Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 (Kết nối tri thức) Tuần 1 có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 1 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Tiếng Việt lớp 5.
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 5 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức Tuần 1
I. Kiến thức trọng tâm:
- Rèn kĩ năng đọc – hiểu văn bản
- Luyện tập về danh từ, động từ, tính từ
- Tìm hiểu cách viết bài văn kể chuyện sáng tạo
II. Đọc thầm văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Mùa thu ở đồng quê
Trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. Các hồ nước quanh làng như mỗi lúc một sâu hơn. Nó không còn là hồ nước nữa, nó là cái giếng không đáy, ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.
Cò trắng đứng co chân bên bờ ruộng, đầu ngẩng lên nhìn chốn xa xăm, mơ màng nỗi nhớ cố hương. Còn những con nhạn bay thành đàn trên trời cao, như một đám mây trắng mỏng lướt qua thôn làng, gieo xuống những tiếng kêu mát lành, trong veo sương sớm, khiến tim tôi vang lên dịu dàng những câu thơ không nhớ thuộc tự bao giờ:
“Trước sân ai tha thẩn
Đăm đăm trông nhạn về
Mây trời còn phiêu dạt
Lang thang trên đồi quê...”
Trẻ con lùa bò ra bãi đê. Con đê vàng rực lên màu vàng tươi của đàn bò đủng đỉnh bước. Ngỡ đấy là một con đê vàng đang uốn lượn. Cánh đồng lúa xanh mướt, dập dờn trong gió nhẹ, chúng đuổi nhau mãi, đuổi nhau mãi từ ven làng đến tít tắp chân đê.
Trong làng, mùi ổi chín quyến rũ. Những buồng chuối trứng quốc vàng lốm đốm. Và đâu đó thoảng hương cốm mới. Hương cốm nhắc người ta nhớ những mùa thu đã qua.
(Nguyễn Trọng Tạo)
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Bức tranh phong cảnh mùa thu trong bài có những màu sắc nào?
A. Vàng, đỏ, tím.
B. Xanh, trắng, vàng.
C. Xanh, nâu, đỏ.
Câu 2. Những gì được Nguyễn Trọng Tạo miêu tả trong bức tranh phong cảnh mùa thu ở đồng quê?
A. Hình ảnh, màu sắc.
B. Hình ảnh, màu sắc, âm thanh.
C. Hình ảnh, màu sắc, âm thanh, hương thơm.
Câu 3. Tên nào phù hợp nhất với nội dung bài?
A. Bầu trời mùa thu.
B. Mùa thu ở đồng quê.
C. Cánh đồng mùa thu.
Câu 4. Sự vật nào không được nhân hoá trong bài?
A. Hồ nước.
B. Con cò.
C. Cánh đồng lúa.
Câu 5. Những sự vật nào được so sánh trong bài?
A. Bầu trời, hồ nước.
B. Bầu trời, hồ nước, đàn nhạn đang bay.
C. Bầu trời, hồ nước, đàn nhạn đang bay, con đê.
Câu 6. Từ nào đồng nghĩa với từ cố hương?
A. Quê cũ.
B. Hương thơm.
C. Nhà cổ.
III. Luyện tập:
Câu 1. Cho đoạn văn sau:
Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Thế mà hai cái chân tăm ấy rất nhanh nhẹn, được việc, nhảy cứ liên liến. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ chích bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ chấu chắp lại. Cặp mỏ tí hon ấy gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt. Nó khéo biết moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu. Chích bông xinh đẹp chẳng những là bạn của trẻ em mà còn là bạn của bà con nông dân.
Em hãy tìm các động từ, tính từ, danh từ có trong đoạn văn trên rồi điền vào bảng sau:
Danh từ |
Tính từ |
Động từ |
…………………………... ………………………….. …………………………... |
…………………………... ………………………….. …………………………... |
…………………………... ………………………….. …………………………... |
Câu 2. Em hãy đặt 2 câu với 2 danh từ bất kì mà mình tìm được ở bài tập 1.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 3. Em hãy tìm các tính từ trong ngoặc thích hợp để điền vào chỗ trống:
(hung dữ, thành thạo, tươi tốt, kiên cường)
a. Đất nước Việt Nam ta suốt bao nhiêu năm nay vẫn ……………… vượt qua những cuộc chiến tranh gian khổ.
b. Bác Hai là người thợ xây ……………… nhất vùng này.
c. Mùa xuân về, cây cối trở nên ……………… hơn hắn, ai cũng mừng vui.
d. Dòng sông mùa lũ về trở nên ……………… , khiến ai cũng phải dè chừng.
Câu 4. Em hãy tìm các danh từ thuộc các nhóm từ vựng sau:
a. Thời gian: ……………………………………………………………………………
b. Cây cối: ……………………………………………………………………………...
c. Đồ dùng học tập: …………………………………………………………………….
Câu 5: Hãy viết thêm phần sáng tạo cho câu chuyện Cây khế theo tưởng tượng của em.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
................................
................................
................................
Xem thêm các chương trình khác: