Câu hỏi:
06/08/2024 951Vùng nhiều bão nhất ở nước ta là:
A. Bắc Bộ
B. Nam Trung Bộ
C. Nam Bộ
D. Bắc Trung Bộ
Trả lời:
Đáp án đúng là : D
Vùng chịu ảnh hưởng của bão nhiều nhất, mạnh nhất ở nước ta là Bắc Trung Bộ ( tần suất bão từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/ tháng)
Vùng Bắc Bộ là những khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai tại nước ta, đặc biệt là các loại hình như lũ, lũ quét, sạt lở đất, rét hại, sương muối,…
→ A sai
Duyên hải Miền Trung là nơi chịu ảnh hưởng của hầu hết các loại thiên tai thường xảy ra ở Việt Nam nhưng với tần suất cao hơn và mức độ mạnh hơn như: bão, lũ, hạn hán, xâm nhập mặn, lũ quét, sạt lở đất, lốc tố, dông sét,... Trong đó, phổ biến nhất là bão, lũ, lũ quét, hạn hán và sạt lở đất.
→ B sai
Dù phát triển năng động về kinh tế, xã hội nhưng Nam Bộ cũng là khu vực thường xuyên chịu tác động của thiên tai. Đặc biệt là: bão, áp thấp nhiệt đới, lũ, ngập lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở, sụt lún đất…
→ C sai
* Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Thiên tai
Thời gian
Khu vực
Hậu quả
Biện pháp
Bão
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10).
Chậm dần từ Bắc vào Nam.
- Gây thiệt hại lớn về người và của.
- Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi.
- Dự báo chính xác.
- Sơ tán dân.
- Tích cực phòng chống bão.
Ngập lụt
Tháng 9 - 10.
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông.
- Vũng trũng.
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng.
- Gây tắc nghẽn giao thông,…
- Trồng rừng.
- Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ.
Lũ quét
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB).
Vùng núi.
- Thiệt hại về người và của.
- Sạt lở đất, cản trở giao thông.
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí.
- Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét.
Hạn hán
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực).
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc.
- Tây Nguyên, ĐNB.
- BTB và ven biển NTB.
- Cháy rừng.
- Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt.
- Xây dựng công trình thủy lợi.
Các thiên tai khác
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…).
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt.
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Đáp án đúng là : D
Vùng chịu ảnh hưởng của bão nhiều nhất, mạnh nhất ở nước ta là Bắc Trung Bộ ( tần suất bão từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/ tháng)
Vùng Bắc Bộ là những khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai tại nước ta, đặc biệt là các loại hình như lũ, lũ quét, sạt lở đất, rét hại, sương muối,…
→ A sai
Duyên hải Miền Trung là nơi chịu ảnh hưởng của hầu hết các loại thiên tai thường xảy ra ở Việt Nam nhưng với tần suất cao hơn và mức độ mạnh hơn như: bão, lũ, hạn hán, xâm nhập mặn, lũ quét, sạt lở đất, lốc tố, dông sét,... Trong đó, phổ biến nhất là bão, lũ, lũ quét, hạn hán và sạt lở đất.
→ B sai
Dù phát triển năng động về kinh tế, xã hội nhưng Nam Bộ cũng là khu vực thường xuyên chịu tác động của thiên tai. Đặc biệt là: bão, áp thấp nhiệt đới, lũ, ngập lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở, sụt lún đất…
→ C sai
* Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Thiên tai |
Thời gian |
Khu vực |
Hậu quả |
Biện pháp |
Bão |
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10). |
Chậm dần từ Bắc vào Nam. |
- Gây thiệt hại lớn về người và của. - Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. |
- Dự báo chính xác. - Sơ tán dân. - Tích cực phòng chống bão. |
Ngập lụt
|
Tháng 9 - 10. |
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông. - Vũng trũng. |
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng. - Gây tắc nghẽn giao thông,… |
- Trồng rừng. - Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ. |
Lũ quét
|
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB). |
Vùng núi. |
- Thiệt hại về người và của. - Sạt lở đất, cản trở giao thông. |
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. - Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét. |
Hạn hán
|
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực). |
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. - Tây Nguyên, ĐNB. - BTB và ven biển NTB. |
- Cháy rừng. - Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
- Xây dựng công trình thủy lợi.
|
Các thiên tai khác |
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…). |
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển |
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta là
Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta là
Câu 5:
Cho bảng số liệu sau
Năm |
Tổng diện tích có rừng( triệu ha) |
Diện tích rừng tự nhiên( triệu ha) |
Diện tích rừng trồng( triệu ha) |
Độ che phủ (%) |
1943 |
14,3 |
14,3 |
0 |
43 |
1983 |
7,2 |
6,8 |
0,4 |
22 |
2005 |
12,7 |
10,2 |
2,5 |
38 |
Vẽ biểu đồ thể hiện tổng diện tích rừng và các loại rừng ở nước ta là loại biểu đồ:
Câu 10:
Biểu hiện nào sau đây của sông ngòi nước ta không phải là tính chất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?
Biểu hiện nào sau đây của sông ngòi nước ta không phải là tính chất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?
Câu 13:
Điểm giống nhau giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là:
Điểm giống nhau giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là:
Câu 14:
Cho bảng số liệu sau:
Địa điểm
Lượng mưa (mm)
Lượng bốc hơi (min)
Hà Nội
1676
989
Huế
2868
1000
TP. Hồ Chí Minh
1931
1686
Cân bằng ẩm (mm) của 3 địa điểm trên theo thứ tự là:
Cho bảng số liệu sau:
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Lượng bốc hơi (min) |
Hà Nội |
1676 |
989 |
Huế |
2868 |
1000 |
TP. Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
Cân bằng ẩm (mm) của 3 địa điểm trên theo thứ tự là:
Câu 15:
Ở nước ta những nơi có lượng mưa trung bình năm lên đến 3500 - 4000 mm là:
Ở nước ta những nơi có lượng mưa trung bình năm lên đến 3500 - 4000 mm là: