Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 11
-
4085 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây ở nước ta có chế độ mưa vào “thu - đông” ?
Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, ta thấy vùng khí hậu Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ ở nước ta có chế độ mưa vào thu – đông. Cụ thể, trạm Đà Nẵng (thuộc Nam Trung Bộ) có mưa lớn từ tháng 9 đến tháng 12,…
Câu 2:
19/07/2024Ý nào sau đây không phải đặc điểm sông ngòi nước ta.
Đáp án D
Đặc điểm sông ngòi nước ta là: Sông nhiều nước, giàu phù sa; Mạng lưới sông ngòi dày đặc và chế độ nước theo mùa (mùa lũ và mùa cạn).
Câu 3:
19/07/2024Cho bảng số liệu
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM (Đơn vị: mm)
Địa điểm |
Lượng mưa |
Lượng bốc hơi |
Hà Nội |
1667 |
989 |
Huế |
2868 |
100 |
TP. Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
(Nguồn: SGK Địa lí 12, NXB Giáo dục Việt Nam)
Căn cứ vảo bảng số liệu, cho biết phương án nào sau đây đúng khi nhận xét về cân bằng ẩm của ba địa điểm trên?
Đáp án D
Qua bảng số liệu, ta thấy:
- Công thức: Cân bằng ẩm = lượng mưa – lượng bốc hơi (Đơn vị: mm).
- Áp dụng công thức trên, ta tính được cân bằng ẩm lần lượt của Hà Nội, Huế và TP. Hồ Chí Minh là (mm): 678, 1868 và 245.
- Như vậy, Huế có cân bằng ẩm lớn nhất, tiếp đến là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh có cân bằng ẩm nhỏ nhất => Các ý A, B, C sai và ý D đúng.
Câu 4:
19/07/2024Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là
Đáp án A
Ở Việt Nam, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là rừng rậm nhiệt đới lá rộng thường xanh. Hiện nay, rừng nguyên sinh còn lại rất ít, phổ biến là rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau, từ rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thư khô rụng lá tới xa van, bụi gai nhiệt đới.
Câu 5:
18/07/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?
Đáp án A
Dải đồng bằng ven biển miền Trung biển đóng vai trò chính trong việc hình thành nên nhiều cát, nghèo dinh dưỡng và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp bởi các dãy núi ăn lan ra biển => Các ý B, C, D đúng và ý A sai.
Câu 6:
22/07/2024Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ trong sản xuất ngành trồng trọt là
Đáp án A
Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ trong sản xuất ngành trồng trọt là thiếu nước nghiêm trọng trong sản xuất và thiếu nước ngọt trong việc thau chua, rửa mặn,…
Câu 7:
19/07/2024Nhà nước đã thực hiện giải pháp nào sau đây để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta?
Đáp án B
Một trong những giải pháp mà Nhà nước đã thực hiện để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
Câu 8:
21/07/2024Vùng biển nào sau đây của nước ta được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền?
Đáp án A
Nội thủy là vùng tiếp giáo với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. Ngày 12-11-1982, Chính phủ nước ta đã ra tuyên bố quy định đường cơ sở ven bờ biển để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam. Vùng nội thủy cũng được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
Câu 9:
20/07/2024Ở nước ta, thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đã ảnh hưởng trực tiếp nhất và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất ngành nào sau đây?
Đáp án D
Ở nước ta, thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đã ảnh hưởng trực tiếp nhất và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất ngành nông nghiệp, trong đó ảnh hưởng rõ nhất là ngành trồng trọt với một số cây trồng tiêu biểu như chè, cà phê, cao su, lúa, mía, dừa,....
Câu 10:
19/07/2024Nội dung nào sau đây không phải đặc điểm tự nhiên của đồng bằng sông Hồng?
Đáp án A
Đồng bằng sông Hồng có đê ven sông (có bộ phận trong đê và ngoài đê) chứ bề mặt địa hình không bị chia cắt thành nhiều ô (bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm của Đồng bằng sông Cửu Long).
Câu 11:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây ở nước ta thiên nhiên phân hóa đủ 3 đại cao, đai nhiệt đới gió mùa, đai ôn nhiệt gió mùa trên núi và đai ôn đới gió mùa trên núi?
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, ta thấy đỉnh núi Phanxipang là đỉnh núi duy nhất ở nước ta thiên nhiên phân hóa đủ 3 đại cao, đó là: Đai nhiệt đới gió mùa, đai ôn nhiệt gió mùa trên núi và đai ôn đới gió mùa trên núi.
Câu 12:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vào đầu mùa hạ, vùng khí hậu nào sau đây của nước ta chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam nhiều nhất?
Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, ta thấy vào đầu mùa hạ, vùng khí hậu Bắc Trung Bộ của nước ta chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam nhiều nhất, tiếp đến là vùng khí hậu Tây Bắc Bộ.
Câu 13:
22/07/2024Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long được thành tạo và phát triển do
Đáp án A
Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ (Đồng bằng sông Hồng do sông Hồng và sông Thái Bình vận chuyển vật liệu, phù sa bồi tụ; Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do sông Mê Công vận chuyển phù sa, vật liệu bồi tụ).
Câu 14:
02/10/2024Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng ven biển
Đáp án đúng là: C
Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng ven biển Nam Bộ. Khu vực này có hệ sinh thái rừng ngập mặn lớn thức 2 thế giới, chỉ sau rừng ngập mặn ở A-ma-zon.
C đúng
- A, B, D sai vì chúng có ít cửa sông và điều kiện khí hậu không thuận lợi cho sự phát triển của loại rừng này. Các khu vực này thường bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như độ mặn thấp hơn và ít môi trường nước lợ, làm giảm khả năng sinh trưởng của cây ngập mặn.
Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng ven biển Nam Bộ do khu vực này có điều kiện tự nhiên lý tưởng cho sự phát triển của rừng ngập mặn. Ven biển Nam Bộ có hệ thống cửa sông phong phú, nơi tiếp giáp giữa nước ngọt và nước mặn, tạo ra môi trường sống đa dạng cho các loài thực vật và động vật thủy sinh.
Ngoài ra, khí hậu nhiệt đới gió mùa ở khu vực này với lượng mưa dồi dào và nhiệt độ cao giúp cho các loài cây ngập mặn như đước, mắm, và vẹt phát triển mạnh mẽ. Rừng ngập mặn không chỉ giúp bảo vệ bờ biển khỏi xói lở mà còn là nơi cư trú cho nhiều loài thủy sản, góp phần vào sinh kế của người dân địa phương.
Vì vậy, sự kết hợp giữa điều kiện tự nhiên, khí hậu và giá trị kinh tế đã làm cho hệ sinh thái rừng ngập mặn ở vùng ven biển Nam Bộ trở nên phong phú và phát triển mạnh mẽ hơn so với các khu vực khác trong cả nước.
Câu 15:
18/07/2024Vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm địa hình nào sau đây?
Đáp án D
Vùng núi Trường Sơn Nam gồm các khối núi và cao nguyên. Địa hình núi với những đỉnh núi cao trên 2000m nghiêng đầu dần về phía đông, sườn dốc dựng chênh vênh bên dải đồng bằng hẹp ven biển. Tương phản với địa hình núi ở phía đông và các bán bình nguyên xen đồi ở phía tây, tạo nên sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai xườn Đông-Tây của vùng Trường Sơn Nam.
Câu 16:
23/07/2024Sự khác nhau về thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc, giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu là do
Đáp án C
Sự khác nhau về thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc, giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu là do ảnh hưởng của hoàn lưu gió mùa và hướng các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam hoặc Tây – Đông.
Câu 17:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
SỰ BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA QUA MỘT SỐ NĂM
(Đơn vị: Triệu ha)
Năm |
Tổng diện tích có rừng |
Diện tích rừng tự nhiên |
Diện tích rừng trồng |
1943 |
14,3 |
14,3 |
0 |
1983 |
7,2 |
6,8 |
0,4 |
2005 |
12,7 |
10,2 |
2,5 |
(Nguồn: SGK Địa lí 12, NXB Giáo dục Việt Nam)
Nhận xét nào sau đây không đúng với nội dung bảng số liệu trên?
Đáp án A
Qua bảng số liệu, ta thấy:
- Tổng diện tích rừng có xu hướng giảm nhưng không ổn định (1943-1983 giảm; 1883-2005 tăng) và giảm 1,6 triệu ha.
- Diện tích rừng tự nhiên giảm nhưng không ổn định (1943-1983 giảm; 1883-2005 tăng) và giảm 4,1 triệu ha.
- Diện tích rừng trồng tăng lên liên tục qua các năm và tăng thêm 2,5 triệu ha.
Như vậy, các ý B, C, D đúng và ý A sai.
Câu 18:
21/07/2024Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình nước ta có cấu trúc cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại?
Đáp án C
Biểu hiện chứng tỏ địa hình nước ta có cấu trúc cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại là địa hình nước ta có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao với các bậc độ cao 800 – 100 – 1200 – 1600 – 2000m, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam và có sự phân hóa đa dạng thành các khu vực có độ cao khác nhau do cường độ của các cuộc vận động tạo núi khác nhau.
Câu 19:
18/07/2024Căn cứ vào biểu độ tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông ở Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?
Đáp án B
Căn cứ vào biểu độ tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông ở Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, ta thấy sông Hồng (21,91%) là lưu vực sông ở nước ta có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất, tiếp đến là sông Cửu Long (21,40%), sông Đồng Nai,…
Câu 20:
22/07/2024Điểm giống nhau của gió mùa mùa đông và gió Tín phong Bắc bán cầu hoạt động trên lãnh thổ
Đáp án A
Điểm giống nhau của gió mùa mùa đông và gió Tín phong Bắc bán cầu hoạt động trên lãnh thổ nước ta là đều có hướng đông bắc.
Câu 21:
19/07/2024Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
(Đơn vị: 0C)
Địa điểm |
Nhiệt độ trung bình tháng I |
Nhiệt độ trung bình tháng VII |
Nhiệt dộ trung bình năm |
Lạng Sơn |
13,3 |
27,0 |
21,1 |
Hà Nội |
16,4 |
28,9 |
23,5 |
Huế |
19,7 |
29,4 |
25,1 |
Đà Nẵng |
21,3 |
29,1 |
25,7 |
Quy Nhơn |
23,0 |
29,7 |
26,8 |
TP. Hồ Chí Minh |
25,8 |
27,1 |
27,1 |
(Nguồn: SGK Địa lí 12, NXB Giáo dục Việt Nam)
Nhận xét nào sau đây không đúng với nội dung bảng số liệu trên?
Đáp án D
Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
- Nhiệt độ trung bình tháng VII nhìn chung ít thay đổi khi đi từ Bắc vào Nam, dao động từ 27 – 290C.
- Nhiệt độ trung bình tháng I tăng dần từ Bắc vào Nam.
Như vậy, các ý A, B, C đúng và ý D sai.
Câu 22:
22/07/2024Vào đầu mùa hạ, khối khí nào sau đây gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên?
Đáp án C
Vào đầu mùa hạ, khối khí Bắc Ấn Độ Dương thổi vào nước ta theo hướng Tây Nam gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Khi vượt qua dãy Trường Sơn, gây nên hiện tượng phơn cho vùng Bắc trung Bộ.
Câu 23:
18/07/2024Miền núi nước ta có các cao nguyên và thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành
Đáp án B
Miền núi nước ta có các cao nguyên và thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc lớn. Điển hình là các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên, Trung Du và miền núi Bắc Bộ hay các trang trai gia súc lớn trên các cao nguyên Sơn La, Mộc Châu,…
Câu 24:
02/08/2024Dựa vào trang Hành chính Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết điểm cực Bắc lãnh thổ nước ta (xã Lũng Cú) nằm ở tỉnh nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào trang Hành chính Atlat Địa lí Việt Nam, ta thấy điểm cực Bắc lãnh thổ nước ta (xã Lũng Cú) nằm ở tỉnh Hà Giang→ C đúng. A, B, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 25:
19/07/2024Tháng 1- 2007, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức nào sau đây?
Đáp án B
Tháng 1- 2007, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức WTO (Tổ chức thương mại thế giới - World Trade Organization).
Câu 26:
20/07/2024Việt Nam không phải là thành viên của tổ chức nào sau đây?
Đáp án B
Hiệp định Mậu dịch Tự do Bắc Mỹ (tiếng Anh: North American Free Trade Agreement; viết tắt: NAFTA) là hiệp định thương mại tự do giữa Canada, Mỹ và Mexico. Việt Nam không phải thành viên của tổ chức này.
Câu 27:
22/07/2024Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao
Đáp án B
Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình dưới 600-700m, ở miền Nam lên đến độ cao 900-1000m.
Câu 28:
23/07/2024Trong vùng đặc quyền kinh tế của nước ta, các quốc gia khác được quyền
Đáp án B
Vùng đặc quyền về kinh tế là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Ở vùng này, Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hoạt động hàng hải và hàng không theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.
Câu 29:
19/07/2024Nhân tố nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự phân hóa khí hậu nước ta theo chiều Bắc – Nam?
Đáp án B
Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự phân hóa khí hậu nước ta theo chiều Bắc – Nam là do tác động của hoàn lưu gió mùa, đặc biệt là gió mùa mùa đông và hướng chạy của các dãy núi với hướng phổ biến là Tây Bắc – Đông Nam, hướng vòng cung,…
Câu 30:
21/07/2024Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta là
Đáp án C
Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta là đới rừng cận xích đạo gió mùa. Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương Nam (nguồn gốc Mã Lai- Inđônêxia) đi lên hoặc từ phía tây (Ấn Độ -Mianma) di cư sang. Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô như các loài cây thuộc họ Dầu,…
Câu 31:
02/08/2024Dựa vào trang Hành chính Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới tiếp giáp với Lào và Campuchia?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào trang Hành chính Atlat Địa lí Việt Nam, ta thấy tỉnh Kon Tum (Thuộc vùng Tây Nguyên) là tỉnh duy nhất của nước ta có đường biên giới tiếp giáp với Lào và Campuchia.
→ B đúng. A, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 32:
19/07/2024Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta phân hoá thành 3 dải rõ rệt, đó là
Đáp án C
Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta phân hoá thành 3 dải rõ rệt, đó là vùng biển và thềm lục địa - Vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi.
Câu 33:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy sắp xếp các cánh cung sau đây theo thứ tự từ Tây sang Đông?
Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, ta thấy các cánh cung ở vùng Đông Bắc theo thứ tự từ Tây sang Đông là cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông Triều.
Câu 34:
19/07/2024Ý nào sau đây là đặc điểm khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
Đáp án B
Đặc điểm cơ bản nhất của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có 1 mùa đông lạnh.
Câu 35:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết vịnh Cam Ranh thuộc
Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, ta thấy vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh/thành phố Khánh Hòa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ của nước ta.
Câu 36:
22/07/2024Vùng biển nước ta có diện tích khoảng
Đáp án C
Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của các nước: Trung Quốc, Camphuchia, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Thái Lan và vùng biển nước ta có diện tích khoảng 1 triệu km2.
Câu 37:
22/07/2024Một trong những biện pháp quan trọng để bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồi núi nước ta là
Đáp án C
Một trong những biện pháp quan trọng để bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồi núi nước ta là bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi tránh tình trạng du canh – du cư.
Câu 38:
19/07/2024Biển Đông đã ảnh hưởng như thế nào đến thời tiết, khí hậu nước ta vào thời kì mùa Đông?
Đáp án D
Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biển động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn, đồng thời làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn.
Câu 39:
13/11/2024Ở nước ta, địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở
Đáp án đúng là: D
Ở nước ta, địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ. Các bán bình nguyên ở vùng này có đất badan màu mỡ là điều kiện để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp (cao su, cà phê, điều,…) rộng lớn.
→ D đúng
- A, B, D sai vì các khu vực này chủ yếu có địa hình núi cao, đồi núi, và cao nguyên, với độ dốc lớn và sự phân hóa địa hình phức tạp, không phải là các vùng đất thấp, bằng phẳng như bán bình nguyên.
Ở nước ta, địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ, đặc biệt là khu vực các tỉnh như Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước, và Tây Ninh. Đặc điểm của địa hình bán bình nguyên là các khu vực đất thấp, bằng phẳng, có độ dốc nhẹ và được tạo thành từ các quá trình bồi lắng của sông, suối và biển. Khu vực này thường có nhiều đất phù sa màu mỡ, thích hợp cho nông nghiệp, đặc biệt là trồng cây công nghiệp như cao su, cà phê, và hồ tiêu. Mặc dù không phải là đồng bằng hoàn toàn, nhưng bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ vẫn có diện tích rộng lớn và là nơi sinh sống của nhiều cư dân. Địa hình này cũng là một phần quan trọng trong sự phát triển công nghiệp và đô thị hóa của khu vực, khi nhiều thành phố lớn như Thành phố Hồ Chí Minh và các khu công nghiệp, cảng biển phát triển tại đây.
Ở nước ta, địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở khu vực Đông Nam Bộ, đặc biệt là tại các tỉnh như Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh, và một phần của Thành phố Hồ Chí Minh. Địa hình bán bình nguyên có đặc điểm là vùng đất thấp, bằng phẳng hoặc có độ dốc nhẹ, được hình thành chủ yếu từ các quá trình bồi lắng của sông và biển. Khu vực này có diện tích rộng lớn và đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng các loại cây công nghiệp như cao su, cà phê, hồ tiêu, cùng với các loại cây lương thực như lúa và ngô. Địa hình bán bình nguyên cũng là nơi phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị lớn, và hệ thống giao thông quan trọng của khu vực, đặc biệt là gần các cảng biển và sân bay quốc tế. Đây là một trong những khu vực phát triển mạnh mẽ về kinh tế và có vai trò chiến lược trong nền kinh tế quốc gia.
Câu 40:
06/10/2024Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của biển Đông thể hiện rõ qua các yếu tố
Đáp án đúng là : A
- Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của biển Đông thể hiện rõ qua các yếu tố hải văn và sinh vật biển.
-
Vị trí địa lý:
- Biển Đông được coi là một biển khép kín do bị bao quanh bởi nhiều lục địa và bán đảo như Trung Quốc, Đông Nam Á, và quần đảo Philippines. Với diện tích khoảng 3,5 triệu km² nhưng lại có kết nối hạn chế với các đại dương lớn thông qua các eo biển hẹp như eo biển Malacca, eo biển Đài Loan và các kênh kết nối khác. Điều này tạo ra sự lưu thông nước kém hơn so với các vùng biển mở, khiến các yếu tố như nhiệt độ, độ mặn và dòng chảy biển có tính chất ổn định hơn ở bên trong khu vực.
-
Dòng chảy và hải lưu khép kín:
- Biển Đông có một hệ thống dòng hải lưu khép kín. Dòng chảy chính di chuyển theo hướng vòng xoáy, chịu tác động của gió mùa và ít có sự lưu thông nước biển với các đại dương khác. Điều này ảnh hưởng đến sự phân bố chất dinh dưỡng và tạo ra môi trường phù hợp cho các hệ sinh thái nội địa phát triển mạnh mẽ.
-
Sinh vật biển:
- Tính khép kín của Biển Đông giúp duy trì một hệ sinh thái biển phong phú và đa dạng, với nhiều loài sinh vật biển đặc trưng như san hô, cá nhiệt đới, tôm, cua, và động vật thân mềm. Các loài này được duy trì và phát triển nhờ vào hệ thống hải lưu và điều kiện môi trường ổn định. Các rạn san hô và thảm cỏ biển cũng là nơi trú ngụ của nhiều loài sinh vật và đóng vai trò quan trọng trong cân bằng sinh thái biển.
-
Hệ sinh thái ven bờ:
- Sự khép kín và ít giao lưu với đại dương bên ngoài khiến Biển Đông có những hệ sinh thái ven bờ đặc thù, như rừng ngập mặn, đầm phá và bãi triều. Đây là các môi trường sống quan trọng cho nhiều loài động vật thủy sinh, chim biển và các loài cá con trong giai đoạn sinh trưởng.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Ảnh hưởng của biển đông đối với thiên nhiên Việt Nam
a) Khí hậu
- Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa.
- Lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%
- Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
b) Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, tam giác châu thổ, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,...
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, nước mặn, nước lợ và hệ sinh thái rừng trên đảo.
c) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), các bãi cát, muối,…
- Tài nguyên hải sản: sinh vật giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở ven bờ. Biển Đông có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực,…
d) Thiên tai
- Bão: Mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơ bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta, gây nhiều thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống.
- Sạt lở bờ biển: xảy ra nhiều ở dải bờ biển Trung Bộ.
- Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu sâu sắc ảnh hưởng từ biển
Bài thi liên quan
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 1
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 2
-
24 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 3
-
35 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 4
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 5
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 6
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 7
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 8
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 9
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 10
-
19 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 1) (1174 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 (44403 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 2) (1912 lượt thi)
- Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 (1468 lượt thi)
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (10591 lượt thi)
- Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (4084 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (9794 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 1) (1066 lượt thi)
- Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (1004 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 2) (748 lượt thi)
- Đề thi Địa Lí Học kì 2 Địa Lí 12 (742 lượt thi)