vực phía Nam chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong nên nhiệt độ cao hơn.
- Nhiệt độ trung bình tháng 7 cao nhất ở các tỉnh miền Trung do ảnh hưởng của hiệu ứng phơn khô, nóng và nhiệt độ ở Hà Nội, Lạng Sơn, TP Hồ Chí Minh thấp hơn do các tỉnh này không chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn.
- Biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam do càng gần xích đạo chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng trong năm càng thấp.
Bài thi liên quan
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 1
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 2
-
24 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 3
-
35 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 4
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 5
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 6
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 7
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 8
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 9
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 10
-
19 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 1) (1209 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 (44743 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 2) (1980 lượt thi)
- Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 (1502 lượt thi)
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (10797 lượt thi)
- Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (4273 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (9867 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 1) (1094 lượt thi)
- Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (1042 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 2) (775 lượt thi)
- Đề thi Địa Lí Học kì 2 Địa Lí 12 (775 lượt thi)