Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 8

  • 4266 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là 

Xem đáp án

Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là đới rừng nhiệt đới gió mùa (sgk Địa lí 12 trang 48)

=> Chọn đáp án A


Câu 2:

19/07/2024

Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi

Xem đáp án

Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là noi đuợc phù sa bồi đắp hằng năm (sgk Địa lí 12 trang 33)

=> Chọn đáp án B


Câu 3:

19/07/2024

Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trung cho khí hậu nóng âm là

Xem đáp án

Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trung cho khí hậu nóng ẩm là rừng rậm nhiệt đói ẩm lá rộng thuòng xanh (sgk Địa lí 12 trang 46)

=> Chọn đáp án A


Câu 4:

18/07/2024

Tính chất nào sau đây không phải là đặc điêm của sông ngòi Duyên hải miền Trung?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đây không phải là đặc điểm của sông ngòi Duyên hải miền Trung. Sông ngòi ở khu vực này thường có lũ lên nhanh và rút cũng nhanh chóng do đặc điểm địa hình dốc và ngắn. Các trận mưa lớn thường chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn, nhưng lại rất dữ dội, gây ra lũ lụt bất ngờ và không kéo dài.

A đúng.

 B sai vì dòng sông ngắn và dốc: Đây là một đặc điểm đúng của sông ngòi ở Duyên hải miền Trung. Do địa hình núi non của khu vực này, các sông thường khá ngắn và có độ dốc cao, dẫn đến dòng chảy mạnh và nhanh.

- C sai vì mùa khô lòng sông cạn và nhiều cồn cát: Đây cũng là một đặc điểm chính xác của sông ngòi ở Duyên hải miền Trung. Trong mùa khô, lượng nước giảm đáng kể khiến cho lòng sông cạn, lộ ra nhiều cồn cát và đáy sông, làm gián đoạn hoạt động vận tải thủy và ảnh hưởng đến nguồn nước sinh hoạt.

- D sai vì chế độ nước thất thường: Đặc điểm này đúng với sông ngòi ở Duyên hải miền Trung. Do ảnh hưởng của các yếu tố như mưa bão và địa hình, chế độ nước của các sông ở đây rất thất thường, với sự thay đổi lớn giữa mùa mưa và mùa khô. Các sông có thể trải qua thời gian cạn kiệt hoàn toàn trong mùa khô và trở nên dâng trào trong mùa mưa.

* Đặc điểm sông của vùng Duyên hải miền Trung:

+ Các dòng sông ở vùng Duyên hải miền Trung: sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Ba,...

+ Có nhiều sông, nhưng ít sông lớn.

+ Do địa hình hẹp ngang nên sông ngắn, dốc. Chế độ nước có hai mùa là mùa lũ và mùa cạn. Vào mùa lũ, nước sông lên nhanh nhưng cũng rút nhanh.

Lịch sử và Địa lí lớp 4 (Cánh diều) Bài 11: Thiên nhiên vùng Duyên hải miền Trung (ảnh 3)

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Giải Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ


Câu 5:

19/07/2024

Căn cứ vào Atlat trang 10, hãy cho biết con sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta?

Xem đáp án

Dựa vào Atlat trang 10, con sông có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta là hệ thống sông Hồng (chiếm 21,91% tổng diện tích lưu vực sông cả nước)

=> Chọn đáp án D


Câu 6:

05/10/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết thung lũng sông có hướng vòng cung theo hướng núi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

- Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, trang 13,14, thung lũng sông có hướng vòng cung theo hướng núi là sông Cầu do sông chảy trong miền địa hình có hướng vòng cung

=> D đúng.A,B,C sai.

* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:

- Nắm được bố cục, cấu trúc của  Atlat

- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ

- Trình tự khai thác  Atlat

- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ  Atlat.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi


Câu 7:

23/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long ?

Xem đáp án

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là đất phèn

=> Chọn đáp án C


Câu 8:

23/07/2024

Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ là

Xem đáp án

Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ là hoạt động của gió Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới (sgk Địa lí 12 trang 42)

=> Chọn đáp án B


Câu 9:

19/07/2024

Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là

Xem đáp án

Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là sông Hồng và sông Cả (đây cũng là ranh giới của vùng núi Tây Bắc - xem thêm Atlat trang 13)

=> Chọn đáp án A


Câu 10:

22/07/2024

Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất đê xây dựng cảng biên của nước ta là

Xem đáp án

Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là khu vực ven biển Nam Trung Bộ, do ở đây bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh sâu, kín gió


Câu 11:

19/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết lượng mưa cao nhất của TP. Hồ Chí Minh là vào tháng mấy?

Xem đáp án

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, lượng mưa cao nhất của TP. Hồ Chí Minh là vào tháng 9 (cột lượng mưa cao nhất)

=> Chọn đáp án B


Câu 12:

09/11/2024

Sự khác nhau về thiên nhiên giữa vùng núi Đông -Tây chủ yếu là do

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Sự khác nhau về thiên nhiên giữa vùng núi Đông -Tây chủ yếu là do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi.

Ví dụ: Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất nước ta do có các dãy núi hướng cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc và phía Đông, tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc xâm nhập sâu vào nội địa. Vùng núi Tây Bắc do có dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, vuông góc với hướng gió mùa Đông Bắc nên ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc tới vùng, làm cho những khu vực núi thấp có mùa đông bớt lạnh, đến muộn, kết thúc sớm

*Tìm hiểu thêm: "Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây"

Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt:

a) Vùng biển và thềm lụa địa

- Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền. Độ nông - sâu, rộng - hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi núi kế bên.

- Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có.

b) Vùng đồng bằng ven biển

- Hình thành đồng bằng Bắc bộ và đồng bằng Nam bộ, mở rộng các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng, phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tươi.

- Dải đồng bằng ven biển Trung bộ, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau, các cồn cát, đầm phá khá phổ biến.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng


Câu 13:

20/07/2024

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có đặc điểm nào sau đây ?

Xem đáp án

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có đặc điểm “Khí hậu cận xích đạo gió mùa, có hai mùa rõ rệt khô và mưa”; đây là đặc điểm của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

=> Chọn đáp án D


Câu 14:

05/10/2024

Thiên nhiên vùng núi nào sau đây mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

- Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc,mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.

do có mùa đông lạnh nhất nước ta, nhiệt độ trung bình năm thấp hon nhiều khu vực khác trong cả nước do có 2-3 tháng nhiệt độ dưới 18°C

=> D đúng.A,B,C sai.

* Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam

- Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ gia tăng do góc nhập xạ tăng và do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm giảm nhiệt độ miền Bắc vào mùa đông.

- Sự khác nhau về nền nhiệt, biên độ nhiệt làm khí hậu và thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa Bắc và Nam (ranh giới là dãy núi Bạch Mã).

a) Phần lãnh thổ phía Bắc

- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở ra.

- Thiên nhiên: Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

- Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông với 2-3 tháng lạnh (t0 < 180C) thể hiện rõ ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du phía Bắc.

- Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa.

- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu), các loài thú có lông dầy như: gấu, chồn,... Ở vùng đồng bằng vào mùa đông trồng được cả các loài rau ôn đới.

b) Phần lãnh thổ phía Nam

- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở vào.

- Thiên nhiên: Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.

- Khí hậu: Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C.

- Cảnh quan: Đới rừng cận xích đạo gió mùa.

- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương nam (Mã Lai - Inđônêxia) đi lên hoặc từ phía tây (Ấn Độ - Mianma) di cư sang. Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ, báo,...). Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu,…

2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây

Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt:

a) Vùng biển và thềm lụa địa

- Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền. Độ nông - sâu, rộng - hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi núi kế bên.

- Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có.

b) Vùng đồng bằng ven biển

- Hình thành đồng bằng Bắc bộ và đồng bằng Nam bộ, mở rộng các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng, phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tươi.

- Dải đồng bằng ven biển Trung bộ, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau, các cồn cát, đầm phá khá phổ biến.

c) Vùng đồi núi

Sự phân hóa thiên nhiên ở miền đồi núi rất phức tạp, chủ yếu là do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.

- Đông Bắc: Khi vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh đến sớm thì ở vùng núi thấp phía nam Tây Bắc mùa đông bớt lạnh nhưng khô hạn, mùa hạ đến sớm.

- Tây Bắc: Khí hậu Tây Bắc lạnh chủ yếu do địa hình núi cao.

- Đông và Tây Trường Sơn: Trong khi sườn Đông Trường Sơn có mưa vào thu đông, thì vùng núi Tây Nguyên lại là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt. Tây Nguyên vào mùa mưa thì bên sườn Đông Trường Sơn nhiều nơi lại chịu tác động của gió Tây khô nóng.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hoá đa dạng (tiếp theo)


Câu 15:

21/07/2024

So với các nước cùng một vĩ độ, nước ta có nhiều lợi thế hơn hẳn về

Xem đáp án

So vói các nước cùng một vĩ độ, nước ta có nhiều lợi thế hon hẳn về trồng các loại cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới do có thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, nguồn nhiệt, ẩm dồi dào. Đặc biệt, do tác động của biển Đông, các khối khí qua biển thổi vào nước ta được tăng cường ẩm, mang lại cho nước ta lượng mưa lớn, độ ẩm trung bình cao, rất thích hợp trồng các loại cây luông thực và cây công nghiệp nhiệt đói.

=> Chọn đáp án


Câu 16:

19/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta vừa giáp với Lào vừa giáp với Trung Quốc ?

Xem đáp án

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh Điện Biên vừa giáp vói Lào vừa giáp với Trung Quốc => Chọn đáp án B


Câu 17:

19/07/2024

Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới âm gió mùa ở nước ta là

Xem đáp án

Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit (sgk Địa lí 12 trang 46)

=> Chọn đáp án D


Câu 18:

21/07/2024

Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa không có loại rừng nào sau đây ?

Xem đáp án

Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa không có loại rừng lá kim trên đất teralit, vì rừng lá kim là đặc trưng của khí hậu ôn đói => Chọn đáp án C


Câu 19:

18/07/2024

Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc

Xem đáp án

Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hon ở phía Nam, vì phía Bắc có một mùa đông lạnh, nhiệt độ hạ thấp, có 2-3 tháng nhiệt độ dưới 18°c nên chênh lệch nhiệt độ mùa hè và mùa đông lớn. Còn phía Nam nóng quanh năm nên biên độ nhiệt thấp


Câu 20:

19/07/2024

Theo công ước quốc tế về Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí được tính từ

Xem đáp án

Theo công ước quốc tế về Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí được tính từ đường cơ sở (sgk Địa lí 12 trang 15)

=> Chọn đáp án A


Câu 21:

18/07/2024

Phát biếu nào không đúng khi nói về đai ôn đới gió mùa trên núi ?

Xem đáp án

Đai ôn đới gió mùa trên núi khí hậu có tính chất khí hậu ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 15°c, mùa đông xuống dưới 5°C Ở đai này, độ ẩm không tăng và thâm chí có tính chất khô hơn so với đai cận nhiệt gió mùa trên núi. “Mưa nhiều độ ẩm tăng” là tính chất của đai cận nhiệt gió mùa trên núi, không phải tính chất của đai ôn đới gió mùa trên núi

=> Chọn đáp án D

Câu 22:

02/11/2024

Việt Nam có đường biên giới cả trên đất liền và trên biên với nước nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

- Việt Nam có đường biên giới cả trên đất liền và trên biên với nước Trung Quốc, Campuchia.

- Đường biên giới giữa Việt Nam và Lào dài khoảng 2.340 km, trải dài suốt 10 tỉnh của Việt Nam là: Điện Biên, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam và Kon Tum;và không có biên giới đường biển

→ A,B sai.

- Thái Lan và Việt Nam là hai nước có bờ biển đối diện, đều có quyền mở rộng vùng biển của mình theo đúng quy định của Công ước của LHQ về Luật Biển năm 1982, do đó đã tạo ra một vùng chồng lấn rộng khoảng 6.074km2.không có biên giới đất liền

→ C sai.

* Vị trí địa lí

- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

- Hệ toạ độ địa lí:

+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).

+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).

+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).

+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).

- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.

- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.

2. Phạm vi lãnh thổ

a) Vùng đất

- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .

- Biên giới dài 4600km:

+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.

+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.

+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km.

- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).

b) Vùng biển

- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.

- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.

- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:

+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.

+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.

+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.

+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.

+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.

c) Vùng trời

Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên phần lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải (tức xác định bởi phía trên của đường biên giới quốc gia trên biển) và không gian trên các đảo.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ


Câu 23:

09/11/2024

Tác động của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất diễn ra ở

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Tác động của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất diễn ra ở khu vực Đông Bắc do khu vực này có tọa độ cao nhất về phía Bắc, lại có các cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc và phía Đông tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc lạnh xâm nhập sâu vào nội địa, tạo cho khu vực Đông Bắc có mùa đông đến sớm, kết thúc muộn và lạnh nhất nước ta

*Tìm hiểu thêm: "Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người"

 

 

 

 

 

Vùng đồi núi

 

 

 

Đông Bắc

- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng.

- Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam.

- Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

- Đặc điểm hình thái:

+ Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

+ Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam.

+ Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.

 

 

 

 

Tây Bắc

- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

- Hướng: Tây Bắc – Đông Nam.

- Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta.

- Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn.

+ Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn.

+ Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào.

+ Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi.

 

Trường Sơn Bắc

- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.

- Hướng: Tây Bắc – Đông Nam.

- Đặc điểm hình thái

+ Gồm các dãy núi song song và so le.

+ Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu.

 

 

 

Trường Sơn Nam

- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã.

- Hướng: Vòng cung.

- Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn.

+ Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển.

+ Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi.

Bán bình nguyên và vùng đồi trung du

Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.

Bán bình nguyên

- Vị trí: Đông Nam Bộ.

- Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan.

Đồi trung du

- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung.

- Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.


Câu 24:

19/07/2024

Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án

Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là Đồng bằng sông Hồng có bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô => Chọn đáp án B

Chú ý: tìm đặc điểm đúng với Đồng bằng sông Hồng mà Đồng bằng sông Cửu Long không có A loại vì thủy triều xâm nhập đồng bằng về mùa cạn là đặc điểm của ĐBSCL C loại vì hệ thống kênh rạch chằng chịt cũng là đặc điểm của ĐBSCL D loại vì diện tích ĐBSH chỉ bằng 1/3 diện tích ĐBSCL


Câu 25:

15/07/2024

Việt Nam vừa gắn với lục địa vừa thông ra đại dương nào ?

Xem đáp án

Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu, vừa thông ra Thái Bình Dương => Chọn đáp án B


Câu 26:

19/07/2024

Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là

Xem đáp án

Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích, vùng núi Đông Bắc chủ yếu là các dãy núi có độ cao <1000m; số ít đinh núi cao >2000m tập trung ở thượng nguồn sông Chảy => Chọn đáp án C


Câu 27:

08/12/2024

Khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc không có đặc điểm Biên độ nhiệt năm thấp, có mùa đông lạnh.  

Vì phần lãnh thổ phía Bắc có khí hậu phân hóa thành mùa đông lạnh và mùa hạ nóng nên biên độ nhiệt năm cao.

C đúng 

- A sai vì do ảnh hưởng của khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, khiến cho mùa đông lạnh và mùa hè nóng, khí hậu có sự chuyển đổi rõ rệt giữa các mùa.

- B sai vì vùng này thường có khí hậu lạnh giá vào mùa đông và mát mẻ vào mùa hè, với nhiệt độ trung bình năm dao động phù hợp với khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.

- D sai vì do ảnh hưởng của khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, khiến cho mùa đông lạnh và mùa hè nóng, tạo ra sự chuyển đổi nhiệt độ lớn giữa các mùa trong năm.

* Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam

- Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ gia tăng do góc nhập xạ tăng và do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm giảm nhiệt độ miền Bắc vào mùa đông.

- Sự khác nhau về nền nhiệt, biên độ nhiệt làm khí hậu và thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa Bắc và Nam (ranh giới là dãy núi Bạch Mã).

* Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra)

a)Thiên nhiên ở đây đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

- Nền khí hậu nhiệt đới:

+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20C.

+ Có một mùa đông lạnh, 3 tháng nhiệt độ xuống dưới 18C do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

+ Biên độ nhiệt trung bình năm lớn.

- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa.

+ Trong rừng, thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt như dẻ, re, các loài cây ôn đới như sa mu, pơ mu; các loài thú có long dày như gấu, chồn….

+ Ở vùng đồng bằng, vào mùa đông trồng được cả rau ôn đới.

b) Phần lãnh thổ phía Nam

- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở vào.

- Thiên nhiên: Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.

- Khí hậu: Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C.

- Cảnh quan: Đới rừng cận xích đạo gió mùa.

- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương nam (Mã Lai - Inđônêxia) đi lên hoặc từ phía tây (Ấn Độ - Mianma) di cư sang. Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ, báo,...). Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu,…

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng


Câu 28:

21/07/2024

Điểm giống nhau của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là

Xem đáp án

Điểm giống nhau của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là đều có hướng nghiêng chung là hướng Tây Bắc - Đông Nam; địa hình cao ở phía Tây Bắc, thấp dần về phía Đông Nam => Chọn đáp án B

Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa hai con sông lớn là sông Hồng và sông Đà (Atlat trang 13)

=> Chọn đáp án A

Câu 29:

19/07/2024

Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa hai con sông lớn nào sau đây?

Xem đáp án

Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa hai con sông lớn là sông Hồng và sông Đà (Atlat trang 13)

=> Chọn đáp án A

Câu 30:

20/07/2024

Đặc điểm nào sau đây không phải của đồng bằng ven biển Miền Trung ?

Xem đáp án

Đặc điểm không phải của đồng bằng ven biển Miền Tamg là “được hình thành do các sông bồi đắp”. Vì ở Đồng bằng ven biển miền Trung, biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng này nên đất ở đây thường nghèo cát, ít phù sa sông (sgk Địa lí 12 trang 33)

=> Chọn đáp án A


Câu 31:

18/07/2024

Nhiệt độ các tỉnh miền Bắc thấp vào mùa đông so với miền Nam vì:

Xem đáp án

Nhiệt độ các tỉnh miền Bắc thấp vào mùa đông so với miền Nam do miền Bắc chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. Gió mùa đông Bắc có tính chất lạnh, khô, làm hạ thấp nền nhiệt độ của miền Bắc => Chọn đáp án C


Câu 32:

19/07/2024

Độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam vì:

Xem đáp án

Độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam do miền Bắc có nền nhiệt độ thấp hơn miền Nam. Miền Bắc có một mùa đông lạnh do chịu tác động của gió mùa Đông Bắc nên nền nhiệt độ trung bình năm thấp hơn so với miền Nam, vì vậy chỉ cần lên tới độ cao 600-700m là đạt tiêu chuẩn đai cận nhiệt gió mùa trên núi; còn miền Nam nền nhiệt cao nên phải lên tới độ cao 900-1000 m mới đạt tiêu chuẩn đai cận nhiệt gió mùa trên núi => Chọn đáp án A


Câu 33:

18/07/2024

Sự khác biệt rỗ rệt giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là

Xem đáp án

Sự khác biệt rõ rệt giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là độ cao và hướng núi. Vùng núi Đông Bắc chủ yếu là núi trung bình và núi thấp, địa hình núi hướng vòng cung chiếm ưu thế. Vùng núi Tây Bắc có các dãy núi cao đồ sộ nhất cả nước, địa hình núi hướng Tây Bắc - Đông Nam là chủ yếu => Chọn đáp án D


Câu 34:

19/07/2024

Cho bảng số liệu

 Sự biến động diện tích rừng qua một số năm

Năm

Tổng diện tích có rừng (triệu ha)

Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha)

Diện tích rừng trồng (triệu ha)

Độ che phủ (%)

1943

14,3

14,3

0

43,0

1983

7,2

6,8

0,4

22,0

2005

12,7

10,2

2,5

38,0

Để thể hiện sự biến động của diện tích rừng qua một số năm vẽ biểu nào thích hợp nhất ?

Xem đáp án

Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động giá trị thực của đối tượng là biểu đồ cột

=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động của diện tích rùng qua một số năm là biểu đồ cột => Chọn đáp án A

Chú ý: Mặc dù bảng số liệu cho cả độ che phủ rùng (đơn vị %) nhưng đề chỉ yêu cầu thể hiện biến động “diện tích rừng” nên không chọn biểu đồ kết hợp; nếu đề yêu cầu thể hiện biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng mới chọn biểu đồ kết hợp


Câu 35:

19/07/2024

Hai bể dầu lớn nhất ở thềm lục địa nước ta là

Xem đáp án

Hai bể dầu lớn nhất ở thềm lục địa nước ta là Nam Côn Sơn và Cửu Long (sgk Địa lí 12 trang 38)

=> Chọn đáp án B


Câu 36:

18/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết loại rừng nào chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta ?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, loại rừng chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là rừng kín thường xanh (màu xanh lá)

=> Chọn đáp án D


Câu 37:

16/10/2024

Gió phơn Tây Nam chủ yếu hoạt động ở khu vực nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

- Gió phơn Tây Nam chủ yếu hoạt động ở khu vực BắcTrung Bộ và phần nam của Tây Bắc.

Gió phơn Tây Nam chủ yếu hoạt động ở khu vực Bắc Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc (xem Atlat trang 9, các mũi tên gió Tây khô nóng tác động chủ yếu ở khu vực Bắc Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc)

- Tây Nguyên và Đông Nam Bộ chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa Tây Nam vào mùa mưa và gió tín phong Đông Bắc vào mùa khô.

→ A,C sai.

-  Duyên hải Nam Trung Bộ: + Mưa vào thu đông (tháng VIII đến tháng I) do: + Đón trực tiếp gió hướng Đông Bắc từ biển thổi vào, bão, áp thấp từ Biển Đông, dải hội tụ nhiệt đới.

→ D sai.

* Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

a) Tính chất nhiệt đới

- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.

- Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần.

- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 200C. Tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1400-3000 giờ/năm.

b) Lượng mưa, độ ẩm lớn

- Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500-2000mm, ở sườn đón gió biển và các khối núi cao có thể lên đến 3500-4000mm.

- Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.

c) Gió mùa

- Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió Tín phong chỉ hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.

- Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu.

+ Ở miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.

+ Ở miền Nam: có hai mùa: mùa khô và mùa mưa ẩm rõ rệt.

* Gió mùa mùa đông

- Hướng: Đông Bắc.

- Nguồn gốc: Áp cao Xibia.

- Phạm vi: Miền Bắc.

- Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

- Tính chất: Nửa đầu mùa đông khô, lạnh; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm.

- Hệ quả: Mùa đông lạnh ở miền Bắc. Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.

* Gió mùa mùa hạ

- Hướng: Tây Nam (riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam).

- Nguồn gốc: Nửa đầu mùa (áp cao Bắc Ấn Độ Dương); Giữa, cuối mùa (áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu).

- Phạm vi: Cả nước.

- Thời gian: Từ tháng 5 đến tháng 10.

- Tính chất: Nóng, ẩm.

- Hệ quả:

+ Đầu mùa: Gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.

+ Giữa và cuối mùa: Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa


Câu 38:

22/07/2024

Cho bảng số liệu:

Cơ cấu diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng trong tổng diện tích rừng của nước ta qua hai năm (đơn vị %)

Năm

Tống diện tích rừng trồng

DT rừng tự nhiên

DT rừng trồng

1983

100

94,4

5,6

2015

100

75,6

24,4

Biểu đồ nào thích hợp nhất với bảng số liệu trên?

Xem đáp án

Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, bảng số liệu đã cho có đon vị %, tổng là 100%, bảng số liệu thể hiện cơ cấu. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu hoặc sự chuyển dịch cơ cấu 1-3 năm là biểu đồ tròn => Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện bảng số liệu đã cho là biểu đồ tròn => Chọn đáp án D


Câu 39:

18/07/2024

Vai trò quan trọng của Biển Đông đối với khí hậu Việt Nam là

Xem đáp án

Vai trò quan trọng của Biển Đông đối với khí hậu Việt Nam là làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết. Trong đó bao gồm cả giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông, làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ (sgk Địa lí 12 trang 36)

=> Chọn đáp án A


Câu 40:

22/07/2024

Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triên mạnh nhất ở ?

Xem đáp án

Rừng ngập mặn ven biển ở nuớc ta phát triển mạnh nhất ở Nam Bộ (riêng Nam Bộ là 300 nghìn ha rùng ngập mặn - sgk Địa lí 12 trang 38)

=> Chọn đáp án B


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương