Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 1
-
4275 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Cho bảng số liệu:
Diện tích và độ che phủ rừng của nước ta qua các năm
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1943 – 2014 là:
Đáp án C
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị 2 đối tượng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp, 2 trục tung
=> đề yêu cầu thể hiện giá trị thực của 2 đối tượng có 2 đơn vị khác nhau là: diện tích (ha) và độ che phủ rừng (%) => biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp: diện tích rừng vẽ cột chồng; độ che phủ rừng vẽ đường
Câu 2:
23/07/2024Hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng:
Đáp án D
Hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng đặc dụng (sgk Địa lí 12 trang 59)
Câu 3:
20/07/2024Đáp án D
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ đường thường thể hiện tốc độ tăng trưởng. Chú giải biểu đồ lại có các đối tượng như điện tử, dệt,may, thủy sản
=> Biểu đồ đã cho thể hiện Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 – 2014
Câu 4:
06/11/2024Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh (sgk Địa lí 12 trang 46)
*Tìm hiểu thêm: "Sinh vật"
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, còn lại rất ít.
- Hiện nay phổ biến lá rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau: rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá tới xavan, bụi gai hạn nhiệt đới.
- Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Câu 5:
18/07/2024Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam nước ta là do
Đáp án B
Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam nước ta là do vào mùa đông miền Bắc vẫn có mưa phùn vào nửa sau mùa đông còn miền Nam thì khô nóng suốt 5-6 tháng
Câu 6:
14/11/2024Thiên nhiên vùng núi cao Tây Bắc có đặc điểm nào dưới đây?
Đáp án đúng là: C
Thiên nhiên vùng núi cao Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới. Do đây là vùng núi cao nhất nước ta với nhiều khu vực núi cao >2600m, là khu vực duy nhất có đai ôn đới gió mùa trên núi của nước ta
→ C đúng
- A sai vì cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa đặc trưng cho vùng đồng bằng và trung du ở Việt Nam, trong khi vùng núi cao Tây Bắc có khí hậu mát mẻ và lạnh hơn, tạo ra cảnh quan giống vùng ôn đới.
- B sai vì cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa có đặc trưng khí hậu nóng ẩm, khác với vùng núi cao Tây Bắc, nơi có khí hậu mát mẻ hoặc lạnh và cảnh quan giống vùng ôn đới.
- D sai vì sắc thái cận nhiệt đới gió mùa phù hợp với các vùng thấp hơn, trong khi vùng núi cao Tây Bắc có khí hậu lạnh hơn, tạo ra cảnh quan thiên nhiên giống vùng ôn đới.
* Tìm hiểu thêm về "Thiên nhiên vùng núi cao Tây Bắc"
Thiên nhiên vùng núi cao Tây Bắc Việt Nam có đặc điểm tương đồng với cảnh quan thiên nhiên vùng ôn đới do nằm ở độ cao lớn, nơi nhiệt độ trung bình thấp hơn nhiều so với đồng bằng và trung du. Các đỉnh núi cao trên 2.000 mét, như Fansipan, có khí hậu mát mẻ quanh năm, đặc biệt vào mùa đông có thể rất lạnh, thậm chí xuất hiện băng giá và tuyết. Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thấp này tạo ra các hệ sinh thái rừng lá kim, cây cối như thông, tùng, và các loài thực vật ôn đới khác, vốn thường thấy ở vùng ôn đới hoặc cận ôn đới. Bên cạnh đó, động vật và thực vật ở đây cũng có sự thích nghi với môi trường lạnh, tạo nên hệ sinh thái độc đáo, tương tự như các vùng núi ôn đới, khác biệt với phần còn lại của Việt Nam.
Thiên nhiên vùng núi cao Tây Bắc có đặc điểm nổi bật là cảnh quan giống vùng ôn đới do vị trí địa lý và độ cao. Khu vực này có khí hậu mát mẻ vào mùa hè và lạnh vào mùa đông, đặc biệt ở các vùng núi cao như Hoàng Liên Sơn, có thể xuất hiện băng tuyết vào mùa đông. Thảm thực vật mang sắc thái ôn đới với rừng lá kim, cây bụi, và thảm cỏ núi cao. Khí hậu lạnh và độ cao cũng tạo điều kiện cho một số loài động, thực vật đặc trưng của vùng ôn đới sinh sống, khác biệt với các vùng đồng bằng nhiệt đới gió mùa ở Việt Nam.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 7:
17/07/2024Nguyên nhân làm cho nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước ở nước ta, đặc biệt là hải sản bị suy giảm rõ rệt là
Đáp án A
Nguyên nhân làm cho nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước ở nước ta, đặc biệt là hải sản bị suy giảm rõ rệt là do hậu quả của sự khai thác quá mức và tình trạng ô nhiễm môi trường nước, nhất là vùng cửa sông, ven biển (sgk Địa lí 12 trang 60)
Câu 8:
27/09/2024Đất feralit có màu đỏ vàng do
Đáp án đúng là: D
Đất feralit có màu đỏ vàng do có sự tích tụ ô ôxit sắt và ôxit nhôm tạo ra màu đỏ vàng.
D đúng
- A sai vì nhận được nhiều ánh sáng Mặt trời chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ và quá trình quang hợp, không phải là nguyên nhân trực tiếp tạo ra màu đỏ vàng của đất feralit, vốn là do tích tụ oxit sắt và oxit nhôm.
- B sai vì lượng phù sa trong đất lớn chỉ làm tăng độ phì nhiêu, không ảnh hưởng đến màu đỏ vàng của đất feralit, màu này là do sự tích tụ của oxit sắt và oxit nhôm trong quá trình phong hóa.
- C sai vì đất feralit có màu đỏ vàng chủ yếu do sự tích tụ oxit sắt và oxit nhôm, không phải do thành phần chất badơ trong đá mẹ, vì chất badơ dễ bị rửa trôi dưới điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm.
Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng chủ yếu là do sự tích tụ của oxit sắt (Fe2O3) và oxit nhôm (Al2O3). Quá trình phong hóa diễn ra mạnh trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm, với lượng mưa lớn và nhiệt độ cao quanh năm, làm cho các chất khoáng trong đất bị phân hủy. Khi nước mưa thấm xuống, nó rửa trôi các chất bazơ dễ tan như canxi (Ca), magiê (Mg), natri (Na), và kali (K), chỉ còn lại những hợp chất khó tan như oxit sắt và oxit nhôm.
Hai hợp chất này tích tụ lại trong tầng đất, tạo nên màu sắc đặc trưng cho đất feralit: màu đỏ do oxit sắt và màu vàng do oxit nhôm. Màu đỏ vàng này không chỉ phản ánh tính chất hóa học của đất mà còn cho thấy độ phì nhiêu thấp, do đã mất đi nhiều chất dinh dưỡng cần thiết. Đặc điểm này ảnh hưởng đến khả năng canh tác, đòi hỏi các biện pháp cải tạo đất để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
Câu 9:
23/07/2024Địa hình khu vực núi bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho:
Đáp án A
Địa hình khu vực núi bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng (sgk Địa lí 12 trang 34)
Câu 10:
17/07/2024Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh thuộc Tây Nguyên không giáp với Lào hoặc Campuchia là
Đáp án B
Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh thuộc Tây Nguyên không giáp với Lào hoặc Campuchia là Lâm Đồng. Lâm Đồng không có biên giới với nước láng giềng nào cả.
Câu 11:
21/07/2024Các cao nguyên Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh thuộc loại:
Đáp án D
Các cao nguyên Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh thuộc loại cao nguyên badan (sgk Địa lí 12 trag 32)
Câu 12:
15/07/2024Khối khí nhiệt đới ẩm di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta vào đầu mùa hạ có nguồn gốc từ:
Đáp án A
Khối khí nhiệt đới ẩm di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta vào đầu mùa hạ có nguồn gốc từ khu khí áp cao Bắc Ấn Độ Dương (sgk Địa lí 12 trang 41)
Câu 13:
13/11/2024So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có:
Đáp án đúng là: A
Do tác động của bức chắn địa hình, dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, vuông góc với gió Đông Bắc, ngăn cản sự ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Vì vậy, so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút hơn.
→ A đúng
- B sai vì cả hai khu vực này đều nằm ở miền Bắc Việt Nam và có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Sự so sánh này chỉ đúng khi xét từ Bắc vào Nam trên phạm vi toàn quốc.
- C sai vì cả hai khu vực này có khí hậu nhiệt đới gió mùa, chứ không phải khí hậu xích đạo. Đặc điểm thực vật xích đạo chủ yếu xuất hiện ở vùng Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
- D sai vì cả hai khu vực này đều có địa hình đồi núi và trung du là chủ yếu, với đồng bằng hạn chế. Đồng bằng rộng lớn chủ yếu xuất hiện ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm địa hình, khí hậu và mức độ ảnh hưởng của gió mùa khác biệt rõ rệt. Về địa hình, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có nhiều dãy núi cao và thung lũng sâu, với dãy Hoàng Liên Sơn nổi bật, tạo nên địa hình phức tạp và phân hóa rõ nét, trong khi miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu là đồi núi thấp và trung du, xen kẽ với các đồng bằng nhỏ như Đồng bằng sông Hồng.
Về khí hậu, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng ít hơn của gió mùa Đông Bắc vì các dãy núi cao chắn gió lạnh từ phía Bắc, khiến mùa đông bớt lạnh hơn so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Đồng thời, khu vực Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa hè nóng và khô hơn do ảnh hưởng của gió Lào khô nóng từ phía Tây.
Ngoài ra, do đặc điểm địa hình hiểm trở, khu vực Tây Bắc và Bắc Trung Bộ phát triển nông nghiệp và kinh tế chậm hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, nơi có đồng bằng lớn, thuận lợi cho canh tác và phát triển kinh tế.
So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút hơn do đặc điểm địa hình và vị trí địa lý. Ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, địa hình thấp và mở về phía Bắc, tạo điều kiện thuận lợi cho các đợt gió mùa Đông Bắc từ lục địa Trung Quốc tràn xuống mạnh mẽ, mang theo không khí lạnh. Trong khi đó, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình núi cao và phức tạp, với dãy Hoàng Liên Sơn và các dãy núi khác chạy dọc theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Các dãy núi này đóng vai trò như một "bức tường" tự nhiên chắn bớt luồng không khí lạnh từ phương Bắc, làm giảm đáng kể cường độ của gió mùa Đông Bắc khi đến đây. Ngoài ra, vị trí xa hơn về phía Nam cũng khiến Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới rõ nét hơn, ít bị tác động mạnh bởi không khí lạnh mùa đông như miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Câu 14:
23/07/2024Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo chiều
Đáp án C
Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo chiều Bắc – Nam, Đông – Tây và theo độ cao (bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng).
Thiên nhiên phân hóa theo chiều Bắc – Nam: Phần lãnh thổ phía Bắc / Phần lãnh thổ phía Nam
Thiên nhiên phân hóa theo chiều Đông – Tây: Vùng biển và thềm lục địa / Vùng đồng bằng ven biển / Vùng đồi núi
Thiên nhiên phân hóa theo độ cao: đai nhiệt đới gió mùa / đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi / đai ôn đới gió mùa trên núi
Câu 15:
20/11/2024Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) đặc trưng cho vùng khí hậu
Đáp án đúng là: B
Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) đặc trưng cho vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
→ B đúng
- A sai vì phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) nằm gần xích đạo, có khí hậu nhiệt đới ẩm với hai mùa mưa và khô, không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông lạnh như khu vực phía Bắc.
- C sai vì khu vực này chủ yếu có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, với mùa mưa và mùa khô rõ rệt, không có mùa đông lạnh như khí hậu cận nhiệt đới hải dương.
- D sai vì khu vực này có lượng mưa lớn và độ ẩm cao, đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, không phải là khí hậu khô hạn như vùng nhiệt đới lục địa.
Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) của Việt Nam đặc trưng cho vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa vì khu vực này nằm gần xích đạo và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa. Khí hậu ở đây có đặc điểm nhiệt đới ẩm, với hai mùa rõ rệt: mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm ở khu vực này khá cao, dao động từ 25°C đến 27°C, tạo điều kiện cho thực vật sinh trưởng quanh năm.
Hệ sinh thái ở phía Nam phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là rừng nhiệt đới ẩm, có sự đa dạng sinh học cao. Mưa nhiều vào mùa hè cũng là yếu tố quan trọng giúp hình thành các vùng đất phì nhiêu, đặc biệt là ở đồng bằng sông Cửu Long, nơi đất đai được bồi đắp và giàu phù sa. Vùng khí hậu này cũng có sự phân hóa rõ rệt về lượng mưa và nhiệt độ theo độ cao và khoảng cách từ biển.
Câu 16:
18/07/2024Sạt lở bờ biển là hiện tượng đã và đang đe doạ nhiều đoạn bờ biển của nước ta, đặc biệt là dải bờ biển thuộc vùng:
Đáp án C
Sạt lở bờ biển là hiện tượng đã và đang đe doạ nhiều đoạn bờ biển của nước ta, đặc biệt là dải bờ biển thuộc vùng Trung Bộ
Câu 17:
17/07/2024Ý nào sau đây của sông ngòi nước ta thể hiện tính chất mùa của khí hậu?
Đáp án A
Do sông ngòi nước ta có nguồn cung cấp nước chính từ nước mưa, vì vậy chế độ nước sông phụ thuộc nhiều vào chế độ mưa. Khí hậu phân mùa, mùa mưa nguồn cung cấp nước sông dồi dào, lưu lượng nước sông lớn => mùa lũ của sông ngòi; mùa khô, nguồn cung cấp nước sông hạn chế, lưu lượng nước sông nhỏ => đây là mùa cạn của sông ngòi
=> Như vậy Chế độ nước theo mùa thể hiện tính chất mùa của khí hậu
Câu 18:
18/07/2024Các thiên tai chủ yếu của khu vực đồng bằng nước ta là:
Đáp án D
Các thiên tai chủ yếu của khu vực đồng bằng nước ta là bão, lũ, hạn hán gây thiệt hại lớn về nguoif và tài sản (sgk Địa lí 12 trang 35)
Câu 19:
23/07/2024Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đỉnh lũ trên hệ thống sông Hồng vào tháng mấy?
Đáp án C
Dựa vào biểu đồ Lưu lượng nước trung bình sông Hồng, sông Đà Rằng, sông Mê Công, Át lát Địa lí Việt Nam trang 10, đỉnh lũ trên hệ thống sông Hồng vào tháng 8 (6660 m3/s)
Câu 20:
11/11/2024Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi, tính không ổn định của thời tiết là những trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ (sgk Địa lí 12 trang 55)
*Tìm hiểu thêm: "Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ"
- Phạm vi: Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, TN đồng bằng Bắc Bộ.
- Địa hình:
+ Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600m, hướng vòng cung.
+ Nhiều núi đá vôi, đồng bằng Bắc Bộ mở rộng, thấp phẳng, nhiều vịnh, quần đảo.
- Khoáng sản: Giàu khoáng sản: Than, sắt, thiếc, chì,... Thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.
- Khí hậu:
+ Mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều.
+ Có nhiều biến động thời tiết.
- Thổ nhưỡng: Đai cận nhiệt đới hạ thấp; đất ferali ở vùng núi, phù sa ở đồng bằng.
- Sông ngòi: Dày đặc, chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.
- Sinh vật: Động thực vật phương Bắc chiếm ưu thế và cảnh quan thay đổi theo mùa.
- Khó khăn: Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường và thời tiết không ổn định.
Câu 21:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của nước ta năm 2015
(Đơn vị: nghìn ha)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
Đáp án D
Dựa vào bảng số liệu Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của nước ta năm 2015, dễ nhận thấy Đất sản xuất nông nghiệp là 10.231,7 nghìn ha, nhiều hơn gấp nhiều lần so với đất nuôi trồng thuỷ sản 707,9 nghìn ha
=> nhận xét Đất nuôi trồng thuỷ sản nhiều hơn đất sản xuất nông nghiệp là không đúng
Câu 22:
15/07/2024Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng tập trung diện tích đất mặn có quy mô lớn nhất ở nước ta là
Đáp án B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất mặn có quy mô lớn nhất ở nước ta là Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 23:
21/07/2024Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở:
Đáp án C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, nơi có địa hình cao nhất nước ta với độ cao nhiều đỉnh núi >2600m
Câu 24:
21/07/2024Đâu là biểu hiện chứng tỏ địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của con người:
Đáp án D
Biểu hiện chứng tỏ địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của con người là địa hình bị thay đổi do quá trình canh tác và sản xuất của con người như xây dựng hệ thống kênh thuỷ lợi, đê điều chống lũ ở đồng bằng, làm ruộng bậc thang, đào hầm, xẻ núi làm đường giao thông ở miền núi, san lấp bờ biển,…
Câu 25:
18/12/2024Ở vùng đồi núi nước ta, sự phân hoá thiên nhiên theo Đông – Tây chủ yếu là do
Đáp án đúng là: D
- Ở vùng đồi núi nước ta, sự phân hoá thiên nhiên theo Đông – Tây chủ yếu là do tác động của gió mùa với hướng các dãy núi
Giải thích: Ở vùng đồi núi nước ta, sự phân hoá thiên nhiên theo Đông – Tây chủ yếu là do tác động của gió mùa với hướng các dãy núi (sgk Địa lí 12 trang 49). Trong khi thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa (chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc) thì ở vùng núi thấp phía Nam Tây Bắc lại có cảnh quan nhiệt đới gió mùa (tác động của gió mùa Đông Bắc giảm dần do bức chắn Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của GMĐB)
→ D đúng.A,B,C sai
*Tìm hiểu thêm: "Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây"
Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt:
a) Vùng biển và thềm lụa địa
- Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền. Độ nông - sâu, rộng - hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi núi kế bên.
- Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có.
b) Vùng đồng bằng ven biển
- Hình thành đồng bằng Bắc bộ và đồng bằng Nam bộ, mở rộng các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng, phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tươi.
- Dải đồng bằng ven biển Trung bộ, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau, các cồn cát, đầm phá khá phổ biến.
c) Vùng đồi núi
Sự phân hóa thiên nhiên ở miền đồi núi rất phức tạp, chủ yếu là do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.
- Đông Bắc: Khi vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh đến sớm thì ở vùng núi thấp phía nam Tây Bắc mùa đông bớt lạnh nhưng khô hạn, mùa hạ đến sớm.
- Tây Bắc: Khí hậu Tây Bắc lạnh chủ yếu do địa hình núi cao.
- Đông và Tây Trường Sơn: Trong khi sườn Đông Trường Sơn có mưa vào thu đông, thì vùng núi Tây Nguyên lại là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt. Tây Nguyên vào mùa mưa thì bên sườn Đông Trường Sơn nhiều nơi lại chịu tác động của gió Tây khô nóng.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Câu 26:
17/07/2024Hai vấn đề lớn nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là:
Đáp án D
Hai vấn đề lớn nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường (sgk Địa lí 12 trang 62)
Câu 27:
03/12/2024Nhìn chung trên toàn quốc, mùa bão nằm trong khoảng thời gian:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Nhìn chung trên toàn quốc, mùa bão nằm trong khoảng thời gian bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 11 (sgk Địa lí 12 trang 62)
*Tìm hiểu thêm: "Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống"
Thiên tai |
Thời gian |
Khu vực |
Hậu quả |
Biện pháp |
Bão |
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10). |
Chậm dần từ Bắc vào Nam. |
- Gây thiệt hại lớn về người và của. - Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. |
- Dự báo chính xác. - Sơ tán dân. - Tích cực phòng chống bão. |
Ngập lụt
|
Tháng 9 - 10. |
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông. - Vũng trũng. |
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng. - Gây tắc nghẽn giao thông,… |
- Trồng rừng. - Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ. |
Lũ quét
|
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB). |
Vùng núi. |
- Thiệt hại về người và của. - Sạt lở đất, cản trở giao thông. |
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. - Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét. |
Hạn hán
|
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực). |
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. - Tây Nguyên, ĐNB. - BTB và ven biển NTB. |
- Cháy rừng. - Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
- Xây dựng công trình thủy lợi.
|
Các thiên tai khác |
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…). |
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển |
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo. |
Câu 28:
19/07/2024Việc nào sau đây chưa cần phải làm khi có bão
Đáp án B
Để tránh thiệt hại di bão gây ra, việc phòng chống bão là rất quan trọng. Khi có bão tàu thuyền trên biển phải gấp rút trở về đất liền hoặc tìm nơi trú ẩn. Vùng ven biển cần củng cố công trình đê biển. Nếu có bão mạnh cần khẩn trương sơ tán dân..
Khi có bão chưa cần làm ngay là tu bổ hệ thống đường sá, cầu cống giao thông; thông thường sau khi bão tan mới cần tu bổ lại hệ thống đường sá, cầu cống giao thông do bão làm ảnh hưởng
Câu 29:
18/11/2024Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng là
Đáp án đúng là B
Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng là đất phù sa sông
* Tìm hiểu thêm về " đất phù sa"
Đất phù sa được hình thành do quá trình bồi đắp ở ven sông trong suốt thời gian dài. Đất sở hữu nhiều chất dinh dưỡng đa vi lượng và chất khoáng để tạo điều kiện tối ưu cho cây phát triển.
Đất phù sa được hình thành do sự bồi đắp ở ven sông trong thời gian dài
Đặc điểm của đất phù sa
Đất phù sa có độ màu mỡ cao gấp nhiều lần so với đất trồng khác. Vì thế, đất phù sa thích hợp canh tác nông nghiệp với những đặc điểm chính sau:
Kết cấu đất
Đất được tạo thành từ các vật liệu rời rạc nên kết cấu kém, dễ bị cuốn trôi theo dòng nước. Tuy nhiên, đất phù sa ven sông có nhiều loại côn trùng sinh sống sẽ tạo độ thoáng khí, tơi xốp cho đất.
Kích thước hạt
Kích thước hạt của đất phù sa ở mức trung bình với sự pha trộn giữa đất sét và đất cát. Nhờ tính chất này nên đất giúp cây hút nước, bám rễ và cung cấp nhiều dưỡng chất để phát triển. Nhờ đó, cây sinh trưởng khỏe mạnh hơn và nâng cao năng suất nông nghiệp.
Khả năng giữ ẩm và thoát nước
Đất phù sa chứa thành phần tự nhiên, không lẫn tạp chất giúp khả năng giữ nước lâu. Đồng thời, lượng đất vừa phải nên tránh được tình trạng ngập úng hay làm ảnh hưởng đến sự phát triển của cây.
Đất phù sa tơi xốp, giàu dưỡng chất
Đa dạng các chất dinh dưỡng
Thành phần của đất gồm nhiều hạt keo giúp duy trì ổn định nhiệt độ, độ ẩm và chất dinh dưỡng cho cây trồng. Các chất vô cơ, hữu cơ, khoáng chất tồn tại sẵn trong đất sẽ giúp cây phát triển mà không cần đến các loại phân bón. Nhờ đó, người trồng trọt sẽ tiết kiệm được tối đa chi phí mà vẫn đảm bảo được năng suất cây trồng.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Giải Địa lí 12 Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Câu 30:
21/07/2024Nguyên nhân khiến diện tích rừng ngập mặn của nước ta bị thu hẹp trong những năm gần đây là do
Đáp án B
Nguyên nhân khiến diện tích rừng ngập mặn của nước ta bị thu hẹp trong những năm gần đây là do chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá và cháy rừng (sgk Địa lí 12 trang 38)
Câu 31:
17/07/2024Cho bảng số liệu
SẢN LƯỢNG LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: nghìn tấn)
Thể hiện quy mô về sản lượng lúa của nước ta năm 2005 và năm 2014, nếu đặt bán kính biểu đồ tròn năm 2005 là 1 đơn vị, thì bán kính biểu đồ tròn năm 2014 là bao nhiêu đơn vị bán kính?
Đáp án D
Áp dụng công thức tính bán kính đường tròn biểu đồ:
Trong đó
S1: giá trị năm gốc
R1: bán kính năm gốc
S2: giá trị năm thứ 2
R2: bán kính năm thứ 2
=> nếu đặt bán kính biểu đồ tròn năm 2005 là 1 đơn vị, thì bán kính biểu đồ tròn năm 2014 là
R2 = 1* √(44 974,6/35 832,9) = 1,12
Câu 32:
17/07/2024Sở dĩ nước ta có gió Tín phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm là do:
Đáp án C
Sở dĩ nước ta có gió Tín phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm là do lãnh thổ nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, vùng hoạt động thường xuyên của gió Tín phong
Câu 33:
19/07/2024Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư… là:
Đáp án C
Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư... nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển (sgk Địa lí 12 trang 15)
Câu 34:
21/07/2024Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường là do
Đáp án đúng là: A
Do nguồn cung cấp nước sông ở nước ta chủ yếu là nước mưa. Vì vậy, chế độ dòng chảy sông ngòi phụ thuộc vào chế độ mưa. Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường là do chế độ mưa thất thường.
=> A đúng
- B sai vì độ dốc lòng sông lớn, nhiều thác ghềnh là đặc điểm địa hình, không phải là yếu tố gây ra chế độ dòng chảy thất thường của sông ngòi.
- C sai vì sông có đoạn chảy ở miền núi, có đoạn chảy ở đồng bằng là đặc điểm địa lý, không phải là nguyên nhân gây ra chế độ dòng chảy thất thường.
- D sai vì lòng sông nhiều nơi bị phù sa bồi đắp là đặc điểm của quá trình bồi tụ, không phải là nguyên nhân gây ra chế độ dòng chảy thất thường.
* Chế độ dòng chảy sông ngòi ở Việt Nam có những đặc điểm chính sau:
+ Theo mùa: Dòng chảy của sông ngòi ở Việt Nam phụ thuộc nhiều vào lượng mưa, vì vậy chế độ dòng chảy có tính mùa rất rõ rệt. Mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 10) thường có lượng nước dồi dào, ngược lại mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau) có lưu lượng nước giảm mạnh.
+ Chịu ảnh hưởng của địa hình: Địa hình Việt Nam với nhiều đồi núi và cao nguyên làm cho dòng chảy của sông ngòi thay đổi nhanh chóng. Các con sông thường có tốc độ dòng chảy nhanh và ngắn.
+ Tác động của lũ và ngập úng: Do mưa lớn và tập trung trong thời gian ngắn, các vùng đồng bằng như sông Hồng và sông Cửu Long thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt và ngập úng.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 35:
21/07/2024Ở phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào), nơi xuất hiện loại rừng thưa nhiệt đới khô nhiều nhất là
Đáp án C
Ở phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào), nơi xuất hiện loại rừng thưa nhiệt đới khô nhiều nhất là Tây Nguyên (sgk Địa lí 12 trang 48) với các loại rừng rụng lá vài mùa khô như rừng khộp
Câu 36:
14/07/2024Cho biểu đồ:
Qui mô và cơ cấu giá trị sản xuất phân theo ngành của ngành nông nghiệp nước ta năm 2000 và 2014
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
Đáp án C
Dựa vào biểu đồ Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất phân theo ngành của ngành nông nghiệp nước ta năm 2000 và 2014, nhận xét thấy tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi có xu hướng tăng, tăng từ 19,3% năm 2000 lên 25,2% năm 2014; tăng 5,9%
=> Nhận xét C đúng
=> Chọn đáp án C
Chú ý:
A không đúng vì Tỉ trọng giá trị sản xuất của dịch vụ nông nghiệp có sự chuyển dịch chứ không ổn định
B không đúng vì Tỉ trọng giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi thấp hơn nhiều tỉ trọng ngành trồng trọt
D không đúng vì tỉ trọng ngành trồng trọt cao nhất và có xu hướng giảm
Câu 37:
17/07/2024Một trong những biện pháp để bảo vệ đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là :
Đáp án B
Một trong những biện pháp để bảo vệ đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là chống suy thoái và ô nhiễm đất. Các biện pháp còn lại đều là biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi
Câu 38:
03/10/2024Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là:
Đáp án đúng là: D
Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Nghĩa là Địa hình cao ở phía Tây Bắc (đồi núi) thấp dần xuống Đông Nam (đồng bằng)
D đúng
- A sai vì vùng Đông Bắc có nhiều dãy núi cao, trong khi các khu vực khác như Đồng Bằng Sông Hồng và Đông Nam Bộ có độ cao thấp hơn.
- B sai vì khu vực Tây Nam có đồng bằng và vùng ven biển thấp, không phản ánh đầy đủ sự thay đổi độ cao của địa hình.
- C sai vì khu vực Đông Bắc có nhiều dãy núi cao như Hoàng Liên Sơn, trong khi Tây Nam chủ yếu là đồng bằng và vùng ven biển thấp.
Hướng nghiêng chung của địa hình Việt Nam là thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, điều này được hình thành do cấu trúc địa chất và lịch sử vận động kiến tạo của khu vực. Vùng Tây Bắc, nơi có các dãy núi cao như Hoàng Liên Sơn, có độ cao trung bình từ 1.000 đến 2.000 mét, trong khi các vùng phía Đông Nam như Đồng Bằng Sông Cửu Long lại có độ cao rất thấp, chỉ từ 0 đến 2 mét so với mực nước biển.
Sự nghiêng này tạo ra một hệ thống sông ngòi chảy từ Tây Bắc về phía Đông Nam, hình thành các con sông lớn như sông Hồng, sông Đà, sông Mã và sông Mekong. Các con sông này không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước cho nông nghiệp và sinh hoạt, mà còn là huyết mạch giao thông và phát triển kinh tế của đất nước.
Hướng nghiêng này còn ảnh hưởng đến khí hậu và sinh thái, với vùng Tây Bắc thường có khí hậu lạnh hơn và mưa nhiều hơn so với các vùng phía Đông Nam, nơi có khí hậu ấm áp và khô hạn hơn. Nhờ có hướng nghiêng này, Việt Nam đã hình thành nên nhiều kiểu địa hình đa dạng và hệ sinh thái phong phú, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp, thủy sản và du lịch.
Câu 39:
23/07/2024Căn cứ vào bản đồ lượng mưa ở Át lát Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực có khí hậu khô hạn nhất ở nước ta là
Đáp án A
Dựa vào bản đồ lượng mưa ở Át lát Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực có khí hậu khô hạn nhất ở nước ta là khu vực ven biển cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) lượng mưa nhiều nơi dưới 1200mm/ năm, thậm chí dưới 800mm/năm
Câu 40:
17/07/2024Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ mặc dù tổng diện tích rừng của nước ta đang tăng lên nhưng chất lượng rừng vẫn bị suy thoái
Đáp án A
Biểu hiện chứng tỏ mặc dù tổng diện tích rừng của nước ta đang tăng lên nhưng chất lượng rừng vẫn bị suy thoái là đến nay, tuy đã có gần 40% diện tích đất có rừng nhưng phần lớn là rừng non mới phục hồi và rừng trồng chưa khai thác được. Vì thế, 70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng mới phục hồi (sgk Địa lí 12 trang 58)
Bài thi liên quan
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 2
-
24 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 3
-
35 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 4
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 5
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 6
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 7
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 8
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 9
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 10
-
19 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 11
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 1) (1209 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 (44743 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 2) (1980 lượt thi)
- Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 (1502 lượt thi)
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (10797 lượt thi)
- Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (4274 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (9867 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 1) (1094 lượt thi)
- Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (1042 lượt thi)
- Đề thi Địa Lí Học kì 2 Địa Lí 12 (776 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 2) (775 lượt thi)