Câu hỏi:
17/12/2024 200Điểm cực Đông trên đất liền nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Khánh Hòa.
B. Điện Biên.
C. Cà Mau
D. Hà Giang.
Trả lời:

Đáp án đúng là : A
- Điểm cực Đông trên đất liền nước ta thuộc tỉnh Khánh Hòa
Điểm cực Đông của nước ta có vĩ độ 109o20’ Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Mở rộng:
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
2. Phạm vi lãnh thổ
a) Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .
- Biên giới dài 4600km:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.
+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.
+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km.
- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).
b) Vùng biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
c) Vùng trời
Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên phần lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải (tức xác định bởi phía trên của đường biên giới quốc gia trên biển) và không gian trên các đảo.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Đáp án đúng là : A
- Điểm cực Đông trên đất liền nước ta thuộc tỉnh Khánh Hòa
Điểm cực Đông của nước ta có vĩ độ 109o20’ Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Mở rộng:
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
2. Phạm vi lãnh thổ
a) Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .
- Biên giới dài 4600km:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.
+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.
+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km.
- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).
b) Vùng biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
c) Vùng trời
Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên phần lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải (tức xác định bởi phía trên của đường biên giới quốc gia trên biển) và không gian trên các đảo.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Á, châu Phi là nhờ
Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Á, châu Phi là nhờ
Câu 2:
Đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có chung một đặc điểm là
Đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có chung một đặc điểm là
Câu 3:
Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc nước ta với đặc điểm
Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc nước ta với đặc điểm
Câu 5:
Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình tháng 1 (°C)
Nhiệt độ trung bình tháng 7 (°C)
Nhiệt dộ trung bình năm (°C)
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,1
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Huế
19,7
29,4
25,1
Đà Nẵng
21,3
29,1
25,7
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
27,1
27,1
Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam và giải thích nguyên nhân.
Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Địa điểm |
Nhiệt độ trung bình tháng 1 (°C) |
Nhiệt độ trung bình tháng 7 (°C) |
Nhiệt dộ trung bình năm (°C) |
Lạng Sơn |
13,3 |
27,0 |
21,1 |
Hà Nội |
16,4 |
28,9 |
23,5 |
Huế |
19,7 |
29,4 |
25,1 |
Đà Nẵng |
21,3 |
29,1 |
25,7 |
Quy Nhơn |
23,0 |
29,7 |
26,8 |
TP. Hồ Chí Minh |
25,8 |
27,1 |
27,1 |
Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam và giải thích nguyên nhân.
Câu 6:
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, hãy xác định các địa điểm du lịch biển sau theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, hãy xác định các địa điểm du lịch biển sau theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
Câu 8:
Cho bảng số liệu: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của thành phố Hà Nội
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ (°C)
16,4
17,0
20,2
23,7
27,3
28,8
28,9
28,2
27,2
24,6
21,4
18,2
Lượng mưa (mm)
18,6
26,2
43,8
90,1
188,5
230,9
288,2
318,0
265,4
130,7
43,4
23,4
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của TP Hà Nội?
Cho bảng số liệu: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của thành phố Hà Nội
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nhiệt độ (°C) |
16,4 |
17,0 |
20,2 |
23,7 |
27,3 |
28,8 |
28,9 |
28,2 |
27,2 |
24,6 |
21,4 |
18,2 |
Lượng mưa (mm) |
18,6 |
26,2 |
43,8 |
90,1 |
188,5 |
230,9 |
288,2 |
318,0 |
265,4 |
130,7 |
43,4 |
23,4 |
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của TP Hà Nội?
Câu 9:
Dựa vào số liệu sau: Lượng mưa, lượng bốc hơi của một số địa điểm
Địa điểm
Lượng mưa (mm)
Lượng bốc hơi (mm)
Hà Nội
1676
989
Huế
2868
1000
TP Hồ Chí Minh
1931
1686
Nhận định nào sau đây không đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và TP Hồ Chí Minh?
Dựa vào số liệu sau: Lượng mưa, lượng bốc hơi của một số địa điểm
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Lượng bốc hơi (mm) |
Hà Nội |
1676 |
989 |
Huế |
2868 |
1000 |
TP Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
Nhận định nào sau đây không đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và TP Hồ Chí Minh?
Câu 11:
Năng suất lúa ở đồng bằng ven biển miền Trung không cao, chủ yếu do
Năng suất lúa ở đồng bằng ven biển miền Trung không cao, chủ yếu do
Câu 13:
Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta?
Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta?