TOP 40 câu Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 1 (có đáp án 2023): Nhật Bản

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 1: Nhật Bản có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 1.

1 5271 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú

I. Nhận biết.

Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, chế độ Mạc phủ của Nhật Bản đặc điểm nổi bật nào?

A. Lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiệm trọng.

B. Chế độ Mạc phủ bước vào thời kì thịnh trị và phát triển nhất.

C. Thời kì nhân dân ủng hộ chế độ Mạc phủ mạnh mẽ.

D. Tầng lớp Samurai nắm quyền chủ chốt trong chính quyền.

Đáp án: A

Giải thích: Đến giữa thế kỉ XIX, sau hơn 200 năm thống trị, chế độ Mạc phủ Tô-ku-ga-oa ở Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoàng suy yếu nghiêm trong (SGK Lịch sử 11- Trang 4)

Câu 2. Từ đầu thế kỉ XIX , tầng lớp nào trong xã hội Nhật Bản đã dần tư sản hóa?

A. Đaimyô (quý tộc phong kiến lớn)

B. Samurai (võ sĩ)

C. Địa chủ vừa và nhỏ

D. Quý tộc

Đáp án: B

Giải thích: Do một thời gian dài không có chiến tranh, địa vị của samurai bị suy giảm, lương bổng thất thường đời sống khó khăn, nhiều người đã rời khỏi lãnh địa, tham gia hoạt động thương nghiệp, mở xưởng thủ công… dần dần tư sản hóa (SGK Lịch sử 11- Trang 4)

Câu 3. Đứng đầu chính quyền Mạc phủ Tô-ku-ga-oa là

A. Sô-gun (tướng quân)

B. Thiên hoàng

C. Nhật hoàng

D. Đai-mi-ô

Đáp án: A

Giải thích: Đứng đầu chính quyền Mạc phủ Tô-ku-ga-oa là Sô-gun (tướng quân)

Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng nét mới của nền kinh tế Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?

A. Công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều

B. Kinh tế hàng hóa phát triển

C. Tư bản nước ngoài đầu tư nhiều ở Nhật Bản

D. Những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển

Đáp án: C

Giải thích: Ở các thành thị, hải cảng của Nhật Bản, kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều. những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghãi phát triển nhanh chóng (SGK Lịch sử 11- trang 4)

Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng tình hình kinh tế của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?

A. Nền nông nghiệp dựa vẫn trên quan hệ sản xuất phong kiến lạc hậu

B. Công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều

C. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng

D. Sản xuất công nghiệp theo dây chuyền chuyên môn hóa

Đáp án: D

Giải thích: Về kinh tế, nền nông nghiệp Nhật Bản vẫn dựa trên quan hệ sản xuất phong kiến lạc hậu. Trong khi đó, ở các thành thị, hải cảng, kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều. những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghãi phát triển nhanh chóng(SGK Lịch sử 11- trang 4)

Câu 6. Nội dung nào là đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?

A. Nhiều đảng phái ra đời

B. Chế độ đẳng cấp vẫn được duy trì

C. Chính đảng của giai cấp vô sản đã được thiết lập

D. Tư sản công thương nắm quyền lực kinh tế và chính trị

Đáp án: B

Giải thích: Về xã hội, Chính phủ Sô-gun vẫn duy trì chế độ đăng cấp (SGK Lịch sử 11- trang 4)

Câu 7. Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản vẫn là một quốc gia

A. tư bản chủ nghĩa

B. phong kiến

C. xã hội chủ nghĩa

D. quân chủ lập hiến

Đáp án: B

Giải thích: Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản vẫn duy trì chế độ phong kiến. Thiên hoàng có vị trí tối cao, nhưng quyền hành thực tế thuộc về Sô-gun dòng họ Tô-ku-ga-oa (SGK Lịch sử 11- trang 5)

Câu 8. Người đứng đầu chính quyền Mạc phủ Tô-ku-ga-oa ở Nhật Bản được gọi là

A. Thiên hoàng

B. Vua

C. Nhật hoàng.

D. Sôgun (Tướng quân).

Đáp án: D

Giải thích: Người đứng đầu chính quyền Mạc phủ Tô-ku-ga-oa ở Nhật Bản được gọi là Sôgun (tướng quân).

Câu 9: Lực lượng chính trị nắm quyền hành thực tế của Nhật Bản giai đoạn giữa thế kỉ XIX là

A. Sôgun (tướng quân)

B. Thiên hoàng

C. Samurai

D. Tư sản công thương.

Đáp án: A

Giải thích:

Đến giữa thế kỉ XIX, mặc dù Thiên hoàng là người cầm quyền của chế độ phong kiến nhưng quyền lực thực tế lại nằm trong tay các Sôgun(Tướng quân).

(SGK Lịch sử 11- Trang 4)

Câu 10: Trong các nước tư bản phương Tây, quốc gia đầu tiên đòi Nhật Bản “mở cửa” là

A. Pháp

B. Đức

C. Mĩ

D. Anh

Đáp án: C

Giải thích:  Trong lúc chế độ Mạc phủ khủng hoảng nghiêm trọng, các nước phương Tây, trước tiên là Mĩ đã dùng áp lực quân sự ép Nhật “mở cửa” (SGK Lịch sử 11- Trang 5)

Câu 11: Trong khoảng giữa thế kỉ XIX, các nước phương Tây đã sử dụng chính sách gì để đòi Nhật Bản “ mở cửa”?

A. Giao lưu văn hóa.

B. Giúp đỡ về kinh tế.

C. Truyền bá Thiên chúa giáo.

D. Gây áp lực quân sự

Đáp án: D

Giải thích: Trong lúc chế độ Mạc phủ khủng hoảng nghiêm trọng, các nước phương Tây, trước tiên là Mĩ đã dùng áp lực quân sự ép Nhật “mở cửa”(SGK Lịch sử 11- Trang 5)

Câu 12: Năm 1901, Đảng xã hội dân chủ Nhật Bản được thành lập, dưới sự lãnh đạo của

A. Cataiama Xen.

B. Fukuzawo Yukichi.

C. Misora Hibari.

D. Saigo Takamori.

Đáp án: A

Giải thích: Năm 1901, Đảng xã hội dân chủ Nhật Bản được thành lập, dưới sự lãnh đạo của Cataiama Xen (SGK Lịch sử 11 - Trang 7).

II. Thông hiểu

Câu 13. Để thoát ra khỏi những khủng hoảng của đất nước, Thiên hoàng Minh Trị đã có những hành động gì?

A. Thực hiện cải cách chế độ Mạc phủ

B. Nhờ vào sự giúp đỡ của phương Tây.

C. Tiến hành cải cách trên nhiều lĩnh vực.

D. Duy trì chế độ Mạc phủ To-ku-ga-oa.

Đáp án: C

Giải thích: Giữa thế kỉ XIX Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng, để có thể đưa đất nước thoát khỏi tình trạng đó, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện những cải cách tiến bộ về kịnh tế, văn hóa, giáo dục…(SGK Lịch sử 11- Trang 5)

Câu 14: Thắng lợi của phong trào đảo Mạc trong những năm 60 của thế kỉ XIX đã

A. lật đổ chế độ Mạc phủ, khôi phục quyền lực của Thiên hoàng.

B. xóa bỏ những hiệp ước bất bình đẳng với các nước tư bản phương Tây.

C. loại bỏ ảnh hưởng của người nước ngoài ra khỏi Nhật Bản.

D. thay thế vai trò của Mạc phủ Tô-ku-ga-oa bằng một Mạc phủ mới.

Đáp án: A

Giải thích: Thắng lợi của phong trào đảo Mạc trong những năm 60 của thế kỉ XIX đã lật đổ chế độ Mạc phủ, khôi phục quyền lực của Thiên hoàng

Câu 15. Nội dung nào sau đây không phải cải cách kinh tế của Nhật Bản được thực hiện từ năm 1868

A. Nghiêm cấm việc mua bán ruộng đất.

B. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho kinh tế.

C. Thống nhất tiền tệ chung của đất nước.

D. Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn.

Đáp án: A

Giải thích: Về kinh tế, chính phủ đã ban hành chính sách thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường, cho phép mua bán ruộng đất, tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, cầu cống, đường sá… (SGK Lịch sử 11 - Trang 6)

Câu 16. Thể chế chính trị nào đã được xác lập ở Nhật Bản sau cuộc cải cách của Thiên hoàng Minh Trị?

A. Quân chủ lập hiến

B. Quân chủ chuyên chế

C. Cộng hòa quý tộc

D. Dân chủ chủ nô

Đáp án: A

Giải thích: Năm 1889, Hiến pháp mới được ban hành, chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập ở Nhật Bản.

Câu 17. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản khi chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa là gì?

A. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp nặng để xuất khẩu.

B. Thi hành các chính sách xâm lược và bành trướng

C. Xuất khẩu tư bản dưới hình thức cho vay lấy lãi cao.

D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc của các nước phương Đông.

Đáp án: B

Giải thích: Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược: chiến tranh Đài Loan (1874), chiến tranh Trung- Nhật (1894-1895) và chiến tranh đế quốc: chiến tranh Nga- Nhật (1904-1905). Thắng lợi trong các cuộc chiến tranh này đã đem đến cho Nhật Bản nhiều hiệp ước có lợi về đất đai và tài chính, thúc đẩy nhanh hơn tốc độ phát triển kinh tế (SGK Lịch sử 11- Trang 7)

Câu 18. Nhân tố nào được xem là “chìa khóa vàng” của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (cuối thế kỉ XIX)?

A. Giáo dục.

B. Quân sự.

C. Kinh tế.           

D. Chính trị.

Đáp án: A

Giải thích: Giáo dục được xem là “chìa khóa vàng” của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (cuối thế kỉ XIX)

Câu 19. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (cuối thế kỉ XIX) mang tính chất của một cuộc cách mạng

A. tư sản không triệt để.               

B. xã hội chủ nghĩa.

C. dân chủ tư sản kiểu mới.           

D. giải phóng dân tộc.

Đáp án: A

Giải thích:

Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (cuối thế kỉ XIX) mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản không triệt để:

+ Thàng công của cuộc Duy tân Minh Trị đã mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Nhật Bản

+ Cuộc Duy tân Minh Trị vẫn có những hạn chế, như: chưa triệt để thủ tiêu thế lực phong kiến…

Câu 20. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản khi chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa là

A. đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa, bành trướng ảnh hưởng.

B. phát động chiến tranh đế quốc để phân chia lại thị trường, thuộc địa.

C. đẩy mạnh xuất khẩu tư bản dưới hình thức đầu tư trực tiếp tại thuộc địa.

D. cho các nước tư bản chậm tiến vay tiền với lãi xuất cao để thu lợi nhuận.

Đáp án: A

Giải thích: Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản khi chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa là đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa, bành trướng ảnh hưởng.

Câu 21. Ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong cuộc cải cách năm 1868 của Thiên hoàng Minh Trị là gì?

A. Tạo ra sức mạnh quân sự, kinh tế để tiến hành chiến tranh xâm lược, bành trướng

B. Bước tiến quan trọng giúp Nhật Bản tiến lên đế quốc chủ nghĩa

C. Đưa Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa của các nước phương Tây

D. Xóa bỏ mọi sự phân biệt đẳng cấp trong xã hội.

Đáp án: C

Giải thích: Mục đích lớn nhất của cuộc cải cách Duy Tân Minh Trị đó là giúp đất nước thoát khỏi khủng hoảng và sự can thiệp từ phương Tây => thành công của cuộc Duy tân Minh Trị đã đáp ứng được mục đích đó.

Câu 22. Trong xã hội phong kiến ở Nhật Bản giữa thế kỷ XIX, giai cấp trở thành đối tượng bị bóc lột chủ yếu của chế độ phong kiến là

A. tư sản.

B. công nhân.

C. thợ thủ công.

D. nông dân.

Đáp án: D

Giải thích: Trong xã hội phong kiến ở Nhật Bản giữa thế kỷ XIX, giai cấp trở thành đối tượng bị bóc lột chủ yếu của chế độ phong kiến là nông dân.

Câu 23. Nhận xét nào dưới đây không đúng về cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản?

A. Xóa bỏ hoàn toàn thế lực của giai cấp phong kiến.

B. Mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản không triệt để.

C. Định hướng Nhật Bản đi theo con đường của các nước phương Tây

D. Đưa Nhật Bản trở thành một cường quốc suy nhất trong khu vực

Đáp án: A

Giải thích: Sau cuộc cải cách Nhật Bản vẫn duy trì chế độ quân chủ, Nhật hoàng là người đứng đầu, thế lực của tầng lớp samurai vẫn được bảo lưu => cuộc Duy tân Minh Trị chưa loại bỏ hoàn toàn thế lực phong kiến (SGK Lịch sử 11- Trang 6)

Câu 24. Đặc điểm nào cho thấy Nhật Bản đã chuyển dần sang gia đoạn đế quốc chủ nghĩa vào cuối thể kỉ XIX đầu thế kỉ XX

A.Nhật Bản phát triển mạnh mẽ nền kinh tế tư bản chủ nghĩa

B. Những cuộc nổi dậy của nông dân chống lại sự bóc lột từ người cầm quyền

C. Sự xuất hiện của các công ty độc quyền và việc đẩy mạnh chiến tranh xâm lược

D. Việc ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ trong kinh tế, quân sự

Đáp án: C

Giải thích: Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược: chiến tranh Đài Loan (1874), chiến tranh Trung- Nhật (1894-1895) và chiến tranh đế quốc: chiến tranh Nga- Nhật (1904-1905). Thắng lợi trong các cuộc chiến tranh này đã đem đến cho Nhật Bản nhiều hiệp ước có lợi về đất đai và tài chính, thúc đẩy nhanh hơn tốc độ phát triển kinh tế(SGK Lịch sử 11- Trang 7)

III. Vận dụng

Câu 25. Thành công của cuộc Duy tân Minh Trị (cuối thế kỉ XIX) không mang lại kết quả nào sau đây cho Nhật Bản?

A. Đưa nước Nhật thoát khỏi tình trạng khủng hoảng, trì trệ.

B. Giúp Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ bị biến thành thuộc địa.

C. Thúc đẩy Nhật Bản tiến nhanh trên con đường đế quốc chủ nghĩa.

D. Tạo điều kiện để Nhật Bản giúp đỡ các nước châu Á bảo vệ nền độc lập.

Đáp án: D

Giải thích: Với thành công của cuộc Duy tân Minh Trị, Nhật Bản đã trở thành cường quốc tư bản chủ nghĩa và thực hiện các cuộc chiến tranh xâm lược, bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.

Câu 26. Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học hỏi được từ cuộc Duy tân Minh Trị của Nhật Bản để phục vụ cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?

A. Quan tâm, đầu tư phát triển giáo dục, coi “giáo dục là quốc sách hàng đầu”.

B. Tiếp nhận, học hỏi những giá trị văn hóa tiến bộ của thế giới.

C. Cải biến các giá trị văn hóa tiến bộ của thế giới cho phù hợp với thực tiễn Việt Nam.

D. Hạn chế sự giao lưu với thế giới bên ngoài để bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.

Đáp án: D

Giải thích:

- Những bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học hỏi được từ cuộc Duy tân Minh Trị của Nhật Bản:

+ Quan tâm, đầu tư phát triển giáo dục, coi “giáo dục là quốc sách hàng đầu”.

+ Tiếp nhận, học hỏi những giá trị văn hóa tiến bộ của thế giới.

+ Cải biến các giá trị văn hóa tiến bộ của thế giới cho phù hợp với thực tiễn Việt Nam.

Câu 27. Những mâu thuẫn gay gắt về kinh tế, chính trị, xã hội ở Nhật Bản vào giữa thế kỷ XIX là do

A. sự tồn tại và kìm hãm của chế độ phong kiến Mạc phủ.

B. áp lực quân sự ép “mở cửa” của các nước phương Tây.

C. sự chống đối của giai cấp tư sản đối với chế độ phong kiến.

D. làn sóng phản đối và đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân.

Đáp án: A

Giải thích: Những mâu thuẫn gay gắt về kinh tế, chính trị, xã hội ở Nhật Bản vào giữa thế kỷ XIX là do sự tồn tại và kìm hãm của chế độ phong kiến Mạc phủ.

Câu 28. Điểm tiến bộ nhất trong cải cách về chính trị ở Nhật Bản năm 1868 là

A. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân

B. Thực hiện chính sách hòa hợp giữa các dân tộc

C. Thủ tiêu hoàn toàn chế độ người bóc lột người

D. Xác định vai trò làm chủ của nhân dân lao động

Đáp án: A

Giải thích: Trong những cải cách về chính trị, điểm nổi bật nhất của cái cách đó là thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân(SGK Lịch sử 11- Trang 6).

Câu 29. Yếu tố nào tạo điều kiện cho giới cầm quyền Nhật Bản có thể thực hiện được chính sách đối ngoại cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

A. Thực hiện chính sách ngoại giao thân thiện với phương Tây.

B. Có tiềm lực về kinh tế, chính trị và quân sự.

C. Các công ti độc quyền hậu thuẫn về tài chính.

D. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân.

Đáp án: B

Giải thích: Nhật Bản có thể thực hiện được chính sách đối ngoại cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là do: có tiềm lực về kinh tế, chính trị và quân sự.

Câu 30: Hiện nay, Việt Nam áp dụng được bài học kinh nghiệm gì của Nhật Bản trong cải cách Minh Trị ở lĩnh vực giáo dục.

A.Chú trọng nội dung khoa học- kĩ thuật

B. Chú trọng dạy nghề cho thanh niên

C. Mở rộng hệ thống trường học

D. Cử những học sinh xuất sắc đi thi với phương Tây

Đáp án: A

Giải thích: Trong cuộc cải cách của Nhật Bản, yếu tố là chìa khóa để phát triển đó chính là giáo dục và đặc biệt chú trọng khoa học kĩ thuật để giúp phát triển đất nước.

Câu 31. Việc tiến hành một loạt các cuộc chiến tranh xâm lược vào cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỉ XX đã chứng tỏ

A. Nhật Bản đủ sức cạnh tranh với các cường quốc lớn.

B. Thiên hoàng Minh Trị là một vị tướng cầm quân giỏi.

C. Cải cách Minh Trị giành thắng lợi hoàn toàn.

D. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

Đáp án: D

Giải thích: Việc tiến hành một loạt các cuộc chiến tranh xâm lược vào cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỉ XX đã chứng tỏ Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

Câu 32: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất về tình hình xã hội Nhật Bản giữa thế kỉ XIX?

A. Xã hội ổn định

B. Tồn tại nhiều mâu thuẫn ở tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội

C. Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân với lãnh chúa phong kiến

D: Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân với địa chủ phong kiến

Đáp án: B

Câu 33: Tại sao chủ nghĩa đế quốc Nhật là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến?

A. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng tầng lớp Samurai co ưu thế chính trị và chủ trương xây dựng Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự.

B. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng quyền lực vẫn do tầng lớp quý tộc tư sản hoá nắm quyền.

C. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng giai cấp phong kiến vẫn còn nắm chính quyển.

D. Tầng lớp quí tộc Samurai có quyền lực tuyệt đối trong bộ máy nhà nước.

Đáp án: A

Câu 34: Sự ra đời các công ty độc quyền đã tác động như thế nào đến đời sống kinh tế, chính trị Nhật Bản?

A. Sự lũng đoạn đối với kinh tế, chính trị Nhật Bản.

B. Sự phát triên nhanh chóng của nền kinh tế, sự ổn định của nước Nhật.

C. Sự phát triển kinh tế và sức mạnh quân sự cho nước Nhật.

D. Đưa Nhật Bản trở thành đề quốc phong kiên quân phiệt.

Đáp án: A

Câu 35: Vai trò của các công ty độc quyên ở Nhật Bản?

A. Chi phối, lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị.

B. Làm chủ tư liệu sản xuất trong xã hội.

C. Lũng đoạn về chinh tri.

D. Chi phối nền kinh tế.

Đáp án: A

Câu 36: Sau cuộc Cái cách Minh Tri, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật bằng:

A. Sức mạnh quân sư.

B. Sức mạnh kinh tế.

C. Truyền thống văn hoá lâu đời.

D. Sức mạnh áp chế về chính tri.

Đáp án: A

Câu 37: Đặc điểm của chủ nghĩa đề quôc Nhật cuối thê ki XIX đầuu thế kỉ XX là gi?

A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.

B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.

C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.

D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.

Đáp án: D

Câu 38: Nguyên nhân trực tiếp để Thiên hoàng Minh Trị quyết định thực hiện một loạt cải cách là:

A. do đề nghị của các đại thần

B. chế độ Mạc phủ đã sụp đổ.

C. muốn thể hiện quyền lực sau khi lên ngôi.

D. đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân.

Đáp án: B

Câu 39: Sự kiện nổi bật nhất năm 1889 ở Nhật Bản là:

A. Chế độ Mạc phủ sụp đổ

B. Hiến pháp mới được công bố

C. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Đức vào buôn bán

D. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Nga vào buôn bán

Đáp án: B

Câu 40: Tầng lớp nào đóng vai trò quan trọng trong Chính phủ mới được thiết lập ở Nhật Bản sau cuộc Duy tân Minh Trị?

A. Tư sản

B. Nông dân

C. Thị dân

D. Quý tộc tư sản hóa

Đáp án: D

Các câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:  

1 5271 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: