Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 (Đề 1 - có đáp án và thang điểm chi tiết)
-
1471 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Phần trắc nghiệm
Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là
Chọn: A.
Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:
- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”.
- Quy định việc khai thác (cấm khai thác gỗ quý, khai thác gỗ trong rừng cấm, rừng non, gây cháy rừng; cấm săn bắn động vật trái phép; cấm dùng chất bổ đánh bắt cá và các dụng cụ đánh bắt cá con, cá bột; cấm gây độc hại cho môi trường nước.
Câu 2:
22/07/2024Trên đất liền, nước ta có đường biên giới chung dài nhất với
Chọn: D.
Biên giới nước ta tiếp giáp với:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.
+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.
→ Biên giới Việt – Lào dài nhất
Câu 3:
14/07/2024Yếu tố tự nhiên gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp nước là:
Chọn: D.
Sự không ổn định của khí hậu là yếu tố làm tăng thêm tính bấp bênh cho sản xuất nông nghiệp.
Câu 4:
14/07/2024Nơi có đủ 3 đai cao ở nước ta là:
Chọn: A.
Tây Bắc là nơi duy nhất có đầy đủ 3 đai cao ở nước ta do địa hình có núi cao nhất cả nước.
Câu 5:
25/10/2024Chế độ nước theo mùa của sông ngòi nước ta không bị ảnh hưởng bởi
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Chế độ nước theo mùa của sông ngòi nước ta chịu ảnh hưởng của sự phân hóa lượng mưa, khi hậu, nguồn cung cấp nước
→ A, B, C đúng.
*Tìm hiểu thêm: "Sông ngòi"
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc
+ Trên toàn lãnh thổ có 2360 con sông có chiều dài trên 10km. Dọc bờ biển cứ 20km gặp một cửa sông.
+ Sông ngòi nước ta nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ.
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa
+ Tổng lượng nước 839 tỉ m3/năm (trong đó có 60% lượng nước nhận từ ngoài lãnh thổ).
+ Tổng lượng phù sa hàng năm do sông ngòi ở nước ta là 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa: Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. Chế độ mưa thất thường làm cho chế độ dòng chảy cũng thất thường.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Câu 6:
15/07/2024Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH
(Đơn vị: )
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh?(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 Nâng cao, NXB Giảo dục Việt Nam, 2015)
Chọn: D.
Do vị trí và ảnh hưởng của các khối khí nên biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội lớn (12,5oC) cao hơn ở TP.Hồ Chí Minh ().
Câu 7:
14/07/2024Chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng, vì:
Chọn: D.
Chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng, vì lượng mưa trong bão thường lớn, kéo dài, vùng đồng bằng lại thấp bằng phẳng dễ lụt, úng.
Câu 8:
23/07/2024Cho biểu đồ:
Lượng mưa trung bình năm ở Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh lần lượt là:
Chọn: B.
Quan sát biểu đồ nhận thấy lượng mưa (cột đầu tiên ở mỗi nhóm cột) của 3 địa điểm lần lượt là: 1676; 2868; 1931.
Câu 9:
22/07/2024Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm:
Chọn: A.
Do vai trò của biển trong việc hình thành đồng bằng lớn nên đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm: đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
Câu 10:
15/07/2024Đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta?
Chọn: D.
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta đặc biệt là trên bình diện ẩm của khí hậu.
Câu 11:
20/07/2024Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng:
Chọn: B.
Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng đông nam.
Câu 12:
14/07/2024Để phòng chống khô hạn ở nước ta về lâu dài, cần:
Chọn: C.
tăng cường trồng và bảo vệ rừng có tác dụng giữ nước, giữ đất. là biện pháp phòng chống khô hạn ở nước ta về lâu dài.
Câu 13:
16/11/2024Ý nào sau đây phản ánh đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ của nước ta?
Đáp án đúng là: D
Đặc điểm địa hình cơ bản của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc – đông nam với các dải đồng bằng thu hẹp.
→ D đúng
- A sai vì khu vực này chủ yếu có địa hình cao với các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam, không phải vòng cung. Đồng bằng trong khu vực chủ yếu là các thung lũng hẹp và không mở rộng rộng rãi như ở các vùng khác.
- B sai vì đồng bằng ở khu vực này khá hẹp, không mở rộng như các vùng khác. Địa hình chủ yếu là núi cao, chia cắt và đồng bằng rất hạn chế, không phát triển rộng rãi.
- C sai vì khu vực này chủ yếu có núi cao, dãy núi trẻ và địa hình đứt gãy mạnh mẽ. Các đặc điểm này không phổ biến, mà thay vào đó là các dãy núi vươn dài theo hướng tây bắc - đông nam.
Đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ của nước ta thể hiện rõ qua địa hình cao, hướng núi tây bắc - đông nam và đồng bằng thu hẹp. Miền Tây Bắc chủ yếu là các dãy núi cao, được hình thành chủ yếu bởi các dãy núi đá vôi, xen lẫn với các thung lũng hẹp, tạo nên một hệ thống địa hình phức tạp. Hướng núi tây bắc - đông nam chủ yếu là hướng của các dãy núi lớn như Hoàng Liên Sơn và các dãy núi nối tiếp nhau từ phía tây bắc xuống phía đông nam, tạo thành những rào cản tự nhiên, phân chia các vùng khí hậu khác nhau.
Đồng bằng trong khu vực này chủ yếu là các thung lũng ven sông, rất hạn chế và hẹp, ví dụ như đồng bằng Sông Hồng ở khu vực phía Bắc. Cấu trúc địa hình cao, dốc và chia cắt này làm cho giao thông giữa các khu vực trong miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn, đồng thời tạo ra các điều kiện khí hậu đa dạng và phong phú. Do vậy, các đồng bằng đều thu hẹp dần về phía đông, tạo ra các điều kiện đặc biệt cho phát triển nông nghiệp và khai thác tài nguyên.
Câu 14:
21/07/2024Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn không phải do?
Chọn: B.
Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn là do: Địa hình thấp, nhiều ô trũng; Địa hình thấp, nhiều ô trũng; Có mùa khô kéo dài và sâu sắc.
Câu 15:
14/07/2024Hiện tượng ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long do:
Chọn: C.
Hiện tượng ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long do: mưa lớn và triều cường.
Câu 16:
15/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Lào?
Chọn: D.
Gia Lai tiếp giáp với Cam Pu Chia, Kon Tum, Bình Định, Phú Yên, Quảng Ngãi, Đắk Lắk.
Câu 17:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 1943 – 2005
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng thời kì 1945 – 2005
Chọn: B.
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị các đối tượng có đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp; cụ thể tổng diện tích rừng vẽ cột, độ che phủ vẽ đường.
Câu 18:
15/07/2024Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở vùng biển nước ta là:
Chọn: A.
Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở vùng biển nước ta là muối biển.
Câu 19:
21/07/2024Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta thuộc vùng biển của khu vực
Chọn: B.
Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta thuộc vùng biển của khu vực Nam Trung Bộ. Quan sát Atlat trang 6 -7 dễ nhận thấy khu vực vùng biển Nam Trung Bộ, các đường đẳng sâu xếp xít nhau, thềm lục địa hẹp, biển sâu, dốc mau xuống độ sâu 2000m)
Câu 20:
23/07/2024Từ độ cao 1600 - 1700 m trở lên của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta có các loại đất chủ yếu là:
Chọn: D.
Từ độ cao 1600 - 1700 m trở lên của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta quá trình feralit ngừng trệ, hình thành đất mùn.
Câu 21:
11/11/2024Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta mang sắc thái của vùng khí hậu
Đáp án đúng là: B
Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
→ B đúng
- A sai vì nhiệt đới ẩm gió mùa là khí hậu phổ biến ở Việt Nam, nhưng phần lãnh thổ phía Nam có sự ảnh hưởng mạnh mẽ của khí hậu cận xích đạo gió mùa với nhiệt độ cao và ít biến động, khác biệt so với vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở miền Bắc.
- C sai vì cận xích đạo là vùng khí hậu đặc trưng cho các khu vực gần xích đạo, trong khi phần lãnh thổ phía Nam Việt Nam mang sắc thái của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, với mùa khô rõ rệt và lượng mưa lớn.
- D sai vì nhiệt đới ẩm gió mùa không có mùa đông lạnh là đặc trưng của khí hậu vùng Nam Bộ Việt Nam. Trong khi đó, khí hậu miền Bắc có mùa đông lạnh rõ rệt, khác biệt so với miền Nam.
Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của Việt Nam mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa do đặc trưng về vị trí địa lý và khí hậu. Vùng này nằm gần xích đạo, khiến nhiệt độ quanh năm cao, dao động ít, với nhiệt độ trung bình từ 25 đến 27°C. Điều này tạo ra mùa hè dài, nóng ẩm và mưa nhiều, đặc biệt là trong mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10. Mùa khô thường kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, với lượng mưa giảm và nắng nóng. Cộng với ảnh hưởng của gió mùa, thiên nhiên ở phía Nam có sự đa dạng về hệ sinh thái, từ rừng nhiệt đới ẩm, hệ thống sông ngòi dày đặc, đến đồng bằng màu mỡ của Đồng bằng sông Cửu Long. Những yếu tố này thể hiện rõ sự tác động của khí hậu cận xích đạo gió mùa, tạo nên cảnh quan đặc sắc và phong phú cho vùng đất này.
Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta mang sắc thái của vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Khí hậu ở đây đặc trưng bởi nhiệt độ cao quanh năm, không có mùa đông lạnh và mùa hè kéo dài. Mưa nhiều, đặc biệt là trong mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, nhờ vào ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. Đặc biệt, lượng mưa hàng năm tại các khu vực này dao động từ 1500 đến 2000 mm, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của hệ sinh thái nhiệt đới đa dạng. Thực vật ở đây chủ yếu là rừng mưa nhiệt đới, với nhiều loài cây gỗ lớn và thảm thực vật phong phú. Đặc điểm của khí hậu này giúp phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đặc biệt là các cây trồng như lúa, cao su, cà phê, và các loại trái cây nhiệt đới.
Câu 22:
23/07/2024Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền của nước ta chủ yếu nằm ở múi giờ thứ
Chọn: C.
Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền của nước ta chủ yếu nằm ở múi giờ thứ 7.
Câu 23:
14/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng nào sau đây tập trung nhiều đất phèn nhất?
Chọn: C.
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng tập trung nhiều đất phèn nhất nước ta.
Câu 24:
19/07/2024Vùng biển có ranh giới ngoài cùng là đường biên giới quốc gia trên biển, đó là vùng:
Chọn: C.
lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển.
Câu 25:
25/09/2024Tại vùng biển nước ta, động đất tập trung ở đâu?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Tại vùng ven biển, động đất thường tập trung ở ven biển Nam Trung Bộ.
*Tìm hiểu thêm: "Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống"
Thiên tai |
Thời gian |
Khu vực |
Hậu quả |
Biện pháp |
Bão |
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10). |
Chậm dần từ Bắc vào Nam. |
- Gây thiệt hại lớn về người và của. - Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. |
- Dự báo chính xác. - Sơ tán dân. - Tích cực phòng chống bão. |
Ngập lụt |
Tháng 9 - 10. |
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông. - Vũng trũng. |
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng. - Gây tắc nghẽn giao thông,… |
- Trồng rừng. - Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ. |
Lũ quét |
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB). |
Vùng núi. |
- Thiệt hại về người và của. - Sạt lở đất, cản trở giao thông. |
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. - Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét. |
Hạn hán |
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực). |
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. - Tây Nguyên, ĐNB. - BTB và ven biển NTB. |
- Cháy rừng. - Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
- Xây dựng công trình thủy lợi. |
Các thiên tai khác |
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…). |
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển |
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo. |
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 26:
23/07/2024Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh của khu vực đồng bằng nước ta?
Chọn: B.
Các sông có trữ năng thủy điện lớn là thế mạnh thuộc vùng đồi núi.
Câu 27:
14/07/2024Nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam, vì
Chọn: A.
Ở nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam vì miền Bắc có nền nhiệt độ thấp hơn (do ảnh hưởng của gió mùa mùa đông) nên chỉ cần tới 600-700m khí hậu đã mát mẻ, đạt tiêu chuẩn đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
Câu 28:
17/07/2024Đặc điểm địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, đã làm cho
Chọn: B.
Đặc điểm địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, đã làm cho tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta được bảo toàn.
Câu 29:
14/07/2024Địa hình nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
Chọn: B.
Địa hình nước ta có đặc điểm: địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, cấu trúc địa hình khá đa dạng, Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
Câu 30:
23/07/2024Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là
Chọn: D.
Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là chống suy thoái và ô nhiễm đất.
Câu 31:
14/07/2024Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, là do nhân tố nào sau đây quy định?
Chọn: C.
Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, là do nhân tố vị trí địa lí quy định.
Câu 32:
14/07/2024Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng là do:
Chọn: A.
Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng là do tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.
Câu 33:
22/07/2024Động, thực vật chiếm ưu thế của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là:
Chọn: A.
Động, thực vật chiếm ưu thế của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là: các loài thuộc vùng nhiệt đới.
Câu 34:
14/07/2024Địa hình của vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
Chọn: C.
Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung là đặc điểm của vùng núi Đông Bắc.
Câu 35:
20/07/2024Để đảm bảo vai trò của rừng trong bảo vệ môi trường ở nước ta thì độ che phủ rừng cần phải đạt là
Chọn: C.
Để đảm bảo vai trò của rừng trong bảo vệ môi trường ở nước ta thì độ che phủ rừng cần phải đạt là 45 - 50 %.
Câu 36:
16/07/2024Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên của nước ta là
Chọn: B
Nước ta có 3 miền địa lí: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 37:
21/07/2024Hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và hướng nghiêng của địa hình đã tác động đến tự nhiên nước ta:
Chọn: C.
Hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và hướng nghiêng của địa hình đã tác động đến tự nhiên nước ta: tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.
Câu 38:
15/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Hồng?
Chọn: B.
Sông Đà thuộc hệ thống sông Hồng.
Câu 39:
19/07/2024Địa hình đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 - 600m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở:
Chọn: B.
Địa hình đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 - 600m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực trung tâm của vùng.
Câu 40:
14/07/2024Hệ sinh thái rừng nguyên sinh ở nước ta là
Chọn: C.
Hệ sinh thái rừng nguyên sinh ở nước ta là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
Bài thi liên quan
-
Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 (Đề 2 - có đáp án và thang điểm chi tiết)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 (Đề 3 - có đáp án và thang điểm chi tiết)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 (Đề 4 - có đáp án và thang điểm chi tiết)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 1) (1175 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 (44438 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 2) (1915 lượt thi)
- Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 (1470 lượt thi)
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (10612 lượt thi)
- Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (4089 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (9797 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 1) (1067 lượt thi)
- Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (1004 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 2) (751 lượt thi)
- Đề thi Địa Lí Học kì 2 Địa Lí 12 (742 lượt thi)