Giải SBT Hóa 11 Bài 20: Mở đầu về hóa học hữu cơ
Lời giải sách bài tập Hóa học lớp 11 Bài 20: Mở đầu về hóa học hữu cơ chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Hóa 11 Bài 20. Mời các bạn đón xem:
Mục lục Giải SBT Hóa 11 Bài 20: Mở đầu về hóa học hữu cơ
Bài 20.1 trang 28 sbt Hóa 11: So với các chất vô cơ, các chất hữu cơ thường có
C. khả năng tham gia phản ứng hoá học với tốc độ nhanh hơn.
D. nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
Lời giải:
Đáp án D
So với các chất vô cơ, các chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
Bài 20.2 trang 28 sbt Hóa 11: Đặc tính nào là chung cho phần lớn các chất hữu cơ?
A. Liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion
B. Dung dịch có tính dẫn điện tốt
Lời giải:
Đáp án C
Phần lớn các chất hữu cơ có nhiệt độ sôi thấp.
Bài 20.3 trang 28 sbt Hóa 11: Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hoá CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Kết luận nào dưới đây phù hợp với thực nghiệm?
A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ.
C. X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi.
D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ; có thể có hoặc không có oxi.
Lời giải:
Đáp án D
Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hoá CuO, thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ; có thể có hoặc không có oxi.
Bài 20.4 trang 28 sbt Hóa 11: Để oxi hóa hoàn toàn 4,92 g chất X phải dùng hết một lượng chất oxi hóa chứa 8g nguyên tố oxi. Sản phẩm oxi hóa chỉ gồm 10,56 g CO2, 1,8 g H2O và khí N2. Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong chất X là:
A. C ≈ 58,54%; H ≈ 4,07%; N ≈ 37,39%.
B. C ≈ 81,73%; H ≈ 13,93%; N ≈ 4,34%.
C. C ≈ 58,54%; H ≈ 4,07%; O ≈ 37,39%
D. C ≈ 58,54%; H ≈ 4,07%; O ≈ 26,01%; N ≈ 11,37%.
Lời giải:
Đáp án D
= 4,92 +8 – (10,56 +1,80) = 0,56 (gam)
(gam)
(gam)
(gam)
Ta có: mC + mH + mN = 2,88 + 0,2 + 0,56
= 3,64 (gam) < mX = 4,92 (gam)
Suy ra trong X có nguyên tử O
Có mO = 4,92 – 3,64 = 1,28 (gam)
Bài 20.5 trang 29 sbt Hóa 11: A là một chất hữu cơ chỉ chứa hai nguyên tố. Khi oxi hoá hoàn toàn 2,50 g chất A người ta thấy tạo thành 3,60 g H2O. Xác định thành phần định tính và thành phần định lượng của chất A.
Lời giải:
A là hợp chất hữu cơ nên phải chứa cacbon. Oxi hóa A ta được vậy A phải chứa hidro. Theo đầu bài A chỉ chứa hai nguyên tố. Vậy A là hợp chất của cacbon và hidro (A là một hidrocacbon).
Khối lượng H trong 3.6g: (g)
Phần trăm khối lượng của hiđro trong A:
Phần trăm khối lượng của cacbon trong A:
100,0% - 16,0% = 84,0%
Bài 20.6 trang 29 sbt Hóa 11: Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 gam một hợp chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít CO2 (đktc) và 4,50 g H2O.
Xác định phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ đó.
Lời giải:
(g)
(g)
Có mC + mH = 5 gam = mhợp chất
Suy ra trong hợp chất ban đầu không có oxi
Bài 20.7 trang 29 sbt Hóa 11: Để đốt cháy hoàn toàn 2,50 g chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O, trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O là 3,70 g. Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong chất A.
Lời giải:
Khi A tác dụng với O2 chỉ sinh ra, và H2O, vậy A có chứa cacbon, hiđro, có thể có hoặc không có oxi.
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
= 7,30 (g) (1)
Theo đầu bài: = 3,70(g). (2)
Từ hệ (1) và (2), tìm được
= 5,50 g; = 1,80 g.
Khối lượng C trong 5,50 g CO2:
(gam)
Khối lượng H trong 1,8 g H2:
(gam)
Đó cũng là khối lượng C và H trong 2,50 g chất A.
Vậy chất A phải chứa O.
Khối lượng O trong 2,50 g A: 2,50 - 1,50 - 0,200 = 0,80 (g)
Phần trăm khối lượng của C:
Phần trăm khối lương của H:
Phần trăm khối lương của O:
Bài 20.8 trang 29 sbt Hóa 11: Oxi hoá hoàn toàn 6,15 g chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 g H2O; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể tích đo ở đktc). Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong chất X.
Lời giải:
Chất X chắc chắn có C, H, N; có thể có O.
Khối lượng C: (g)
Khối lượng H: (g)
Khối lượng N: (g)
Khối lượng O: 6,15 - 3,60 - 0,25 - 0,700 = 1,60 (g).
% về khối lượng của C:
% về khối lượng của H:
% về khối lượng của N:
% về khối lượng của O:
Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:
Bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
Bài 24: Luyện tập hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
Xem thêm tài liệu Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 11 | Giải bài tập Toán 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Các dạng bài tập Toán lớp 11
- Lý thuyết Toán lớp 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 11
- Giáo án Toán lớp 11 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 11 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Vật Lí 11 | Giải bài tập Vật lí 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 11 (sách mới) | Sách bài tập Vật Lí 11
- Lý thuyết Vật Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Vật Lí 11
- Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11
- Giáo án Vật lí lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11