Câu hỏi:
21/08/2024 138Vùng biển có ranh giới ngoài cùng là đường biên giới quốc gia trên biển, đó là vùng
A. lãnh hải.
B. tiếp giáp lãnh hải.
C. nội thuỷ.
D. thềm lục địa.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Vùng biển có ranh giới ngoài cùng là đường biên giới quốc gia trên biển, đó là vùng lãnh hải. Ranh giưới ngoài của lãnh hải là đường biên giới quốc gia trên biển.
A đúng
- B sai vì ranh giới ngoài cùng của lãnh hải mới chính là biên giới quốc gia trên biển, còn vùng tiếp giáp lãnh hải chỉ là vùng biển nằm ngoài ranh giới lãnh hải.
- C sai vì nội thủy nằm bên trong đường cơ sở, hoàn toàn thuộc chủ quyền quốc gia, trong khi biên giới quốc gia trên biển nằm ở ranh giới ngoài của lãnh hải.
- D sai vì thềm lục địa là phần mở rộng tự nhiên của lục địa dưới biển, nằm ngoài lãnh hải và có quyền chủ quyền về tài nguyên, nhưng không phải là ranh giới quốc gia trên biển.
*) Vùng biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, là do nhân tố nào sau đây quy định?
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LẠNG SƠN VÀ LAI CHÂU (Đơn vị: 0C)
Địa điểm |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Lạng Sơn |
13,3 |
14,3 |
18,2 |
22,1 |
23,3 |
26,9 |
27,0 |
26,6 |
25,2 |
22,6 |
18,3 |
14,3 |
Lai Châu |
17,2 |
18,0 |
21,3 |
24,6 |
24,5 |
26,5 |
26,5 |
26,6 |
26,1 |
23,7 |
20,6 |
17,7 |
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Lạng Sơn và Lai Châu lần lượt là
Câu 3:
Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng
Câu 5:
Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nước sông Hồng và sông Đà Rằng?
Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nước sông Hồng và sông Đà Rằng?
Câu 8:
Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta mang sắc thái của vùng khí hậu
Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta mang sắc thái của vùng khí hậu
Câu 9:
Địa hình đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 - 600m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở
Địa hình đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 - 600m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở
Câu 10:
Nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam, vì
Nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam, vì
Câu 11:
Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn không phải do?
Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn không phải do?
Câu 13:
Cho bảng số liệu sau:
SỰ BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG QUA MỘT SỐ NĂM
(Đơn vị: triệu ha)
Năm
1943
1983
2003
2014
Tổng diện tích rừng
14,3
7,2
12,7
13,7
Rừng tự nhiên
14,3
6,8
10,2
10,1
Rừng trồng
0,0
0,4
2,5
3,6
Độ che phủ (%)
43
22
38
40,2
Nhận định đúng nhất là:
Cho bảng số liệu sau:
SỰ BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG QUA MỘT SỐ NĂM
(Đơn vị: triệu ha)
Năm |
1943 |
1983 |
2003 |
2014 |
Tổng diện tích rừng |
14,3 |
7,2 |
12,7 |
13,7 |
Rừng tự nhiên |
14,3 |
6,8 |
10,2 |
10,1 |
Rừng trồng |
0,0 |
0,4 |
2,5 |
3,6 |
Độ che phủ (%) |
43 |
22 |
38 |
40,2 |
Nhận định đúng nhất là:
Câu 14:
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
Câu 15:
Ranh giới giữa hai vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam của nước ta là