Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 6
-
4269 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Khu bảo tồn thiên nhiên EASÔ của huyện Eakar là loại rừng nào?
Đáp án D
Khu bảo tồn thiên nhiên EASÔ của huyện Eakar là loại rừng đặc dụng. Các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển... được xếp vào rừng đặc dụng
Câu 2:
18/07/2024Gió Lào có nguồn gốc từ loại gió nào sau đây bị biến tính?
Đáp án B
Gió Lào hay còn gọi là gió Tây khô nóng có nguồn gốc từ gió Tây Nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương hoạt động nửa đầu mùa hạ (sgk Địa lí 12 trang 42-43). Khi vượt dãy Trường Sơn và các dãy núi dọc biên giới Việt – Lào, tràn xuống đồng bằng ven biển Trung Bộ và phía Nam khu vực Tây Bắc, khối khí trở nên khô nóng (do hiện tượng phơn)
Câu 3:
19/07/2024Ở nước ta những nơi nhiều đồi núi lan ra sát biển thì ở đó:
Đáp án A
Ở nước ta những nơi nhiều đồi núi lan ra sát biển như Nam Trung Bộ thì thường có đồng bằng hẹp, thềm lục địa hẹp, biển sâu. Xem Atlat trang 6-7 thấy khu vực đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ có nhiều đồi núi ăn lan ra sát biển nhất, chia cắt đồng bằng ven biển thành các đồng bằng nhỏ, hẹp; trên biển, các đường đẳng sâu xếp xít nhau, đổ mau xuống độ sâu 1000-2000 m, biển sâu, thềm lục địa rất hẹp
Câu 4:
19/07/2024Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa được thể hiện qua địa hình nước ta ở đặc điểm gì?
Đáp án A
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa được thể hiện qua địa hình nước ta ở đặc điểm Xâm thực mạnh ở miền đồi núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu (sgk Địa lí 12 trang 45)
Câu 5:
21/07/2024Ranh giới phần lãnh thổ phía Bắc và Nam của nước ta là:
Đáp án C
Ranh giới phần lãnh thổ phía Bắc và Nam của nước ta là dãy Bạch Mã
Câu 6:
22/07/2024Vùng đồng bằng sông Hồng mức độ ngập lụt nghiêm trọng không phải do:
Đáp án B
Vùng đồng bằng sông Hồng mức độ ngập lụt nghiêm trọng không phải do triều cường. Triều cường là nguyên nhân gây ngập úng cho đồng bằng Nam Bộ
Câu 7:
19/07/2024Tình trạng mất cân bằng sinh thái biểu hiện:
Đáp án D
Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai bão lụt, hạn hán và sự biến đổi bất thường về thời tiết, khí hậu (sgk Địa lí 12 trang 62)
Câu 8:
19/07/2024Độ che phủ rừng là:
Đáp án C
Độ che phủ rừng là diện tích rừng trên tổng diện tích tự nhiên (của một lãnh thổ nhất định như 1 quốc gia, 1 tỉnh hay 1 vùng...). Độ che phủ rừng được tính bằng công thức: Tỉ lệ che phủ rừng = diện tích rừng / Tổng diện tích tự nhiên
Câu 9:
18/07/2024Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường ở nông thôn:
Đáp án B
Do hoạt động kinh tế chính của nông thôn là nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản...nên nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường ở nông thôn do chất thải trong chăn nuôi và các hoá chất sử dụng trong nông nghiệp
Câu 10:
19/07/2024Khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta không có đặc điểm
Đáp án C
Khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta không có đặc điểm nhiệt độ trung bình năm trên 250C vì nền nhiệt độ trung bình năm của miền Bắc là trên 200C; còn nền nhiệt trên 250C là đặc điểm khí hậu phần lãnh thổ phía Nam
Câu 11:
18/07/2024Điểm giống nhau giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là:
Đáp án D
Điểm giống nhau giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là đều có hướng nghiêng chung của địa hình là hướng Tây Bắc – Đông Nam: cao ở phía Tây Bắc, thấp dần xuống Tây Nam
Câu 12:
18/07/2024Lũ quét hay xảy ra nhất ở vùng nào của nước ta?
Đáp án D
Lũ quét hay xảy ra nhất ở vùng núi phía Bắc và đồi núi miền Trung (sgk Địa lí 12 trang 64)
Câu 13:
20/07/2024Sự phân hoá thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do tác động của:
Đáp án B
Sự phân hoá thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi (sgk Địa lí 12 trang 49)
Ở vùng núi phía Bắc, Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất nước ta do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc kết hợp với các dãy núi cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc về phía Đông
Vùng núi thấp Tây Bắc có mùa đông bớt lạnh hơn do có dãy Hoàng Liên Sơn hướng Tây Bắc – Đông Nam, vuông góc với gió Đông Bắc và ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
Câu 14:
19/07/2024Căn cứ vào Átlát hãy cho biết vùng có lượng mưa ít nhất nước ta là:
Đáp án B
Căn cứ vào Átlát trang 9, vùng có lượng mưa ít nhất nước ta là Duyên hải cực Nam Trung Bộ, lượng mưa trung bình năm <1200mm, có nơi <800mm
Câu 15:
22/07/2024Cho bảng số liệu sau
Năm |
Tổng diện tích có rừng( triệu ha) |
Diện tích rừng tự nhiên( triệu ha) |
Diện tích rừng trồng( triệu ha) |
Độ che phủ (%) |
1943 |
14,3 |
14,3 |
0 |
43 |
1983 |
7,2 |
6,8 |
0,4 |
22 |
2005 |
12,7 |
10,2 |
2,5 |
38 |
Vẽ biểu đồ thể hiện tổng diện tích rừng và các loại rừng ở nước ta là loại biểu đồ:
Đáp án C
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị thực của đối tượng là biểu đồ cột. Câu hỏi yêu cầu thể hiện tổng diện tích rừng và các loại rừng ở nước ta nên lựa chọn biểu đồ cột chồng để vừa thể hiện được các yếu tố thành phần là diện tích rừng tự nhiên, diện tích rừng trồng; vừa thể hiện được tổng diện tích rừng
=> Chọn đáp án C
Chú ý: học sinh dễ nhầm lẫn với đáp án B biểu đồ kết hợp nếu chỉ nhìn bảng số liệu mà không đọc kĩ đề; mặc dù bảng số liệu cho cả diện tích rừng và độ che phủ nhưng đề chỉ yêu cầu thể hiện diện tích rừng nên không cần đến biểu đồ kết hợp
Câu 16:
19/07/2024Để phòng chống khô hạn lâu dài biện pháp hàng đầu phải là:
Đáp án B
Để phòng chống khô hạn lâu dài biện pháp hàng đầu phải là xây dựng các công trình thuỷ lợi hợp lí (sgk Địa lí 12 trang 64). Các công trình thủy lợi sẽ góp phần điều tiết nguồn nước, trữ nước vào mùa mưa, cung cấp nước vào mùa khô
Câu 17:
22/07/2024Nhận xét đúng nhất về hiện trạng tài nguyên rừng nước ta là:
Đáp án A
Nhận xét đúng nhất về hiện trạng tài nguyên rừng nước ta là diện tích rừng có xu hướng tăng nhưng tài nguyên rừng vẫn suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi (sgk Địa lí 12 trang 58). Hiện nay, mặc dù diện tích rừng có xu hướng tăng lên nhưng chủ yếu là rừng non và rừng mới phục hồi, rừng trồng chưa khai thác được. Vì thế 70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng mới phục hồi – chất lượng rừng vẫn chưa phục hồi
Câu 18:
23/07/2024Ở nước ta những nơi có lượng mưa trung bình năm lên đến 3500 - 4000 mm là:
Đáp án A
Ở nước ta những nơi có lượng mưa trung bình năm lên đến 3500 - 4000 mm là những sườn núi đón gió biển và các khối núi cao (sgk Địa lí 12 trang 40). Do ở những sườn núi đón gió biển, thường là gió ẩm nên có lượng mưa rất lớn; những khối núi cao vừa là nơi đón gió ẩm, vừa do phân hóa đai cao nên có mưa nhiều
Câu 19:
19/07/2024Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta hiện nay là
Đáp án C
Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta hiện nay là đất lâm nghiệp(12,7 triệu ha đất có rừng)
Câu 20:
24/09/2024Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta là
Đáp án đúng là: A
Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta là Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.
A đúng
- B sai vì chúng chủ yếu phát triển ở vùng ven biển, nơi có sự biến động của thủy triều và độ mặn cao, trong khi rừng nhiệt đới ẩm gió mùa lại phát triển trên đất feralit trong các vùng đất liền với khí hậu ẩm ướt và ổn định hơn. Do đó, rừng nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện rõ hơn đặc trưng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Việt Nam.
- C sai vì chúng thường phát triển ở các khu vực gần xích đạo, với độ ẩm và nhiệt độ cao hơn, trong khi Việt Nam có đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nơi mùa khô và mùa mưa rõ rệt hơn. Do đó, rừng nhiệt đới ẩm gió mùa trên đất feralit mới là đặc trưng nổi bật của nước ta.
- D sai vì chúng thường xuất hiện ở các vùng có khí hậu khô hạn hoặc nửa khô hạn, không thích hợp với độ ẩm cao và lượng mưa lớn đặc trưng của khu vực gió mùa. Trong khi đó, cảnh quan tiêu biểu cho nước ta là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa, phản ánh điều kiện khí hậu đặc thù này.
Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa, với sự phát triển mạnh mẽ trên đất feralit. Đất feralit là loại đất có độ pH thấp, giàu chất hữu cơ và thường hình thành ở những vùng có khí hậu ẩm ướt, nhiệt độ cao. Điều kiện khí hậu ở miền Bắc và miền Trung Việt Nam với mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều và mùa đông lạnh, khô ráo là lý tưởng cho sự phát triển của rừng nhiệt đới ẩm.
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam rất đa dạng với nhiều loài thực vật và động vật quý hiếm, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng sinh thái. Các loại cây như gỗ quý, cây thuốc, cây ăn quả đều phát triển mạnh mẽ trong hệ sinh thái này. Rừng nhiệt đới không chỉ mang lại giá trị về mặt sinh học mà còn có ý nghĩa kinh tế lớn, cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến gỗ, dược phẩm và du lịch sinh thái.
Hơn nữa, rừng cũng giúp bảo vệ đất khỏi xói mòn, giữ nước và điều hòa khí hậu. Chính vì vậy, rừng nhiệt đới ẩm gió mùa trên đất feralit là hình ảnh tiêu biểu thể hiện sự phong phú và đa dạng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm nước ta.
Câu 21:
21/07/2024Đai ôn đới gió mùa ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án A
Đai ôn đới gió mùa ở nước ta không có đặc điểm Đất mùn thô và phù sa chiếm ưu thế vì đất phù sa là loại đất phân bố chủ yếu ở đai nhiệt đới gió mùa (chân núi). Đai ôn đới gió mùa trên núi đất chủ yếu là đất mùn thô (sgk Địa lí 12 trang 52)
Câu 22:
07/12/2024Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới là:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới là do nước ta trong vùng nội chí tuyến nên quanh năm có góc nhập xạ lớn, một năm có 2 lần Mặt trời lên thiên đỉnh, tổng lượng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm
*Tìm hiểu thêm: "Tính chất nhiệt đới"
- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần.
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 200C. Tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1400-3000 giờ/năm.
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
b) Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500-2000mm, ở sườn đón gió biển và các khối núi cao có thể lên đến 3500-4000mm.
- Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM Ở MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG
Câu 23:
18/07/2024Biểu hiện nào sau đây của sông ngòi nước ta không phải là tính chất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?
Đáp án C
Các đặc điểm của sông ngòi nhiệt đới ẩm gió mùa là mạng lưới sông ngòi dày đặc, sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa
=> Sông ngòi có hướng chảy chính là tây bắc - đông nam và vòng cung không phải đặc điểm của dông ngòi nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 24:
19/07/2024Cho bảng số liệu sau:
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Lượng bốc hơi (min) |
Hà Nội |
1676 |
989 |
Huế |
2868 |
1000 |
TP. Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
Cân bằng ẩm (mm) của 3 địa điểm trên theo thứ tự là:
Đáp án B
Áp dụng công thức cân bằng ẩm = lượng mưa – lượng bốc hơi
=> Cân bằng ẩm của Hà Nội = 1676 – 989 = 687
Cân bằng ẩm của Huế = 2868 – 1000 = 1868
Cân bằng ẩm của TP. Hồ Chí Minh = 1931 – 1686 = 245
=> Cân bằng ẩm các địa điểm nước ta đều dương; cân bằng ẩm của 3 địa điểm trên theo thứ tự là + 687, + 1868, + 245
Câu 25:
20/07/2024Sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản không phải là biện pháp:
Đáp án C
Sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản không phải là biện pháp tuyệt đối không được khai thác mà là sử dụng tiết kiệm, tìm ra các loại tài nguyên thay thế, quản lí chặt chẽ khâu khai thác để tránh lãng phí tài nguyên quốc gia
Câu 26:
21/11/2024Ở nước ta, mưa phùn là loại mưa:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Ở nước ta, mưa phùn là loại mưa diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông do tác động của gió mùa Đông Bắc qua biển, được cung cấp thêm ẩm vào nửa sau mùa đông
*Tìm hiểu thêm: "Gió mùa mùa đông"
- Hướng: Đông Bắc.
- Nguồn gốc: Áp cao Xibia.
- Phạm vi: Miền Bắc.
- Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Tính chất: Nửa đầu mùa đông khô, lạnh; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm.
- Hệ quả: Mùa đông lạnh ở miền Bắc. Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 27:
06/08/2024Vùng nhiều bão nhất ở nước ta là:
Đáp án đúng là : D
Vùng chịu ảnh hưởng của bão nhiều nhất, mạnh nhất ở nước ta là Bắc Trung Bộ ( tần suất bão từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/ tháng)
Vùng Bắc Bộ là những khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai tại nước ta, đặc biệt là các loại hình như lũ, lũ quét, sạt lở đất, rét hại, sương muối,…
→ A sai
Duyên hải Miền Trung là nơi chịu ảnh hưởng của hầu hết các loại thiên tai thường xảy ra ở Việt Nam nhưng với tần suất cao hơn và mức độ mạnh hơn như: bão, lũ, hạn hán, xâm nhập mặn, lũ quét, sạt lở đất, lốc tố, dông sét,... Trong đó, phổ biến nhất là bão, lũ, lũ quét, hạn hán và sạt lở đất.
→ B sai
Dù phát triển năng động về kinh tế, xã hội nhưng Nam Bộ cũng là khu vực thường xuyên chịu tác động của thiên tai. Đặc biệt là: bão, áp thấp nhiệt đới, lũ, ngập lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở, sụt lún đất…
→ C sai
* Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Thiên tai |
Thời gian |
Khu vực |
Hậu quả |
Biện pháp |
Bão |
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10). |
Chậm dần từ Bắc vào Nam. |
- Gây thiệt hại lớn về người và của. - Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. |
- Dự báo chính xác. - Sơ tán dân. - Tích cực phòng chống bão. |
Ngập lụt
|
Tháng 9 - 10. |
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông. - Vũng trũng. |
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng. - Gây tắc nghẽn giao thông,… |
- Trồng rừng. - Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ. |
Lũ quét
|
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB). |
Vùng núi. |
- Thiệt hại về người và của. - Sạt lở đất, cản trở giao thông. |
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. - Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét. |
Hạn hán
|
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực). |
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. - Tây Nguyên, ĐNB. - BTB và ven biển NTB. |
- Cháy rừng. - Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
- Xây dựng công trình thủy lợi.
|
Các thiên tai khác |
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…). |
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển |
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 28:
16/08/2024Vùng hay xảy ra hạn hán kéo dài và gay gắt nhất nước ta là
Đáp án đúng là : B
- Vùng hay xảy ra hạn hán kéo dài và gay gắt nhất nước ta là Duyên hải cực Nam Trung Bộ
Vùng hay xảy ra hạn hán kéo dài và gay gắt nhất nước ta là Duyên hải cực Nam Trung Bộ, đây là vùng khô hạn nhất nước ta, lượng mưa trung bình năm thấp do địa hình song song với cả hướng gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
- Vùng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ là những khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai tại nước ta, đặc biệt là các loại hình như lũ, lũ quét, sạt lở đất, rét hại, sương muối,
→ A,D sai
- Các hiên tai thường xảy ra ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là sạt lở đất,hạn hán, bão lũ, trượt lở đất,..
→ C sai
* Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Thiên tai |
Thời gian |
Khu vực |
Hậu quả |
Biện pháp |
Bão |
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10). |
Chậm dần từ Bắc vào Nam. |
- Gây thiệt hại lớn về người và của. - Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. |
- Dự báo chính xác. - Sơ tán dân. - Tích cực phòng chống bão. |
Ngập lụt
|
Tháng 9 - 10. |
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông. - Vũng trũng. |
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng. - Gây tắc nghẽn giao thông,… |
- Trồng rừng. - Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ. |
Lũ quét
|
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB). |
Vùng núi. |
- Thiệt hại về người và của. - Sạt lở đất, cản trở giao thông. |
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. - Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét. |
Hạn hán
|
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực). |
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. - Tây Nguyên, ĐNB. - BTB và ven biển NTB. |
- Cháy rừng. - Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
- Xây dựng công trình thủy lợi.
|
Các thiên tai khác |
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…). |
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển |
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 29:
23/07/2024Đâu không phải là hậu quả của sự suy giảm đa dạng sinh học
Đáp án C
Hậu quả của sự suy giảm đa dạng sinh học là mất đi nguồn gen quí hiếm, nguồn thức ăn, nguồn dược liệu, mất cân bằng môi trường sinh thoái
=>Suy giảm đa dạng sinh học chưa dẫn đến làm nền kinh tế đất nước bị khủng hoảng
Câu 30:
19/07/2024Bảo vệ sự đa dạng sinh học không phải là
Đáp án C
Bảo vệ sự đa dạng sinh học không phải là không được khai thác bất cứ loại sinh vật nào mà đòi hỏi phải có quy định về khai thác hợp lí tài nguyên sinh vật
Câu 31:
19/07/2024Tây Bắc là vùng có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất nước ta là do:
Đáp án B
Tây Bắc là vùng có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất nước ta là do có địa hình cao nhất cả nước, khí hậu phân hóa đai cao, đây là vùng duy nhất có đai ôn đới gió mùa trên núi ở nước ta
Câu 32:
19/07/2024Mùa bão ở nước ta thường diễn ra trong thời gian nào?
Đáp án D
Mùa bão ở nước ta thường diễn ra từ tháng 6 và kết thức vào tháng 11 (sgk Địa lí 12 trang 62)
Câu 33:
19/07/2024Sự cố môi trường biển làm cá chết hàng loạt ở Bắc Trung Bộ năm 2016 do nguyên nhân nào?
Đáp án D
Sự cố môi trường biển làm cá chết hàng loạt ở Bắc Trung Bộ năm 2016 do tác động của ô nhiễm môi trường. Nhà máy Fomosa thải các chất độc hại chưa qua xử lí ra môi trường làm ô nhiễm nặng nguồn nước biển khu vực dẫn đến cá chết hàng loạt
Câu 34:
19/07/2024Ý nào sau đây không thể hiện được tính đa dạng sinh học
Đáp án C
Đa dạng sinh học được thể hiện ở số lượng thành hần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm (sgk Địa lí 12 trang 59)
=> Vùng phân bố không thể hiện tính đa dạng sinh học
Câu 35:
19/07/2024Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu phần lãnh thổ phía nam nước ta là
Đáp án D
Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu phần lãnh thổ phía nam nước ta là đới rừng cận xích đạo gió mùa (sgk Địa lí 12 trang 48) do phần lãnh thổ phía Nam có thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa
Câu 36:
23/07/2024Tháng 11, 12 bão thường đổ bộ vào vùng nào?
Đáp án B
Tháng 11, 12 bão thường đổ bộ vào vùng Nam Bộ, thường có cường độ yếu (Atlat trang 9)
Câu 37:
21/07/2024Đâu không phải là biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở miền núi
Đáp án C
Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở miền núi không bao gồm cải tạo đất phèn, mặn do đất phèn, mặn phân bố ở các vùng cửa sông, ven biển chứ không phân bố ở miền núi
Câu 38:
20/07/2024Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta là
Đáp án A
Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta là giao đất, giao rừng cho nông dân, người nông dân có quyền sử dụng đất rừng và có trách nhiệm bảo vệ rừng được giao
Câu 39:
22/07/2024Vào mùa hạ Tây Nguyên mưa nhiều là do
Đáp án A
Vào mùa hạ Tây Nguyên mưa nhiều là do Tây Nguyên nằm bên sườn đón gió mùa Tây Nam. Tây Nguyên nằm ở sườn đón cả gió Tây Nam đầu mùa hạ và gió mùa Tây Nam giữa và cuối mùa hạ nên mùa hè có mưa nhiều
Câu 40:
19/07/2024Lũ quét xảy ra không phải do:
Đáp án D
Lũ quét xảy ra ở những lưu vực sông suối có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, ,mất lớp phủ thực vật (rừng bị tàn phá), lượng mưa tập trung lớn dẫn đến bề mặt đất dễ bị sói mòn
=> Lũ quét xảy ra không phải do mạng lưới sông dày đặc
Bài thi liên quan
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 1
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 2
-
24 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 3
-
35 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 4
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 5
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 7
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 8
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 9
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 10
-
19 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 11
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 1) (1207 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 (44743 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 2) (1980 lượt thi)
- Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 (1502 lượt thi)
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (10797 lượt thi)
- Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (4268 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (9867 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 1) (1090 lượt thi)
- Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (1042 lượt thi)
- Đề thi Địa Lí Học kì 2 Địa Lí 12 (774 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 2) (773 lượt thi)