Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 14
-
3976 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Địa hình bờ biển vùng đồng bằng Bắc Bộ nước ta chủ yếu là
Đáp án A
Địa hình bờ biển vùng đồng bằng Bắc Bộ nước ta chủ yếu là tam giác châu với bãi triều rộng và các cửa sông từ hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
Câu 2:
19/07/2024Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào ở nước ta có sự chênh lệch lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn lớn nhất?
Đáp án B
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, ta thấy hệ thống sông ở nước ta có sự chênh lệch lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn lớn nhất là hệ thống sông Mê Công (Chú ý biểu đồ lưu lượng nước trung bình của một số con sông).
Câu 3:
19/07/2024Tỉ lệ người già trong dân cư của Nhật Bản ngày càng lớn chủ yếu do
Đáp án D
Tỉ lệ người già trong dân cư của Nhật Bản ngày càng lớn chủ yếu do tốc độ gia tăng dân số hàng năm thấp và đang giảm dần. Đồng thời các dịch vụ y tế, phúc lợi xã hội cho người lớn tuổi ngày càng được đảm bảo nên tuổi thọ tăng lên.
Câu 4:
19/07/2024So với các nước kinh tế đang phát triển, các nước kinh tế phát triển có
Đáp án A
So với các nước kinh tế đang phát triển, các nước kinh tế phát triển có tỉ trọng giá trị khu vực dịch vụ trong GDP lớn hơn rất nhiều lần. Đa số các nước phát triển có tỉ trọng ngành dịch vụ trên 70%, các nước phát triển chỉ dưới 40%.
Câu 5:
18/07/2024Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng
Đáp án C
Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng Nam Bộ. Rừng ngập mặn ở Nam Bộ có diện tích lớn thứ 2 thế giới, sau khu rừng ngập mặn ở A-ma-zon.
Câu 6:
20/07/2024Đặc trưng của khí hậu ở Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
Đáp án B
Đặc trưng của khí hậu ở Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc, có một mùa đông lạnh với 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C.
Câu 7:
19/07/2024Trung Quốc thực hiện chính sách công nghiệp mới từ năm
Đáp án A
Từ đầu năm 1994, Trung Quốc thực hiện chính sách công nghiệp mới, tập trung chủ yếu vào 5 ngành: chế tạo máy. điện tử. hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng. Đây là những ngành có thể tăng nhanh năng suất và đáp ứng được nhu cầu người dân khi mức sống được cải thiện.
Câu 8:
22/07/2024Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
Đáp án C
Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là dầu khí và Bôxit. Hai loại khoáng sản này ở miền này chiếm trên 90% về sản lượng, trữ lượng,…
Câu 9:
18/07/2024Loại rừng thưa nhiệt đới khô hình thành ở Tây Nguyên do
Đáp án A
Ở Tây Nguyên có mùa khô kéo dài 4-6 tháng gây nên tình trạng thiếu nước trầm trọng. Thiếu nước và mùa khô kéo dài đã làm xuất hiện một kiểu rừng đặc trưng ở Tây Nguyên là rừng thưa nhiệt đới khô.
Câu 10:
19/07/2024Nguyên nhân chủ yếu gây kiểu thời tiết nóng khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta trong mùa đông là do
Đáp án A
Nguyên nhân chủ yếu gây kiểu thời tiết nóng khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta trong mùa đông là do thời kì này gió mùa suy yếu nên gió Tín phong Bắc bán cầu thổi hướng Đông Bắc chiếm ưu thế. Gió này thổi vào nước ta bị chặn lại bởi dãy Trường Sơn Nam gây mưa cho vùng đồng bàng ven biển Trung Bộ; ngươc lai vùng Nam Bộ và Tây Nguyên ở vị trí khuât gió đem lại mùa khô kéo dài.
Câu 11:
19/07/2024Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất thế giới của Liên Bang Nga là
Đáp án D
LB Nga có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú. Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất thế giới của Liên Bang Nga là khí tự nhiên, quặng sắt, quặng kali (SGK/62, địa lí 11 cơ bản).
Câu 12:
19/07/2024Yếu tố tự nhiên cơ bản nào làm cho hoạt động sản xuất nông nghiệp của nước ta phát triển ổn định?
Đáp án C
Yếu tố tự nhiên cơ bản làm cho hoạt động sản xuất nông nghiệp của nước ta phát triển ổn định là do nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt, ẩm cao quanh năm.
Câu 13:
18/07/2024Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến quá trình hình thành đất feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta là
Đáp án D
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa => quá trình phong hóa diễn ra mạnh, tạo nên lớp đất dày, mưa lớn rửa trôi các chất bazo dễ tan và tích tụ ô xít sắt, nhôm hình thành nên đất feralt đặc trưng ở vùng đồi núi
- Đất feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp, nước ta có khoảng 60% diện tích đồi núi thấp => feralit là quá trình hình thành đất chính ở nước ta.
Câu 14:
20/07/2024Phần lớn các hoạt động kinh tế - xã hội của Trung Quốc phát triển mạnh ở
Đáp án A
Phần lớn các hoạt động kinh tế - xã hội của Trung Quốc phát triển mạnh ở miền lãnh thổ phía Đông, đặc biệt vùng ven biển nơi có các đồng bằng rộng lớn, nơi tập trung nhiều trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp,…
Câu 15:
19/07/2024Trong mùa hạ các luồng gió thổi vào Bắc Bộ nước ta có hướng
Đáp án B
Trong mùa hạ các luồng gió thổi vào Bắc Bộ nước ta có hướng Đông Nam do vào thời kì này ở vùng Bắc Bộ hình thành áp thấp Bắc Bộ hút gió.
Câu 16:
20/07/2024Từ Bắc xuống Nam các đảo lớn của Nhật Bản lần lượt là
Đáp án D
Từ Bắc xuống Nam các đảo lớn của Nhật Bản lần lượt là đảo Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư và cuối cùng là đảo Kiu-xiu (SGK/75, địa lí 11 cơ bản).
Câu 17:
22/07/2024Hiện tượng nào không phải là biểu hiện của quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi nước ta?
Đáp án D
Hình thành các bãi bồi là quá trình bồi tụ, lắng đọng không phải quá trình xâm thực
Câu 18:
19/07/2024Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là
Đáp án A
Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI, nhân loại tiến hành cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại với đặc trưng là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao. Đây là các công nghệ dựa vào những thành tựu khoa học mới, với hàm lượng tri thức caoCâu 19:
19/07/2024Việt Nam ra nhập hiệp hội các nước Đông Nam Á (SEAN) vào năm
Đáp án B
Ngày 28/7/1995, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức ASEAN trong dịp họp Hội nghị Ngoại trưởng ASEAN lần thứ 28.
Câu 20:
19/07/2024Dân cư Hoa Kì có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang ở phía nam và ven Thái Bình Dương, nguyên nhân chính là
Đáp án C
Dân cư Hoa Kì có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang ở phía nam và ven Thái Bình Dương, nguyên nhân chính là do sự phát triển mạnh mẽ của các trung tâm công nghiệp với cơ cấu ngành đa dạng với nhiều ngành/nghề hiện đại, công nghệ cao như hàng không, vũ trụ, điện tử,… ở các bang phía nam và ven Thái Bình Dương.
Câu 21:
23/07/2024Địa danh nào sau đây đúng với tên gọi của vùng núi có các bộ phận: phía đông là dãy núi cao, đồ sộ, phía tây là các dãy núi trung bình; ở giữa các dãy núi thấp xen với các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi?
Đáp án C
Đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc:
- Phía đông là dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn giới hạn từ biên giới Việt –Trung tới khuỷu sông Đà, có đỉnh Phanxipăng (3143m)
- Phía tây là địa hình núi trung bình của các dãy núi chạy dọc biên giới Việt-Lào từ Khoan La Sa đến sông Cả
- Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu tiếp nối những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình-Thanh Hóa. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng: sông Đà, sông Mã, sông Chu.
Câu 22:
28/08/2024Nguyên nhân chủ yếu làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là
Đáp án đúng là : B
- Nguyên nhân chủ yếu làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là do nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt, ẩm cao, mưa theo mùa kết hợp với đó là địa hình nước ta chủ yếu là địa hình đồi núi thấp (chiếm 60%).
Trong điều kiện nhiệt đới ẩm gió mùa,độ ẩm dồi dào trong quá trình phong hoá diễn ra rất mạnh,kết hợp mưa lớn tập trung trên địa bàn đồi núi có độ dốc lớn,dẫn đến đất đai dễ bị rửa trôi,xói mòn,đối với vùng thấp trũng ngập nước đất bị lầy hoá,ngập úng,
→ B đúng,A,C,D sai.
* Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
a) Hiện trạng
- Suy giảm diện tích rừng dẫn đến diện tích đất hoang, đồi trống tăng.
- Diện tích đất bị suy thoái vẫn còn rất lớn.
- Do chủ trương toàn dân đẩy mạnh bảo vệ rừng và trồng rừng, diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh.
b) Biện pháp
* Đồi núi
- Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá, trồng cây theo băng.
- Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện pháp nông-lâm kết hợp.
- Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi.
* Đồng bằng
- Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
- Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác sử dụng đất hợp lí, chống bạc màu, glây, nhiễm mặn, nhiễm phèn. Bón phân cải tạo đất thích hợp.
- Chống ô nhiễm làm thoái hóa đất do chất độc hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp chứa chất độc hại,…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Câu 23:
19/07/2024Phần lớn lãnh thổ Liên Bang Nga có khí hậu
Đáp án D
Hơn 80% lãnh thổ LB Nga nằm ở vành đai khí hậu ôn đới, phần phía tây có khí hậu ôn hòa hơn phần phía đông. Phần phía bắc có khí hậu cận cực lạnh giá, chỉ 4% diện tích lãnh thổ (ở phía nam) có khí hậu cận nhiệt.
Câu 24:
19/07/2024Kiểu khí hậu đặc trưng của phần lãnh thổ phía Bắc là
Đáp án C
Kiểu khí hậu đặc trưng của phần lãnh thổ phía Bắc là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh với 3 tháng nhiệt độ dưới 180C.
Câu 25:
21/07/2024Hướng nghiêng của địa hình nước ta được thể hiện rõ qua đặc điểm
Đáp án A
Hướng nghiêng của địa hình nước ta được thể hiện rõ qua đặc điểm các dòng sông lớn chủ yếu chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam như sông Hồng, sông Đà, sông Mê Công,…
Câu 26:
18/07/2024Đai cận nhiệt đới gió mùa ở Miền Bắc bị hạ thấp hơn so với Miền Nam vì
Đáp án D
Đai cận nhiệt đới gió mùa ở Miền Bắc bị hạ thấp hơn so với Miền Nam vì miền Bắc chịu tác động mạnh của gió mùa đông bắc nên nền nhiệt độ hạ thấp với 3 tháng dưới 180C, còn miền Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc hoặc khi gió mùa Đông Bắc thổi đến miền Nam thì chỉ còn dạng thời tiết hơi se se lạnh.
Câu 27:
19/07/2024Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có đai ôn đới gió mùa trên núi vì
Đáp án D
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có đai ôn đới gió mùa trên núi vì không có các ngọn núi cao trên 2600m. Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ xuất hiện ở vùng núi Tây Bắc, cụ thể là đỉnh núi Phanxipang cao 3143m.
Câu 28:
19/07/2024Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5 hãy cho biết, nước ta có chung biên giới biển với các quốc gia nào?
Đáp án C
Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của các nước: Trung Quốc, Camphuchia, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Thái Lan. Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa
Câu 29:
19/07/2024Quốc gia có chung biên giới trên đất liền và trên biển với nước ta là
Đáp án B
Quốc gia có chung biên giới trên đất liền và trên biển với nước ta là Trung Quốc và Campuchia
Câu 30:
19/07/2024Địa hình đồi trung du ở nước ta phần lớn được hình thành do
Đáp án B
Địa hình đồi trung du ở nước ta phần lớn được hình thành do bậc thềm phù sa cổ bị chia cắt bởi dòng chảy.(SGK/32 Địa lí 12)
Câu 31:
23/10/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm địa hình đồng bằng sông Hồng?
Đáp án đúng là : D
- Đặc điểm Rộng khoảng 15 nghìn km2, cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô, không đúng với đặc điểm địa hình đồng bằng sông Hồng.
- Bị chia cắt thành nhiều ô không phải đặc điểm địa hình của vùng Đồng bằng sông Hồng mà là đặc điểm địa hình của vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Các đáp án còn lại,là đặc điểm của địa hình đồng bằng sông Hồng.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Các thế mạnh chủ yếu của vùng
a) Vị trí địa lí
- Khái quát: Gồm 10 tỉnh/thành phố; diện tích gần 15 nghìn km2 (chiếm 4,5%) và số dân 21,3 triệu người (21,9 % dân số cả nước - 2019).
- Vị trí địa lí: Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, giáp các vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Biển Đông.
b) Tài nguyên thiên nhiên
- Đất nông nghiệp: 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó đất phù sa màu mỡ 70% thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa với 1 mùa đông lạnh kéo dài 3 tháng thuận lợi để đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp, thâm canh, xen canh và tăng vụ.
- Tài nguyên nước: phong phú (nước mặt, nước dưới đất, nước nóng, nước khoáng).
- Biển: có khả năng phát triển cảng biển, du lịch, thuỷ hải sản.
- Khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh; ngoài ra còn có than nâu và tiềm năng về khí đốt.
c) Điều kiện kinh tế - xã hội
- Dân cư, lao động: nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- Cơ sở hạ tầng: Mạng lưới giao thông phát triển mạnh, khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo.
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật: tương đối tốt, phục vụ sản xuất và đời sống. Các thế mạnh khác: thị trường rộng, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
2. Các hạn chế chủ yếu của vùng
- Có số dân đông nhất cả nước. Mật độ dân số cao 1420 người/km2, gấp 4,9 lần mật độ cả nước (2019), gây khó khăn cho giải quyết việc làm.
- Chịu ảnh hưởng của những thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... Một số loại tài nguyên (đất, nước trên mặt,...) bị suy thoái.
- Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp; phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng.
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
a) Thực trạng
- Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lâm, ngư nghiệp giảm; công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều biến chuyển.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực; tuy nhiên, còn chậm.
b) Các định hướng chính
- Xu hướng chung: tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp); tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) và khu vực III (dịch vụ).
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành
+ Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt (giảm tỉ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả), tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
+ Khu vực II: quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm (chế biến lương thực - thực phẩm, dệt - may và da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử).
+ Khu vực III: du lịch là ngành tiềm năng. Các dịch vụ khác: tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,... phát triển mạnh.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Câu 32:
19/07/2024Khoáng sản có trữ lượng và giá trị kinh tế lớn nhất hiện nay của vùng biển nước ta là
Đáp án C
Khoáng sản có trữ lượng và giá trị kinh tế lớn nhất hiện nay của vùng biển nước ta là dầu khí. Dầu khí tập trung nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ với một số mỏ nổi tiếng như Lan Tây, Lan Đỏ, Rồng, Đại Hùng,…
Câu 33:
21/07/2024Hệ sinh thái rừng phổ biến ở nước ta hiện nay là
Đáp án B
Ở Việt Nam, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là rừng rậm nhiệt đới lá rộng thường xanh. Hiện nay, rừng nguyên sinh còn lại rất ít, phổ biến là rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau, từ rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thư khô rụng lá tới xa van, bụi gai nhiệt đới.
Câu 34:
20/07/2024Đặc điểm của vị trí địa lý nước ta tạo điều kiện mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới là do
Đáp án B
Đặc điểm của vị trí địa lý nước ta tạo điều kiện mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới là do nước ta nằm trên đường hàng hải, đường bộ, đường hàng không quốc tế.
Câu 35:
18/07/2024Các nhà máy xí nghiệp được chủ động hơn trong việc lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm là kết quả của
Đáp án A
Các nhà máy xí nghiệp được chủ động hơn trong việc lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm là kết quả của chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi buôn bán với nước ngoài.
Câu 36:
21/07/2024Nhóm đất có diện tích lớn nhất trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi là
Đáp án A
Đặc điểm của nhóm đất ở đai nhiệt đới gió mùa chân núi là: Đất vùng đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên cả nước, chủ yếu là nhóm đất feralit. Trong đó tốt nhất là đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá mẹ badan và đá vôi.
Câu 37:
19/07/2024Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng đồi núi rất phức tạp, chủ yếu do tác động của
Đáp án B
Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng đồi núi rất phức tạp, chủ yếu do tác động của chế độ gió mùa và hướng các dãy núi. Đặc biệt là các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, gần Bắc – Nam,…
Câu 38:
19/07/2024Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ khu vực Đông Nam Á?
Đáp án B
Đông Nam Á biển đảo có 1 phần diện tích lãnh thổ nằm ở Nam Bán Cầu, còn Đông Nam Á lục địa có 1 phần diện tích lãnh thổ nằm ngoài nội chí tuyến => Ý B sai.
Câu 39:
19/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết cấu trúc địa hình nước ta gồm các hướng chính nào?
Đáp án A
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, ta thấy cấu trúc địa hình nước ta gồm có 2 hướng chính, đó là Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung. Hướng Tây Bắc – Đông Nam với một số dãy núi tiêu biểu như Hoàng Liên Sơn, Pu Đinh Đen, Trường Sơn Bắc,… còn hướng vòng cung với các dãy núi tiêu biểu là Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông Triều.
Câu 40:
18/07/2024Khung hệ tọa độ địa lý ở nước ta có điểm cực bắc ở vĩ độ
Đáp án D
Khung hệ tọa độ địa lý ở nước ta có điểm cực bắc ở vĩ độ 23023'B thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
Bài thi liên quan
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 1
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 2
-
24 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 3
-
35 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 4
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 5
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 6
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 7
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 8
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 9
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 10
-
19 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 1) (1122 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 (42528 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 2) (1879 lượt thi)
- Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 (1443 lượt thi)
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (10020 lượt thi)
- Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (3975 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (9693 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 1) (1041 lượt thi)
- Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (978 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 2) (723 lượt thi)
- Đề thi Địa Lí Học kì 2 Địa Lí 12 (719 lượt thi)