TOP 40 câu Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 20 (có đáp án 2023): Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 20.

1 17485 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng

I. Nhận biết

Câu 1. Hiệp ước Giáp Tuất giữa nhà Nguyễn và thực dân Pháp được kí kết vào

A. ngày 25/8/1883.                                              

B. ngày 6/6/1884.

C. ngày 5/6/1862.                                       

D. ngày 15/3/1874.

Đáp án: D

Giải thích:

Hiệp ước Giáp Tuất giữa nhà Nguyễn và thực dân Pháp được kí kết vào ngày 15/3/1874.

Câu 2. Chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần hai (1882) là

A. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương.                         

B. Tổng đốc Hoàng Diệu.

C. Tổng đốc Trương Quang Đản.                          

D. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.

Đáp án: B

Giải thích:

Chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần hai (1882) là Tổng đốc Hoàng Diệu.

Câu 3. Ngày 25/8/1883, triều đình Huế đã kí với thực dân Pháp

A. Hiệp ước Giáp Tuất.                                         

B. Hiệp ước Nhâm Tuất.

C. Hiệp ước Hácmăng.                                 

D. Hiệp ước Patơnốt.

Đáp án: C

Giải thích:

Ngày 25/8/1883, triều đình Huế đã kí với thực dân Pháp Hiệp ước Hácmăng.

Câu 4. Chiến thắng tiêu biểu nhất của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược Bặc kì lần thứ nhất (1873) là

A. Chiến thắng Cầu Giấy.

B. Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút.

C. Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa.

D. Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang

Đáp án: A

Giải thích:

Chiến thắng tiêu biểu nhất của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược Bặc kì lần thứ nhất (1873) là chiến thắng Cầu Giấy.

Câu 5. Chiến thắng tiêu biểu nhất của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược Bặc kì lần thứ hai (1882 - 1883) là

A. Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang

B. Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút.

C. Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa.

D. Chiến thắng Cầu Giấy.

Đáp án: D

Giải thích:

Chiến thắng tiêu biểu nhất của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược Bặc kì lần thứ hai (1882 - 1883) là chiến thắng Cầu Giấy.

Câu 6. Hiệp ước nào xác nhận triều đình Huế đã chính thức thừa nhận sự bảo hộ của thực dân Pháp trên đất nước Việt Nam?

A. Hiệp ước Giáp Tuất.                               

C. Hiệp ước Hácmăng.

B. Hiệp ước Nhâm Tuất.                   

D. Hiệp ước Thiên Tân.

Đáp án: C

Giải thích:

Với Hiệp ước Hácmăng, triều đình Huế đã chính thức thừa nhận sự bảo hộ của thực dân Pháp trên đất nước Việt Nam

Câu 7. Triều đình Huế đã chính thức thừa nhận sự 6 tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp thông qua

A. Hiệp ước Giáp Tuất.                               

C. Hiệp ước Hácmăng.

B. Hiệp ước Nhâm Tuất.                   

D. Hiệp ước Patơnốt.   

Đáp án: A

Giải thích:

Triều đình Huế đã chính thức thừa nhận sự 6 tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp thông qua Hiệp ước Giáp Tuất.  

 Câu 8. Chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần nhất (1873) là

A. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương.                         

B. Tổng đốc Hoàng Diệu.

C. Tổng đốc Trương Quang Đản.                          

D. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.

Đáp án: A

Giải thích:

Chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần nhất (1873) là tổng đốc Nguyễn Tri Phương.

Câu 9. Hiệp ước Quý Mùi (Hiệp ước Hác-măng) quy định triều đình Huế chỉ được cai quản vùng đất

A. Bắc Kỳ.

B. Trung Kì.

C. Ba tỉnh Thanh-Nghệ -Tĩnh.

D. Nam Kì.

Đáp án: C

Giải thích:

Hiệp ước Quý Mùi (Hiệp ước Hác-măng) quy định triều đình Huế chỉ được cai quản vùng đất Trung Kì (SGK - Trang 123).

Câu 10. Ngày 6/6/1884, triều đình Huế đã kí với thực dân Pháp

A. Hiệp ước Giáp Tuất.                                         

B. Hiệp ước Nhâm Tuất.

C. Hiệp ước Hácmăng.                                 

D. Hiệp ước Patơnốt.

Đáp án: D

Giải thích:

Ngày 6/6/1884, triều đình Huế đã kí với thực dân Pháp Hiệp ước Patơnốt.

Câu 11. Tướng Pháp tử trận trong trận Cầu giấy lần thứ nhất (1873) là

A. Gác-ni-ê.

B. Ri-vi-e.

C. Va-luy.

D. Cuốc-bê.

Đáp án: A

Giải thích:

Tướng Pháp tử trận trong trận Cầu giấy lần thứ nhất (1873) là Gác-ni-ê.

Câu 12. Tướng Pháp tử trận trong trận Cầu giấy lần thứ hai (1883) là

A. Gác-ni-ê.

B. Ri-vi-e.

C. Va-luy.

D. Cuốc-bê.

Đáp án: B

Giải thích:

Tướng Pháp tử trận trong trận Cầu giấy lần thứ hai (1883) là Ri-vi-e.

II. Thông hiểu

Câu 13. Trước tình thế Thuận An bị quân Pháp đánh chiếm, triều đình Huế đã

A. lập tức điều quân đội tới để giành lại.      

B. kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên chống Pháp.

C. hoảng hốt xin đình chiến.

D. cầu cứu nhà Thanh.

Đáp án: C

Giải thích:

Trước tình thế Thuận An bị quân Pháp đánh chiếm, triều đình Huế đã hoảng hốt xin đình chiến.

Câu 14. Mục đích chính của thực dân Pháp khi tạo dựng lên “vụ Đuy-puy” (từ cuối năm 1872) ở Bắc Kì nhằm

A. ép triều đình Huế cho thương nhân người Pháp được tự do đi lại, buôn bán.

B. gây mất đoàn kết nội bộ trong nhân dân để chuẩn bị chiến tranh xâm lược.

C. gây rối trật tự, lấy cớ giúp triều đình Huế ra Bắc Kì dẹp loạn rồi xâm lược.

D. phản đối chính sách của triều đình Huế nhờ nhà Thanh đưa quân sang giúp đỡ.

Đáp án: C

Giải thích:

Mục đích chính của thực dân Pháp khi tạo dựng lên “vụ Đuy-puy” (từ cuối năm 1872) ở Bắc Kì nhằm gây rối trật tự, lấy cớ giúp triều đình Huế ra Bắc Kì dẹp loạn rồi xâm lược.

Câu 15. Nguyên nhân sâu xa thúc đẩy thực dân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882 - 1883) là gì?

A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.

B. Nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công.

D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.

D. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên nhân sâu xa thúc đẩy thực dân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882 - 1883) là nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công.

Câu 16. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về phản ứng của nhân dân Việt Nam sau khi triều đình Huế kí với thực dân Pháp Hiệp ước Hácmăng (1883)? 

A. Nhân dân cả nước phản ứng quyết liệt, chống lại lệnh bãi binh của triều đình.

B. Viết tâm thư đề nghị Tôn Thất Thuyết trừ khử những người trong phe chủ hòa.

C. Không tuân lệnh bãi binh của triều đình, tiếp tục đứng lên kháng chiến.

D. Nhiều quan lại ở các địa phương không về kinh thành, mộ binh khởi nghĩa.

Đáp án: B

Giải thích:

- Phản ứng của nhân dân Việt Nam sau khi triều đình Huế kí với thực dân Pháp Hiệp ước Hácmăng:

+ Nhân dân cả nước phản ứng quyết liệt, chống lại lệnh bãi binh của triều đình.

+ Không tuân lệnh bãi binh của triều đình, tiếp tục đứng lên kháng chiến.

+ Nhiều quan lại ở các địa phương không về kinh thành, mộ binh khởi nghĩa.

Câu 17. Cho các sự kiện:

1. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai.

2. Quân Pháp nổ súng đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai.

3. Quân Pháp tỏa đi chiếm đóng các tỉnh Bắc Kì.

4. Quân Pháp kéo ra Bắc Kì lần thứ hai và gửi tối hậu thư cho Tổng đốc thành Hà Nội.

Sắp xếp sự kiện về quá trình Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai (1882 -1883)?

A. 4, 2, 3, 1.         

B. 4, 1, 2, 3.         

C. 4, 3, 2, 1.         

D. 4, 3, 1, 2.

Đáp án: A

Giải thích:

- Quá trình Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai (1882 -1883):

+ Quân Pháp kéo ra Bắc Kì lần thứ hai và gửi tối hậu thư cho Tổng đốc thành Hà Nội.

+ Quân Pháp nổ súng đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai.

+ Quân Pháp tỏa đi chiếm đóng các tỉnh Bắc Kì.

+ Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai.

Câu 18. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do

A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.

B. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.

C. nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn.

D. triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến.

Đáp án: B

Giải thích:

Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.

Câu 19. Ý nghĩa là chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất là

A. quân Pháp hoang mang, quân dân ta phấn khởi càng hăng hái đánh giặc.

B. quân Pháp hoang mang, triều đình lo sợ.

C. quân Pháp phải rút khỏi Bắc Kì.

D. nhiều sĩ quan và binh lính Pháp bị giết tại trận.

Đáp án: A

Giải thích:

Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất khiến quân Pháp hoang mang, quân dân ta phấn khởi càng hăng hái đánh giặc

Câu 20. Cuối năm 1873, thực dân Pháp buộc phải tìm cách thương lượng với triều đình Huế vì

A. Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.

B. Pháp bị chặn đánh ở Thanh Hóa.

C. Pháp bị thất bại ở Cầu Giấy lần thứ nhất.

D. Pháp bị thất bại ở cầu Giấy lần thứ hai.

Đáp án: C

Giải thích:

Sau thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất Pháp đã tìm cách thương lượng với triều đình Huế và đi đến kí kết Hiệp ước Giáp Tuất 1874.

Câu 21. Pháp đã lợi dụng cơ hội nào để đưa quân tấn công cửa Thuận An?

A. Sự suy yếu của triều đình Huế.

B. Lực lượng quân Pháp đã lấy lại tinh thần chiến đấu.

C. Pháp được tăng viện binh.

D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục.

Đáp án: D

Giải thích:

Nhân cơ hội vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục thực dân Pháp đem quân tấn công vào Thuận An, cửa ngõ kinh thành Huế

Câu 22. Nguyên nhân nào khiến quân đội nhà Nguyễn nhanh chóng thất thủ tại Hà Nội trước cuộc tấn công xâm lược của thực dân Pháp năm 1873?

A. Tương quan lực lượng chênh lệch theo hướng có lợi cho Pháp.

B. Triều đình nhà Nguyễn đầu hàng, không tổ chức chiến đấu chống xâm lược.

C. Quân đội triều đình sĩ khí kém cỏi, khuất phục trước uy vũ của thực dân Pháp.

D. Triều đình hạ lệnh cho Tổng đốc Nguyễn Tri Phương lui binh để tránh tổn thất.

Đáp án: A

Giải thích:

- Do tương quan lực lượng chênh lệch theo hướng có lợi cho Pháp nên quân đội nhà Nguyễn nhanh chóng thất thủ tại Hà Nội trước cuộc tấn công xâm lược của thực dân Pháp năm 1873

Câu 23. Thực dân Pháp dựa vào lí do nào để đưa quân ra xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?

A. Giúp đỡ nhà Nguyễn giải quyết “vụ Đuy-puy” đang gây rối ở Hà Nội.

B. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Nhâm Tuất, tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh.

C. Nhà Nguyễn cấm người Pháp buôn bán tại cửa biển Quảng Yên (Quảng Ninh).

D. Triều đình Huế áp dụng biểu thuế quan mới ở sông Hồng.

Đáp án: A

Giải thích:

Lấy cớ giúp đỡ nhà Nguyễn giải quyết “vụ Đuy-puy” đang gây rối ở Hà Nội, thực dân Pháp đưa quân ra xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất (1873)

Câu 24. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) đều là chiến công của lực lượng nào?

A. Dân binh Hà Nội.

B. Quan quân binh sĩ triều đình.

C. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc.

D. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc kết hợp với quân của Hoàng Tá Viêm.

Đáp án: D

Giải thích:

Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) đều là chiến công của quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc kết hợp với quân của Hoàng Tá Viêm.

III. Vận dụng

Câu 25. Thực dân Pháp đã sử dụng phương thức chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam từ năm 1858 - 1884?

A. Sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo để điều tra tình hình Việt Nam.

B. Phối hợp với triều đình nhà Nguyễn đàn áp các phong trào đấu tranh yêu nước.

C. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn chính trị - ngoại giao.

D. Kết hợp các thủ đoạn chính trị - ngoại giao với các thủ đoạn kinh tế.

Đáp án: C

Giải thích:

Thực dân Pháp đã sử dụng phương thức: Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn chính trị - ngoại giao trong quá trình xâm lược Việt Nam

Câu 26. Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu

A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.

B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.

C. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.

D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam

Đáp án: D

Giải thích:

Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam

Câu 27. Ý nào không phản ánh đúng thủ đoạn của thực dân Pháp trong việc chuẩn bị kế hoạch tấn công Bắc Kì vào năm 1873?

A. Phái gián điệp ra Bắc Kì để điều tra tình hình bố phòng của Việt Nam.

B. Lôi kéo một số tín đồ công giáo lầm lạc, kích động họ nổi dậy chống triều đình.

C. Hậu thuẫn cho Giăng Đuy-puy gây rối ở Hà Nội.

D. Vu cáo triều đình Huế vi phạm hiệp ước Nhâm Tuất (1862).

Đáp án: D

Giải thích:

- Thủ đoạn của thực dân Pháp trong việc chuẩn bị kế hoạch tấn công Bắc Kì vào năm 1873:

+ Phái gián điệp ra Bắc Kì để điều tra tình hình bố phòng của Việt Nam.

+ Lôi kéo một số tín đồ công giáo lầm lạc, kích động họ nổi dậy chống triều đình.

+ Hậu thuẫn cho Giăng Đuy-puy gây rối ở Hà Nội.

Câu 28. Điểm chung trong hai lần chiến thắng Cầu Giấy (1873 và 1883) của quân dân Việt Nam là

A. đều có sự chỉ huy của quan quân triều đình Huế, do Lưu Vĩnh Phúc đứng đầu.

B. thể hiện sự quyết tâm của quan quân triều đình trong kháng chiến chống Pháp.

C. có sự phối hợp chặt chẽ của quân đội Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.

D. làm cho quân Pháp hoảng loạn và âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại.

Đáp án: C

Giải thích:

Điểm chung trong hai lần chiến thắng Cầu Giấy (1873 và 1883) của quân dân Việt Nam là có sự phối hợp chặt chẽ của quân đội Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.

Câu 29. Việc triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874) đã ảnh hưởng gì đến cục diện kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam?

A. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược.  

B. Làm dấy lên phong trào phản đối Hiệp ước Giáp Tuất trên cả lớp.  

C. Cứu nguy cho quân Pháp, gây bất lợi cho nhân dân kháng chiến.   

D. Triều đình Huế tiếp tục lấn sâu vào con đường thương lượng, đầu hàng.

Đáp án: C

Giải thích:

Việc triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874) đã cứu nguy cho quân Pháp, gây bất lợi cho nhân dân kháng chiến.   

Câu 30. Hiệp ước đánh dấu mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập là

A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).

B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874).

C. Quy ước Thiên Tân (1884).

D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).

Đáp án: D

Giải thích:

Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) đánh dấu mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập thay vào đó là chế độ thuộc địa nửa phong kiến.

Câu 31. Trước khi nổ súng đánh thành Hà Nội, Pháp có hành động gì?

A. Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương.

B. Giờ trò khiêu khích.

C. Kích động Đuy-puy gây rối.

D. Cấu kết với nhà Thanh.

Đáp án: A

Câu 32: Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là

A. Gácniê

B. Bôlaéc

C. Rivie

D. Rơve

Đáp án: A

Câu 33: Ngày 20-11-1873, quân Pháp đã nổ súng tấn công tỉnh thành nào ở Bắc Kì?

A. Hà Nội

B. Hưng Yên

C. Hải Dương

D. Nam Định

Đáp án: A

Câu 34: Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?

A. Triều đình đã đầu hàng

B. Quân triều đình chống cự yếu ớt

C. Quân triều đình đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến

D. Triều đình mải lo đối phó vơi phong trào đấu tranh của nhân dân

Đáp án: C

Câu 35: Ngày 21-12-1873 gắn liền với chiến thắng nào của nhân dân ta trong cuộc kháng chiên chống Pháp?

A. Chiến thắng ở Nam Định.

B. Chiến thắng tại Ô Quan Chưởng.

C. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất.

D. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai.

Đáp án: C

Câu 36: Thái độ của nhà Nguyễn sau khi Pháp chiếm được cửa biển Thuận An (Huế) là:

A. xin đình chiến.

B. hoang mang, bối rồi.

C. ki hiệp ước đầu hàng.

D. lãnh đạo nhân dân chống Pháp quyết liệt.

Đáp án: C

Câu 37: Hiệp ước nào đánh dấu nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp?

A. Nhâm Tuất

B. Giáp Tuất.

C.Hác măng.

D. Patơnôt.

Đáp án: D

Câu 38: Trận đánh nào gây được tiếng vang lớn nhất ở Bắc Kì năm 1873?

A. Trận bao vây quân địch trong thành Hà Nội

B. Trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng (Hà Nội)

C. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ đen tại Cầu Giấy (Hà Nội)

D. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ đen tại cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa)

Đáp án: C

Câu 39: Trong trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng, ai đã lãnh đạo binh sĩ chiến đấu đến cùng để bảo vệ thành?

A. Một viên Chưởng cơ

B. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương

C. Lưu Vĩnh Phúc

D. Hoàng Tá Viêm

Đáp án: A

Câu 40: Chiến thắng của quân ta tại Cầu Giấy (Hà Nội) lần thứ nhất (1873) đã khiến thực dân Pháp phải

A. Tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì

B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng

C. Bàn kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì

D. Ráo riết đẩy mạnh thực hiện âm mưu xâm lược toàn bộ Việt Nam

Đáp án: B

Các câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

1 17485 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: