Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 12
-
4268 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/09/2024Điều nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống?
Đáp án đúng là : C
- Thuận lợi cho việc bảo quản máy móc nông sản,không đúng về ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta với nhiệt độ trung bình trên 20oC và lượng mưa lớn từ 1500 – 2000mm làm cho máy móc dễ bị ăn mòn, nông sản dễ bị ẩm mốc nên thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa sẽ gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc nông sản.
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng đến nhiều mặt hoạt động sản xuất và đời sống, trực tiếp nhất và rõ nhất là hoạt động sản xuất nông nghiệp. Nền nhiệt ẩm, khí hậu phân mùa tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
- Các đáp án còn lại là ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
a) Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi: Tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp lúa nước, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
- Khó khăn: Hạn hán, lũ lụt, diễn biến khí hậu thất thường.
b) Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống
- Thuận lợi: Có điều kiện phát triển các ngành kinh tế như lâm nghiệp, thủy sản, giao thông vận tải và du lịch,...
- Khó khăn: Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác,... chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước của sông ngòi.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.
+ Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán hằng năm gây tổn thất rất lớn cho mọi ngành sản xuất, gây thiệt hại về người và tài sản.
+ Các hiện tượng thời tiết thất thường như giông lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng,... cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm (tiếp theo)
Câu 2:
19/07/2024Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến nên có đặc tính là
Đáp án A
Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên biển Đông nhận được lượng nhiệt và ẩm dồi dào tạo nên đặc tính nóng ẩm.
Câu 3:
19/07/2024Đặc điểm nào dưới đây không phải của biển Đông?
Đáp án A
Biển Đông nằm ở phía Tây của Thái Bình Dương.
Câu 4:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cảng nước sâu Dung Quất thuộc tỉnh nào sau đây?
Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cảng Dung Quất thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
Câu 5:
19/07/2024Ở nước ta vùng nào sau đây có đầy đủ thiên nhiên của ba đai cao?
Đáp án C
Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao từ 2600m trở lên nên chỉ có ở Hoàng Liên Sơn, thuộc khu vực Tây Bắc nước ta. (SGK/52, địa lí 12 cơ bản).
Câu 6:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi nào sau đây không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy Con Voi thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc BộCâu 7:
21/07/2024Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc là
Đáp án D
Khu vực Đông Bắc và Đồng bằng sông Hồng nằm ở phía Bắc nước ta, là khu vực đón gió mùa Đông Bắc sớm nhất và mạnh nhất của nước ta. Cùng với đó, khu vực Đông Bắc có 4 cánh cung mở rộng ở phía Bắc và quy tụ lại ở Tam Đảo hút gió làm cho ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc sâu sắc hơn.
Câu 8:
19/07/2024Địa hình núi Trường Sơn Nam không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án B
Vùng núi Trường Sơn Nam có địa hình núi trung bình. Khu vực có địa hình đồi núi cao nhất nước ta là vùng núi Tây Bắc.
Câu 9:
19/07/2024Lãnh hải là
Đáp án A
Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. (SGK/15, địa lí 12 cơ bản)
Câu 10:
18/07/2024Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP HỒ CHÍ MINH
(Đơn vị: mm)
Tháng |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Hà Nội |
18,6 |
26,2 |
43,8 |
90,1 |
188,5 |
230,9 |
288,2 |
318,0 |
265,4 |
130,7 |
43,3 |
23,4 |
TP Hồ Chí Minh |
13,8 |
4,1 |
10,5 |
50,4 |
218,4 |
311,7 |
293,7 |
269,8 |
327,1 |
266,7 |
116,5 |
48,3 |
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 Nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết so sánh nào sau đây không đúngvề chế độ mưa giữa TP Hồ Chí Minh và Hà Nội?
Đáp án D
TP Hồ Chí Minh có lượng mưa cao hơn Hà Nội. (TP Hồ Chí Minh là 1931mm, Hà Nội là 1667,1mm)
Câu 11:
19/07/2024Căn cứ vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết sông Bến Hải đổ ra biển qua cửa nào sau đây?
Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13,sông Bến Hải đồ ra biển qua cửa Tùng.
Câu 12:
19/07/2024Căn cứ vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng khí hậu nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất của gió Tây khô nóng?
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, vùng khí hậu chịu ảnh hưởng nhiều nhất của gió Tây khô nóng là Bắc Trung Bộ. Khi gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta, gặp dãy Bắc Trung Bộ chắn gió gây ra hiệu ứng phơn khô nóng cho Bắc Trung Bộ.
Câu 13:
21/07/2024Căn cứ vào Alat Địa lí Việt Nam trang 14, cao nguyên nào sau đây cao nhất vùng núi Trường Sơn Nam?
Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, dựa vào màu nền của địa hình ta xác định được cao nguyên Lâm Viên là cao nguyên cao nhất Trường Sơn Nam.
Câu 14:
23/07/2024Đặc điểm nào sau đây không thuộc khí hậu phần lãnh thổ phía Nam ?
Đáp án A
Phần lãnh thổ phía Nam của nước ta nằm gần xích đạo, lại không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên biên độ nhiệt năm nhỏ. (SGK/48, địa lí 12 cơ bản).
Câu 15:
22/07/2024Cho biểu đồ:
Hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ, lượng mưa ở Hà Nội?
Đáp án D
Căn cứ vào biểu đồ, ta thấy được Hà Nội có lượng mưa lớn nhất vào tháng VII, nhiệt độ các tháng trong năm không đều nhau, cao vào các tháng mùa hạ và thấp vào các tháng mùa đông và chế độ mưa có sự phân mùa, mùa mưa từ tháng V đến tháng X, mùa khô từ tháng XI đến tháng IV năm sau. Tháng XII nhiệt độ trên 15oC.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, nhận định nào sau đây đúng về đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Nam?
Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, ta thấy vùng núi Trường Sơn Nam gồm các khối núi và cao nguyên như Kon Tum, Pleiku, Mơ Nông, Lâm Viên,…
Câu 17:
22/07/2024Thế mạnh nào sau đây tạo thuận lợi cho miền núi có khả năng phát triển du lịch?
Đáp án C
Khu vực miền núi nước ta có nhiều phong cảnh đẹp với khí hậu mát mẻ như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo,… thuận lợi để phát triển du lịch tham quan và nghỉ dưỡng. (SGK/34, địa lí 12 cơ bản).
Câu 18:
26/10/2024Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta phổ biến các loại đất nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta phổ biến với loại đất feralit có mùn ( ở độ cao từ 600 – 700m đến 1600 – 1700m) và đất mùn (ở độ cao trên 1600 – 1700m). (SGK/52, địa lí 12 cơ bản).
*Tìm hiểu thêm: "Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi"
- Đặc điểm
+ Có độ cao từ 600-700m đến 2600m (miền Bắc) và từ 900-1000m đến 2600m (miền Nam).
+ Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 250C, mưa nhiều, độ ẩm tăng.
- Độ cao 600-700m đến 1600-1700m
+ Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng.
+ Đất feralit có mùn, chua, tầng mỏng.
+ Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim.
+ Động vật: chim, thú cận nhiệt đới phương Bắc.
- Độ cao trên 1600-1700m
+ Khí hậu lạnh, đất mùn.
+ Rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài.
+ Xuất hiện các loài cây ôn đới và các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hoá đa dạng (tiếp theo)
Câu 19:
20/07/2024Vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam gây mưa ở
Đáp án B
Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng Tây Nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. (SGK/41, địa lí 12 cơ bản).
Câu 20:
19/07/2024Căn cứ vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, tỉnh nào sau đây không có đường biên giới chung với Lào?
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh Gia Lai không có đường biên giới chung với Lào, mà giáp với CamphuchiaCâu 21:
19/07/2024Căn cứ vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9, thời kỳ có bão đổ bộ trực tiếp từ biển Đông vào vùng khí hậu Bắc Trung Bộ là
Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, thời kỳ có bão đổ bộ trực tiếp từ biển Đông vào vùng khí hậu Bắc Trung Bộ là tháng IX. Mùa bão của nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam.
Câu 22:
19/07/2024Qúa trình xâm thực ở khu vực đồi núi nước ta không dẫn đến kết quả nào sau đây?
Đáp án A
Trên các sườn đất dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá. Biều biện của quá trình xâm thực mạnh là những hiện tượng đất trượt đá lở. Ở những vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxto với các hang động, suối cạn, thung khô.
Quá trình bồi tụ tạo thành các đồng bằng châu thổ. (SGK/45, địa lí 12 cơ bản).
Câu 23:
18/07/2024Căn cứ vào Alat Địa lí Việt Nam trang 14, đèo Hải Vân thuộc dãy núi nào sau đây?
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đèo Hải Vân thuộc dãy Bạch Mã.
Câu 24:
18/07/2024Căn cứ vào Alat Địa lí Việt Nam trang 10, đỉnh lũ của sông Hồng, sông Mê Kông lần lượt là
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, đỉnh lũ là tháng có lưu lượng nước trung bình cao nhất. Sông Hồng có đỉnh lũ vào tháng VIII và Sông Mê Công có đỉnh lũ vào tháng X. Đỉnh lũ của các sông phụ thuộc vào chế độ mưa, bão của khí hậu.
Câu 25:
22/07/2024Ở nước ta hướng tây bắc – đông nam thể hiện rõ ở vùng núi
Đáp án B
Ở nước ta, hướng tây bắc – đông nam thể hiện rõ ở vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam địa hình chạy theo hướng vòng cung.
Câu 26:
19/07/2024Đặc trưng cơ bản về khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
Đáp án C
Do là nơi đầu tiên đón gió mùa Đông Bắc kết với 4 cánh cung hút gió ở khu vực Đông Bắc (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông Triều) nên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất nước ta. (SGK/52, địa lí 12 cơ bản).
Câu 27:
14/10/2024Nước ta dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới là do
Đáp án đúng là: B
Do nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế nên nước ta có thể phát triển được các tuyến đường hàng không, hàng hải đến các nước trên thế giới, từ đó giúp nước ta dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới.
B đúng
- A sai vì điều này chủ yếu liên quan đến vị trí địa lý và các tuyến đường giao thông quốc tế. Các yếu tố như hạ tầng giao thông, cảng biển và sân bay hiện đại mới là những yếu tố quyết định giúp nước ta tăng cường khả năng kết nối và giao lưu với quốc tế.
- C sai vì điều này chỉ thể hiện sự đa dạng văn hóa mà không đảm bảo khả năng kết nối về kinh tế và thương mại. Sự giao lưu quốc tế chủ yếu phụ thuộc vào các yếu tố như hạ tầng giao thông, chính sách đối ngoại, và mạng lưới thương mại, chứ không chỉ dựa vào vị trí địa lý văn hóa.
- D sai vì điều này chỉ tạo ra thuận lợi cho vận tải biển mà không đảm bảo cho hoạt động thương mại và giao thương quốc tế hiệu quả. Yếu tố quyết định hơn là các chính sách thương mại, hạ tầng giao thông kết nối và sự hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực kinh tế và chính trị.
Nước ta nằm trên ngã tư đường hàng không và hàng hải quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới. Vị trí địa lý chiến lược này không chỉ giúp Việt Nam tiếp cận nhanh chóng với các thị trường quốc tế mà còn thu hút đầu tư và phát triển thương mại.
Hệ thống cảng biển và sân bay hiện đại, như Cảng Hải Phòng, Cảng Tân Sơn Nhất, và Sân bay Nội Bài, đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối với các tuyến hàng không và hàng hải. Điều này giúp tăng cường khả năng vận chuyển hàng hóa và hành khách, từ đó tạo ra nhiều cơ hội hợp tác kinh tế, du lịch, văn hóa và giáo dục với các quốc gia khác.
Hơn nữa, việc nằm trên các tuyến hàng không và hàng hải quan trọng cũng giúp Việt Nam nâng cao vị thế của mình trong khu vực Đông Nam Á và trên toàn cầu, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững. Nhờ vào vị trí địa lý thuận lợi, nước ta có thể dễ dàng tham gia vào các hiệp định thương mại tự do, mở rộng thị trường xuất khẩu, và tiếp cận công nghệ tiên tiến từ các nước phát triển.
Câu 28:
19/07/2024Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm hoạt động của bão ở nước ta?
Đáp án A
Mùa bão của nước ta bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI, đôi khi bão sớm vào tháng V và muộn vào tháng XII nên nhận định bão của nước ta diễn ra suốt năm là sai. (SGK/62, địa lí 12 cơ bản).
Câu 29:
22/07/2024Khu vực hạn hán kéo dài nhất nước ta là
Đáp án C
Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ hạn hán kéo dài 6 – 7 tháng, đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp ở Tây Nguyên kéo dài 4 – 5 tháng, các thung lũng khuất gió kéo dài 3 – 4 tháng. (SGK/64, địa lí 12 cơ bản).
Câu 30:
19/07/2024Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
(Đơn vị: mm)
Địa điểm |
Lượng mưa |
Lượng bốc hơi |
Cân bằng ẩm |
Hà Nội |
1676 |
989 |
+687 |
Huế |
2868 |
1000 |
+1868 |
TP Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
+245 |
(Nguồn: SGK Địa lí 12, NXB GD Việt Nam 2015)
Để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi của 3 địa điểm trên biểu đồ thích hợp nhất là:
Đáp án A
Bảng số liệu bao gồm 3 địa điểm là Hà Nội, Huế, TP Hồ Chí Minh và 3 thành phần là lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm. Đề bài yêu cầu thể hiện tất cả yếu tố trên nên phải chọn biểu đồ cột, cụ thể là cột ghép.
Câu 31:
20/07/2024Giải pháp chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi là
Đáp án B
Giải pháp chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi là áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác như làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng. Cải tạo đất hoang, đồi núi trọc bằng các biện pháp nông – lâm kết hợp. (SGK/61, địa lí 12 cơ bản).
Câu 32:
22/07/2024Giải pháp quan trọng nhất đối với vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng nước ta là
Đáp án A
Ở vùng đồng bằng nước ta, diện tích đất nông nghiệp đang ngày càng suy giảm nên việc đầy mạnh thâm canh, tăng vụ sẽ giúp nâng cao hiệu quả sử dụng đất. (SGK/61, địa lí 12 cơ bản)
Câu 33:
15/11/2024Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa nên thiên nhiên nước ta có đặc điểm:
Đáp án đúng là: D
- Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa nên có nguồn nhiệt và ẩm dồi dào thuận lợi cho các loài sinh vật sinh trưởng và phát triển làm cho nguồn sinh vật nước ta phong phú và đa dạng.
→ D đúng
- A sai vì đây là đặc điểm địa chất, không liên quan trực tiếp đến yếu tố khí hậu như nhiệt đới ẩm gió mùa, mà phụ thuộc vào cấu tạo địa chất của khu vực.
- B sai vì đặc điểm này chủ yếu liên quan đến điều kiện địa hình và phân bố đất đai, không trực tiếp liên quan đến khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- C sai vì khu vực này thường có nhiệt độ cao, độ ẩm lớn và lượng mưa nhiều, gây ra thời tiết nóng ẩm, không ổn định.
* Tìm hiểu thêm về "Đặc điểm của khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa tại Việt Nam" :
-
Khí hậu nóng ẩm quanh năm: Nhiệt độ cao và độ ẩm lớn, với mùa mưa và mùa khô rõ rệt, phân bố theo từng khu vực.
-
Thảm thực vật phong phú: Rừng nhiệt đới rậm rạp, cây cối xanh tươi quanh năm, bao gồm các loại cây quý hiếm và động thực vật đa dạng.
-
Đất phù sa và đất feralit: Đất đai màu mỡ phổ biến, có khả năng chứa nước tốt, thuận lợi cho nông nghiệp và các hoạt động sinh thái.
-
Môi trường sinh thái đa dạng: Đặc trưng bởi sự phong phú của các loài động thực vật, động vật và sinh vật biển.
-
Ảnh hưởng từ gió mùa: Hệ sinh thái và nền kinh tế nông nghiệp, thủy sản được điều chỉnh bởi sự thay đổi của gió mùa và mùa mưa
II: Các thành phần tự nhiên khác
a) Địa hình
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi
+ Trên các sườn dốc, bề mặt địa hình bị cắt xé, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi chỉ còn trơ sỏi đá; bên cạnh đó là hiện tượng đất trượt, đá lở.
+ Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxtơ với các hang động, suối cạn.
+ Các vùng thềm phù sa cổ: bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: Ở rìa phía nam đồng bằng châu thổ sông Hồng và phía tây nam đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.
b) Sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc
+ Trên toàn lãnh thổ có 2360 con sông có chiều dài trên 10km. Dọc bờ biển cứ 20km gặp một cửa sông.
+ Sông ngòi nước ta nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ.
-Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa
+ Tổng lượng nước 839 tỉ m3/năm (trong đó có 60% lượng nước nhận từ ngoài lãnh thổ).
+ Tổng lượng phù sa hàng năm do sông ngòi ở nước ta là 200 triệu tấn.
-Chế độ nước theo mùa: Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. Chế độ mưa thất thường làm cho chế độ dòng chảy cũng thất thường.
c) Đất
- Feralit là loại đất chính ở Việt Nam.
- Quá trình feralit là quá trính hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+), làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxi sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3) tạo ra màu đỏ vàng. Vì thế loại đất này gọi là đất feralit (Fe-Al) đỏ vàng.
d) Sinh vật
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, còn lại rất ít.
- Hiện nay phổ biến lá rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau: rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá tới xavan, bụi gai hạn nhiệt đới.
-Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm (tiếp theo)
Câu 34:
19/07/2024Vai trò chủ yếu của rừng ven biển miền Trung nước ta là
Đáp án B
Vùng ven biển miền Trung nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của hiện tượng cát bay, cát chảy lấn làng mạc ruộng đồng nên các rừng phi lao ở ven biển có vai trò chủ yếu là chắn cát bayCâu 35:
19/07/2024Biện pháp hiệu quả nhất trong phòng và chống bão ở nước ta hiện nay là
Đáp án B
Biện pháp hiệu quả nhất trong phòng và chống bão của nước ta hiện nay chính là công tác dự báo quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão kịp thời. Có như vậy người dân có thể thu hoạch trước mùa màng, sơ tán đến nơi cư trú an toàn, bảo vệ được cả tài sản và tính mạng, làm giảm hậu quả của bão.
Câu 36:
23/07/2024Yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta ngắn dốc là
Đáp án D
Hình dáng lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài cùng với diện tích đồi núi chiếm ¾ diện tích đã làm cho sông ngòi nước ta chủ yếu là sông ngắn và dốc. Khí hậu và sinh vật sẽ ảnh hưởng đến chế độ nước, hàm lượng phù sa, lũ trên các sông…
Câu 37:
22/07/2024Loại gió nào sau đây hoạt động quanh năm ở nước ta?
Đáp án A
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu nên có gió Tín phong hoạt động quanh năm.
Gió mùa Tây Nam và gió phơn Tây Nam chỉ hoạt động vào mùa hạ (tháng V đến tháng X) và gió mùa Đông Bắc chỉ hoạt động vào các tháng mùa đông (tháng XI đến tháng IV năm sau).
Câu 38:
19/07/2024Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô do
Đáp án C
Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn trong mùa khô do có ba mặt giáp biển, địa hình thấp, sông ngòi kênh rạch chằng chịt làm cho nước biển đi sâu vào đất liền.
Câu 39:
08/11/2024Đặc điểm nào sau đây không phải địa hình vùng ven biển nước ta?
Đáp án đúng là C
* Tìm hiểu thêm về " địa hình ven biển nước" :
Các dạng địa hình ven biển nước ta rất đa dạng : vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, tam giác châu có bãi triều rộng, các bãi cát phẳng, các đầm phá, cồn cát, vũng vịnh nước sâu, đảo ven bờ, rạn san hô,…
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Câu 40:
26/10/2024Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng được sông Hồng bồi đắp, có hệ thống đê chạy dài ven sông, không có hệ thống kênh rạch chằng chịt, đất phù sa chiếm phần lớn diện tích.
Đồng bằng sông Cửu Long được sông Mê Kông bồi đắp, có mạng lưới sông ngòi và kênh rạch chằng chịt, không có đê và đất phù sa ngọt chiếm diện tích lớn nhất.
=> Sự giống nhau của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là được bồi tụ phù sa bởi các con sông lớn.
A sai vì của đồng bằng sông Cửu Long
B sai vì của đồng bằng sông Hồng
D sai vì của đồng bằng sông Cửu Long
*Tìm hiểu thêm: "Tài nguyên thiên nhiên đồng bằng sông Hồng"
- Đất nông nghiệp: 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó đất phù sa màu mỡ 70% thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa với 1 mùa đông lạnh kéo dài 3 tháng thuận lợi để đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp, thâm canh, xen canh và tăng vụ.
- Tài nguyên nước: phong phú (nước mặt, nước dưới đất, nước nóng, nước khoáng).
- Biển: có khả năng phát triển cảng biển, du lịch, thuỷ hải sản.
- Khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh; ngoài ra còn có than nâu và tiềm năng về khí đốt.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Bài thi liên quan
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 1
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 2
-
24 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 3
-
35 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 4
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 5
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 6
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 7
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 8
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 9
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án - Đề 10
-
19 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 1) (1207 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 (44743 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 2) (1980 lượt thi)
- Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 (1502 lượt thi)
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (10797 lượt thi)
- Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (4267 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (9867 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 1) (1090 lượt thi)
- Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (1042 lượt thi)
- Đề thi Địa Lí Học kì 2 Địa Lí 12 (774 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 2) (772 lượt thi)