Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 124 Bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích – Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 124 trong Bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 124.

1 24 23/11/2024


Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 124 Bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích – Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 124 Luyện tập 3: Số?

a) Hai đơn vị đo diện tích liền kề (km2, ha hoặc m2, dm2, cm2, mm2) đơn vị lớn hơn gấp .......... lần đơn vị bé hơn.

b) 5 km2 20 ha = ........ ha

3 ha 1000 m2 = ........ m2

1 km2 700 m2= ........ m2

4 m2 5 dm2 = ........ m2

26 dm2 98 cm2 = ........ dm2

30 cm2 4 mm2 =........ cm2

Lời giải

a) Hai đơn vị đo diện tích liền kề (km2, ha hoặc m2, dm2, cm2, mm2) đơn vị lớn hơn gấp 100 lần đơn vị bé hơn.

b) 5 km2 20 ha = 522 ha

Giải thích

5 km2 20 ha = 500 ha + 20 ha

= 522 ha

4 m2 5 dm2 = 4,05 m2

Giải thích

4 m2 5 dm2 = 45100 m2

= 4,05 m2

3 ha 1 000 m2 = 31 000 m2

Giải thích

3 ha 1 000 m2 = 30 000 m2 + 1 000 m2

= 31 000 m2

26 dm2 98 cm2 = 26,98 dm2

Giải thích

26 dm2 98 cm2 = 2698100 dm2

= 26,98 dm2

1 km2 700 m2 = 1 000 700 m2

Giải thích

1 km2 700 m2 = 1 000 000 m2 + 700 m2

= 1 000 700 m2

30 cm2 4 mm2 = 30,04 cm2

Giải thích

30 cm2 4 mm2 = 304100 cm2

= 30,04 cm2

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 124 Luyện tập 4: Sắp xếp các số đo sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

12km2; 45 ha; 700 000 m2; 9000 m2.

......................................................................................

Lời giải

Sắp xếp các số đo sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 700 000 m2; 12 km2; 45 ha; 9000 m2

Giải thích

12km2 = 500 000 m2; 45 ha = 450 000 m2; 700 000 m2; 9 000 m2.

Vì 700 000 > 500 000 > 450 000 > 9 000

nên 700 000 m2 > 12km2 > 45 ha > 9 000 m2

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 124 Luyện tập 5: Quan sát hình ảnh trong SGK, đúng ghi đ, sai ghi s.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích

Các hình dưới đây được về trên lưới ô vuông cạnh dài 1 cm.

a) Diện tích hình chữ nhật gấp đôi diện tích hình vuông. .....

b) Chu vi hình chữ nhật gấp đôi chu vi hình vuông. .....

c) Diện tích tam giác BCD bằng một nửa diện tích hình thang ABCD. .....

d) Hình tròn tâm O có:

– Chu vi là 12,56 cm

– Diện tích là: 12,56 cm2. ......

Lời giải

a) Diện tích hình chữ nhật gấp đôi diện tích hình vuông. Đúng

b) Chu vi hình chữ nhật gấp đôi chu vi hình vuông. Sai

c) Diện tích tam giác BCD bằng một nửa diện tích hình thang ABCD. Sai

d) Hình tròn tâm O có:

– Chu vi là 12,56 cm

– Diện tích là: 12,56 cm2. Đúng

Giải thích:

a) Diện tích hình chữ nhật: 18 cm2

Diện tích hình vuông: 9 cm2

Tỉ số giữa diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông là: 18 cm2 : 9 cm2 = 2

Vậy Diện tích hình chữ nhật gấp đôi diện tích hình vuông.

b) Chu vi hình chữ nhật: (6 + 3) × 2 = 18 cm

Chu vi hình vuông: 3 × 4 = 12 cm

Tỉ số giữa chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông là: 18 cm : 12 cm = 1,5

Chu vi hình chữ nhật gấp 1,5 lần chu vi hình vuông.

c) Diện tích tam giác BCD là: 12 × 3 × 8 = 12 (cm2)

Diện tích hình thang ABCD là: (2+8)×32 = 15 (cm2)

Tỉ số giữa diện tích tam giác BCD và diện tích hình thang là: 12 cm2 : 15 cm2 = 0,8

Vậy Diện tích tam giác BCD bằng một nửa diện tích hình thang ABCD là phát biểu sai.

d) Chu vi hình tròn tâm O là:

2 × 2 × 3,14 = 12,56 (cm)

Diện tích hình tròn tâm O là:

2 × 2 × 3,14 = 12,56 cm2

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 124 Luyện tập 6: Vẽ một hình vuông và một hình chữ nhật trên giấy kẻ ô vuông theo yêu cầu dưới đây.

a) Hai hình có diện tích bằng nhau nhưng chu vi khác nhau.

b) Hai hình có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau.

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích

Lời giải

HS tự vẽ trên giấy thỏa mãn

a) Một ví dụ về hai hình có diện tích bằng nhau nhưng chu vi khác nhau là:

Hình vuông có cạnh là 4 cm, diện tích là 16 cm2 và chu vi là 16 cm.

Hình chữ nhật có chiều dài là 8 cm và chiều rộng là 2 cm, diện tích cũng là 16 cm2 nhưng chu vi là 20 cm.

b) Một ví dụ về hai hình có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau là:

Hình vuông có cạnh là 4 cm, diện tích là 16 cm2 và chu vi là 16 cm.

Hình chữ nhật có chiều dài là 6 cm và chiều rộng là 2 cm, diện tích là 12 cm2 nhưng chu vi cũng là 16 cm.

1 24 23/11/2024