Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 5
-
4084 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Địa hình nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án D
Địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của con người chứ không phải Địa hình ít chịu tác động của con người.
=> Đặc điểm không đúng là “Địa hình ít chịu tác động của con người”
Câu 2:
25/09/2024Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, là do nhân tố nào sau đây quy định?
Đáp án đúng là: A
Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, là do nhân tố vị trí địa lí quy định.
A đúng
- B, C, D sai vì chúng chỉ là biểu hiện của đặc điểm khí hậu chứ không phải nguyên nhân. Nhân tố quyết định chính vẫn là vị trí địa lý nằm trong vùng nhiệt đới và ảnh hưởng của các hệ thống gió mùa.
Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa chủ yếu là do vị trí địa lí của Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới và ảnh hưởng của gió mùa. Nằm gần đường xích đạo, Việt Nam nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, dẫn đến nhiệt độ cao quanh năm. Đặc biệt, sự xuất hiện của gió mùa Đông Bắc vào mùa đông và gió mùa Tây Nam vào mùa hè tạo ra sự phân hóa rõ rệt về khí hậu giữa các mùa trong năm, mang lại lượng mưa phong phú cho cả nước. Điều này tạo điều kiện cho sự phát triển của hệ sinh thái phong phú, từ rừng nhiệt đới đến đồng bằng và các vùng ven biển. Ngoài ra, vị trí địa lý của Việt Nam cũng khiến nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão và lũ lụt, làm cho thiên nhiên Việt Nam trở nên đa dạng và phong phú, nhưng cũng đầy thách thức.
Câu 3:
19/07/2024Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG VÀ NĂNG SUẤT LÚA Ở NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2000 - 2012
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2012 |
Diện tích (nghìn ha) |
7666,3 |
7329,2 |
7489,4 |
7761,2 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
32529,5 |
35832,9 |
40005.6 |
43737,8 |
Năng suất (tạ/ha) |
42,4 |
48,9 |
53,4 |
56,4 |
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, sản lượng và năng suất lúa nước ta giai đoạn 2000 – 2012, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đáp án A
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường
=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, sản lượng và năng suất lúa nước ta giai đoạn 2000 – 2012 là biểu đồ đường
=> Chọn đáp án A
Chú ý: nhiều bạn thường mắc lỗi sai do thấy bảng số liệu có nhiều đơn vị khác nhau. Tuy nhiên, để vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng cần xử lí bảng số liệu về đơn vị % - tốc độ tăng trưởng ( năm đầu =100%) trước khi vẽ biểu đồ. Như vậy, bảng số liệu sẽ còn 1 đơn vị duy nhất là %
Câu 4:
18/07/2024Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta mang sắc thái của vùng khí hậu
Đáp án D
Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa. (sgk Địa lí 12 trang 48)
Câu 5:
19/07/2024Ý nào sau đây phản ánh đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ của nước ta?
Đáp án B
Đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ của nước ta là có địa hình cao, Địa hình cao (cao nhất nước ta), hướng núi tây bắc - đông nam; đồng bằng thu hẹp (chủ yếu là các đồng bằng nhỏ hẹp giữa núi hoặc đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, chỉ có đồng bằng sông Mã, sông Cả là mở rộng hơn)
Câu 6:
22/07/2024Động, thực vật chiếm ưu thế của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là
Đáp án B
Động, thực vật chiếm ưu thế của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là các loài thuộc vùng nhiệt đới. Ngoài ra còn có các loài cận nhiệt đới như dẻ, re, cây ôn đới như samu, pơ mu, các loài thú có lông dày (sgk Địa lí 12 trang 48)
Câu 7:
18/07/2024Nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam, vì
Đáp án B
Nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam, vì miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam. Miền Bắc có nền nhiệt độ ở chân núi thấp thì chỉ cần lên tới 600-700m là nhiệt độ đã giảm đạt tiêu chuẩn đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi. Miền Nam có nền nhiệt độ ở chân núi cao thì cần lên tới 900-1000m, nhiệt độ mới giảm đạt tiêu chuẩn đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
Câu 8:
20/07/2024Chế độ nước theo mùa của sông ngòi nước ta không bị ảnh hưởng bởi
Đáp án B
Chế độ nước sông sẽ phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước là chủ yếu nên địa hình không phải nhân tố chính ảnh hưởng tới chế độ nước sông
=> địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ không phải nhân tố quy định chế độ nước sông theo mùa
Câu 9:
19/07/2024Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở vùng biển nước ta là
Đáp án B
Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở vùng biển nước ta là muối biển. Biển nước ta là nguồn muối vô tận (sgk Địa lí 12 trang 191)
Câu 10:
19/07/2024Hình dạng lãnh thổ kéo dài, và ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đã tác động đến thiên nhiên nước ta là
Đáp án C
Hình dạng lãnh thổ kéo dài, và ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đã làm thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo chiều Bắc – Nam. Miền Bắc có vĩ độ cao, chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc nên có mùa đông lạnh; miền Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên nóng quanh năm
Câu 11:
21/07/2024Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nước sông Hồng và sông Đà Rằng?
Đáp án B
Dựa vào biểu đồ đã cho, dễ nhận thấy chế độ nước sông của sông Hồng và sông Đà Rằng có sự khác nhau. Sông Hồng có mùa lũ vào mùa hạ (trùng với mùa mưa ở miền Bắc); sông Đà Rằng có mùa lũ vào thu đông (trùng với mùa mưa ở Duyên hải Nam Trung Bộ)
Câu 12:
19/07/2024Độ ẩm không khí của nước ta cao đã gây khó khăn cho việc
Đáp án B
Độ ẩm không khí của nước ta cao đã gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản (sgk Địa lí 12 trang 47) do máy móc, thiết bị dễ bị han gỉ, nông sản khó bảo quản lâu
Câu 13:
18/07/2024Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng là do
Đáp án D
Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng là do có sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm (sgk Địa lí 12 trang 46)
Câu 14:
20/08/2024Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
Đáp án đúng là: A
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên có tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm, nhiệt độ trung bình năm cao.
A đúng
- B sai vì sự đa dạng sinh học phong phú do sự kết hợp của các yếu tố như khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái khác nhau.
- C sai vì do sự kết hợp của các yếu tố như địa hình đa dạng, khí hậu biến đổi theo độ cao và ảnh hưởng của gió mùa.
- D sai vì do sự tác động của gió mùa. Nước ta bị ảnh hưởng bởi gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam, tạo ra sự phân hóa mùa rõ rệt.
Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, dẫn đến đặc điểm khí hậu với nền nhiệt độ cao và cán cân bức xạ quanh năm dương. Vị trí này đảm bảo rằng lượng bức xạ mặt trời nhận được luôn lớn hơn lượng bức xạ phản xạ, tạo ra nền nhiệt độ cao và khí hậu ấm áp. Cán cân bức xạ dương cho phép nước ta có nhiệt độ trung bình cao quanh năm, không có sự chênh lệch lớn giữa các mùa. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp và các hoạt động sinh hoạt trong suốt năm.
Câu 15:
19/07/2024Nơi có đủ 3 đai cao ở nước ta là
Đáp án C
Ở nước ta chỉ duy nhất miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có 3 đai cao do có địa hình cao, nhiều núi cao trên 2600m nên có cả đai ôn đới gió mùa trên núi
Câu 16:
19/07/2024Hệ sinh thái rừng nguyên sinh ở nước ta là
Đáp án C
Hệ sinh thái rừng nguyên sinh ở nước ta là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm (sgk Địa lí 12 trang 46)
Câu 17:
19/07/2024Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta thuộc vùng biển của khu vực
Đáp án D
Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta thuộc vùng biển của khu vực Nam Trung Bộ. Quan sát Atlat trang 4-5 dễ nhận thấy vùng ven biển Nam Trung Bộ có các đường đẳng sâu xếp xít nhau, thềm lục địa hẹp, dốc, đổ mau xuống độ sâu >1000m và >2000m
Câu 18:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Hồng?
Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Lô thuộc hệ thống sông Hồng
Câu 19:
19/07/2024Đặc điểm địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, đã làm cho
Đáp án B
Đặc điểm địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, đã làm cho tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta được bảo toàn. Vì địa hình chủ yếu là đồi núi thấp nên đại đa số lãnh thổ thuộc đai nhiệt đới gió mùa; phần ít lãnh thổ thuộc đai cận nhiệt hoặc ôn đới gió mùa trên núi nên tính chất nhiệt đới về cơ bản vẫn được bảo toàn, nền nhiệt độ trung bình năm vẫn cao đạt tiêu chuẩn nhiệt đới
Câu 20:
19/07/2024Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, đó là
Đáp án D
Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, đó là vùng đặc quyền kinh tế (sgk Địa lí 12 trang 15)
Câu 21:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LẠNG SƠN VÀ LAI CHÂU (Đơn vị: 0C)
Địa điểm |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Lạng Sơn |
13,3 |
14,3 |
18,2 |
22,1 |
23,3 |
26,9 |
27,0 |
26,6 |
25,2 |
22,6 |
18,3 |
14,3 |
Lai Châu |
17,2 |
18,0 |
21,3 |
24,6 |
24,5 |
26,5 |
26,5 |
26,6 |
26,1 |
23,7 |
20,6 |
17,7 |
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Lạng Sơn và Lai Châu lần lượt là
Đáp án D
Áp dụng công thức tính biên độ nhiệt độ trung bình năm = nhiệt độ trung bình tháng cao nhất – nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất
=> Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Lạng Sơn = 27,0 - 13,3 = 13,7 0C
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Lai Châu = 26,6 - 17,2 = 9,4 0C
=> Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Lạng Sơn và Lai Châu lần lượt là 13,70C và 9,40C
Câu 22:
19/07/2024Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh của khu vực đồng bằng nước ta?
Đáp án D
Nhận định không đúng với thế mạnh của khu vực đồng bằng nước ta là Các sông có trữ năng thủy điện lớn. Vì đồng bằng địa hình tương đối bằng phẳng, sông ngòi chảy êm đềm nên không có trữ năng thủy điện lớn như miền núi
Câu 23:
19/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng nào sau đây nhiều đất phèn nhất?
Đáp án C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, vùng Đồng bằng sông Cửu Long tập trung nhiều đất phèn nhất cả nước
Câu 24:
18/07/2024Ranh giới giữa hai vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam của nước ta là
Đáp án C
Ranh giới giữa hai vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam của nước ta là dãy Bạch Mã (sgk Địa lí 12 trang 30)
Câu 25:
23/07/2024Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:
Đáp án C
Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương, Địa Trung Hải
=> Chọn đáp án C
Chú ý: tài nguyên khoáng sản tất nhiên liên quan đến vành đai sinh khoáng nhất
Câu 26:
18/07/2024Cho bảng số liệu sau:
SỰ BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG QUA MỘT SỐ NĂM
(Đơn vị: triệu ha)
Năm |
1943 |
1983 |
2003 |
2014 |
Tổng diện tích rừng |
14,3 |
7,2 |
12,7 |
13,7 |
Rừng tự nhiên |
14,3 |
6,8 |
10,2 |
10,1 |
Rừng trồng |
0,0 |
0,4 |
2,5 |
3,6 |
Độ che phủ (%) |
43 |
22 |
38 |
40,2 |
Nhận định đúng nhất là:
Đáp án D
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận định đúng nhất là Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa được phục hồi hoàn toàn. Do từ năm 1943 đến năm 2014 diện tích rừng sau khi giảm mạnh trong giai đoạn 1943-1983 đã có xu hướng tăng trở lại, tuy nhiên rừng tự nhiên vẫn chưa được khôi phục hoàn toàn, độ che phủ rừng cũng giảm
Câu 27:
25/09/2024Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng
Đáp án đúng là : A
- Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng Đông Nam (sgk Địa lí 12 trang 42 – Atlat trang 9).
→ A đúng.B,C,D sai.
* Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a) Tính chất nhiệt đới
- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần.
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 200C. Tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1400-3000 giờ/năm.
b) Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500-2000mm, ở sườn đón gió biển và các khối núi cao có thể lên đến 3500-4000mm.
- Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
c) Gió mùa
- Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió Tín phong chỉ hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
- Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu.
+ Ở miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Ở miền Nam: có hai mùa: mùa khô và mùa mưa ẩm rõ rệt.
* Gió mùa mùa đông
- Hướng: Đông Bắc.
- Nguồn gốc: Áp cao Xibia.
- Phạm vi: Miền Bắc.
- Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Tính chất: Nửa đầu mùa đông khô, lạnh; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm.
- Hệ quả: Mùa đông lạnh ở miền Bắc. Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
* Gió mùa mùa hạ
- Hướng: Tây Nam (riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam).
- Nguồn gốc: Nửa đầu mùa (áp cao Bắc Ấn Độ Dương); Giữa, cuối mùa (áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu).
- Phạm vi: Cả nước.
- Thời gian: Từ tháng 5 đến tháng 10.
- Tính chất: Nóng, ẩm.
- Hệ quả:
+ Đầu mùa: Gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
+ Giữa và cuối mùa: Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 28:
19/07/2024Trên đất liền, nước ta có đường biên giới chung dài nhất với
Đáp án C
Trên đất liền, nước ta có đường biên giới chung dài nhất với Lào 2100km (sgk Địa lí 12 trang 13)
Câu 29:
21/08/2024Vùng biển có ranh giới ngoài cùng là đường biên giới quốc gia trên biển, đó là vùng
Đáp án đúng là: A
Vùng biển có ranh giới ngoài cùng là đường biên giới quốc gia trên biển, đó là vùng lãnh hải. Ranh giưới ngoài của lãnh hải là đường biên giới quốc gia trên biển.
A đúng
- B sai vì ranh giới ngoài cùng của lãnh hải mới chính là biên giới quốc gia trên biển, còn vùng tiếp giáp lãnh hải chỉ là vùng biển nằm ngoài ranh giới lãnh hải.
- C sai vì nội thủy nằm bên trong đường cơ sở, hoàn toàn thuộc chủ quyền quốc gia, trong khi biên giới quốc gia trên biển nằm ở ranh giới ngoài của lãnh hải.
- D sai vì thềm lục địa là phần mở rộng tự nhiên của lục địa dưới biển, nằm ngoài lãnh hải và có quyền chủ quyền về tài nguyên, nhưng không phải là ranh giới quốc gia trên biển.
*) Vùng biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
Câu 30:
19/07/2024Từ độ cao 1600 - 1700 m trở lên của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta có các loại đất chủ yếu là
Đáp án A
Từ độ cao 1600 - 1700 m trở lên của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta có các loại đất chủ yếu là đất mùn (sgk Địa lí 12 trang 52)
Câu 31:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA TỪ 1997- 2015
Năm |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
Năng suất (tạ ha) |
1997 |
7099,7 |
27288,7 |
38,8 |
1999 |
7653,6 |
31393,8 |
41,0 |
2001 |
7492,7 |
32108,4 |
42,9 |
2003 |
7452,2 |
34568,8 |
46,4 |
2005 |
7326,4 |
35790,8 |
48,9 |
2015 |
7820,1 |
45223,6 |
57,7 |
Nhận xét nào sau đây đúng nhất với bảng số liệu trên
Đáp án B
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy Năng suất lúa tăng nhanh và tăng liên tục qua các năm. Từ năm 1997 đến 2015 năng suất lúa tăng từ 38,8 tạ/ha lên 57,7 tạ/ ha; tăng 1,49 lần
=> Chọn đáp án B
A sai vì diện tích lúa nước ta có tăng nhưng biến động
C sai vì sản lượng lúa tăng chứ không giảm
D sai vì diện tích, sản lượng và năng suất lúa đều tăng chứ không giảm
Câu 32:
19/07/2024Cho bảng số liệu:
GDP CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm |
Tổng số |
Nông - lâm - thủy sản |
Công nghiệp - xây dựng |
Dịch vụ |
2000 |
441646 |
108356 |
162220 |
171070 |
2010 |
1837082 |
396576 |
693351 |
797155 |
2014 |
3541828 |
696696 |
1307935 |
1537197 |
Theo bảng trên, hãy cho biết biểu đồ nào sau đây thể hiện đúng nhất về quy mô và cơ cấu GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế ?
Đáp án A
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu từ 1 đến 3 năm là biểu đồ tròn
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế từ 2000-2014 là biểu đồ tròn (có bán kính khác nhau)
Câu 33:
19/07/2024Địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án D
Địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta có đặc điểm thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa, hướng tây bắc - đông nam. (sgk Địa lí 12 trang 30)
Câu 34:
22/07/2024Cho biểu đồ :
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Đáp án A
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ tròn thường thể hiện cơ cấu các thành phần trong 1 tổng; 2 đường tròn có kích thước khác nhau thể hiện quy mô đối tượng có sự thay đổi
=> Biểu đồ đã cho thể hiện Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta.
Câu 35:
21/07/2024Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn không phải do?
Đáp án A
Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn là do có mùa khô kéo dài và sâu sắc, địa hình thấp, nhiều ô trũng, nước triều dễ lấn sâu vào đất liền...
=> Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn không phải do “Được phù sa bồi đắp hàng năm”. Phù sa bồi đắp là nguyên nhân Đồng bằng sông Cửu Long có đất phù sa ngọt màu mỡ chứ không phải nguyên nhân làm mặn hóa, phèn hóa đất đai
Câu 36:
21/07/2024Yếu tố tự nhiên gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp nước là
Đáp án C
Yếu tố tự nhiên gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp nước là sự không ổn định của thời tiết và khí hậu, dẫn đến tăng thêm sự bấp bênh vốn có của nông nghiệp.
=> Chọn đáp án C
Chú ý: các yếu tố còn lại đều là yếu tố thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
Câu 37:
24/10/2024Địa hình của vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là : B
- Địa hình của vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung.
- Trường Sơn Bắc gồm nhiều dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam. Trường Sơn Bắc thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu,
→ A sai.
- Địa hình có sự bất đối xứng rõ nét ở hai sườn đông – tây là đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Nam.
→ C sai.
- “Gồm ba dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc – đông nam và cao nhất nước ta” là của vùng núi Tây Bắc
→ D sai
* Đặc điểm chung của địa hình
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình dưới 1000m chiếm 85%; 1000 - 2000m chiếm 14%; trên 2000m chiếm 1%.
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.
b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.
- Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam (Tây Bắc, Trường Sơn Bắc) và vòng cung (Đông Bắc, Trường Sơn Nam).
c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Xói mòn, rửa trôi ở miền núi.
- Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.
d) Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người
- Tích cực: Trồng rừng phủ đất trống, đồi trọc,…
- Tiêu cực: Thông qua các hoạt động kinh tế (Các công trình thủy lợi, thủy điện, xây dựng kênh mương, đê sông - biển,…) làm biến đổi các dạng địa hình.
Vùng đồi núi |
Đông Bắc |
- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng. - Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. - Đặc điểm hình thái: + Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam. + Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
Tây Bắc |
- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta. - Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn. + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn. + Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào. + Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. |
|
Trường Sơn Bắc |
- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Đặc điểm hình thái + Gồm các dãy núi song song và so le. + Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu. |
|
Trường Sơn Nam |
- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã. - Hướng: Vòng cung. - Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn. + Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển. + Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi. |
|
Bán bình nguyên và vùng đồi trung du |
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. |
|
Bán bình nguyên |
- Vị trí: Đông Nam Bộ. - Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan. |
|
Đồi trung du |
- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung. - Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 38:
19/07/2024Đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta?
Đáp án A
Biển Đông nước ta nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, là nguồn cung cấp nhiệt, ẩm dồi dào, có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta. Nhờ có biển Đông, các khối khí qua biển được cung cấp thêm ẩm làm lượng mưa và độ ẩm nước ta lớn. Đồng thời, biển Đông làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hạ
Câu 39:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Lào?
Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, tỉnh Gia Lai. không tiếp giáp với Lào
Câu 40:
19/07/2024Địa hình đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 - 600m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở
Đáp án D
Địa hình đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 - 600m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực trung tâm của vùng (xem thêm tại sgk Địa lí 12 trang 30 – Atlat trang 13)
Bài thi liên quan
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 1
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 2
-
24 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 3
-
35 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 4
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 6
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 7
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 8
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 9
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 10
-
19 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 11
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 1) (1174 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 (44403 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 2) (1912 lượt thi)
- Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 (1468 lượt thi)
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (10591 lượt thi)
- Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (4083 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (9794 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 1) (1066 lượt thi)
- Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (1004 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 2) (748 lượt thi)
- Đề thi Địa Lí Học kì 2 Địa Lí 12 (742 lượt thi)