TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 9 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Reading – Global Success

Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 9: Writing trong Unit 9: Protecting The Environment có đáp án đầy đủ các mức độ sách Global Success Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 9.

1 2,220 02/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Tiếng anh lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 9 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Reading – Global Success

Question 1. "What happens to what we throw away?" Many wonder.

A. Many wonder what happens to what we throw away.

B. Many wondered what happened to what we threw away.

C. Many wondered what has happened to what we threw away.

D. Many wonder what happened to what we threw away.

Đáp án đúng là: A

Viết lại câu sử dụng bằng cách chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

Dịch: "Điều gì xảy ra với những gì chúng ta vứt bỏ?" Nhiều người thắc mắc.

A. Nhiều người tự hỏi điều gì sẽ xảy ra với những gì chúng ta vứt bỏ.

Question 2. "In China, waste is growing twice as fast as the population," the lecturer said.

A. The lecturer said that in China, waste was growing twice as fast as the population.

B. The lecturer said that in China, waste is growing twice as fast as the population.

C. The lecturer said that in China, waste has been growing twice as fast as the population.

D. The lecturer said that in China, waste had been growing twice as fast as the population.

Đáp án đúng là: A

Viết lại câu sử dụng bằng cách chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

Dịch: "Ở Trung Quốc, rác thải đang tăng nhanh gấp đôi so với dân số", giảng viên nói.

A. Giảng viên nói rằng ở Trung Quốc, lượng rác thải tăng nhanh gấp đôi so với dân số.

Question 3. “We're staying in tonight," said Emily.

A. Emily said that we were staying in tonight.

B. Emily said that they were staying in tonight

C. Emily said that we were staying in that night.

D. Emily said that they were staying in that night.

Đáp án đúng là: D

Viết lại câu sử dụng bằng cách chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

Dịch: Emily nói: “Chúng tôi sẽ ở lại tối nay.

D. Emily nói rằng họ đã ở trong đêm đó.

Question 4. "Where does all our rubbish go?"

A. We will not know where all our rubbish goes.

B. We should know where all our rubbish goes.

C. We did not know where all our rubbish goes.

D. We will never know where all our rubbish went.

Đáp án đúng là: B

Viết lại câu sử dụng bằng cách chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

Dịch: "Tất cả rác rưởi của chúng ta sẽ đi đâu?"

B. Chúng ta nên biết tất cả rác của chúng ta đi đâu.

Question 5. "I've bought a ring," he said to his girlfriend.

A. He said his girlfriend that he had bought a ring.

B. He said his girlfriend that he bought a ring.

C. He told his girlfriend that he had bought a ring.

D. He told his girlfriend that he bought a ring.

Đáp án đúng là: C

Viết lại câu sử dụng bằng cách chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

Dịch: "Anh đã mua một chiếc nhẫn," anh nói với bạn gái của mình.

C. Anh ấy nói với bạn gái rằng anh ấy đã mua một chiếc nhẫn.

Question 6. "We went to work yesterday," she said.

A. She said that they had been to work the day before.

B. She told that they had been to work the day before.

C. She said that they had been to work the following day.

D. She said that she had been to work the day before.

Đáp án đúng là: A

Viết lại câu sử dụng bằng cách chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

Dịch: "Chúng tôi đã đi làm ngày hôm qua," cô ấy nói.

A. Cô ấy nói rằng họ đã đi làm vào ngày hôm trước.

Question 7. "You'd better not waste your time, Tommy," Mum said.

A. Mum urged Tommy to waste time.

B. Mum advised Tommy not to waste your time.

C. Mum advised Tommy not to waste his time.

D. Mum advised Tommy not to waste her time.

Đáp án đúng là: C

Cấu trúc đưa ra lời khuyên: advise + sb + to V

Dịch: "Tốt hơn hết là con không nên lãng phí thời gian của mình, Tommy," Mẹ nói.

C. Mẹ khuyên Tommy không nên lãng phí thời gian của mình.

Question 8. “We saw a strange man in the garden," they told their son.

A. They told their son that we had seen a strange man in the garden.

B. They told their son that they had seen a strange man in the garden.

C. They told their son that we saw a strange man in the garden.

D. They told their son that they saw a strange man in the garden.

Đáp án đúng là: B

Viết lại câu sử dụng bằng cách chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

Dịch: “Chúng tôi nhìn thấy một người đàn ông lạ trong vườn,” họ nói với con trai mình.

B. Họ nói với con trai rằng họ đã nhìn thấy một người đàn ông lạ trong vườn.

Question 9. Trees should be planted everywhere possible. Trees absorb carbon dioxide, a greenhouse gas.

A. Trees, which should be planted everywhere possible, absorb carbon dioxide, a greenhouse gas.

B. Trees should be planted everywhere possible as they absorb carbon dioxide, a greenhouse gas.

C. Trees should be planted everywhere possible to be able to absorb carbon dioxide, a greenhouse gas.

D. Trees should be planted everywhere possible where they absorb carbon dioxide, a greenhouse gas.

Đáp án đúng là: B

Kết hợp câu sử dụng liên từ xây dựng mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân/ lý do

Dịch: Nên trồng cây ở mọi nơi có thể vì chúng hấp thụ khí cacbonic, một loại khí gây hiệu ứng nhà kính.

Question 10. Biodiversity has its own economic importance. Protection of biodiversity is important.

A. Biodiversity has its own economic importance, so protection of biodiversity is important.

B. Biodiversity has its own economic importance that protection of biodiversity is important.

C. Protection of biodiversity is so important that biodiversity has its own economic importance.

D. Protection of biodiversity is important to make biodiversity have its own economic importance.

Đáp án đúng là: A

Kết hợp câu sử dụng liên từ xây dựng mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

Dịch: Đa dạng sinh học có tầm quan trọng kinh tế riêng của nó, vì vậy việc bảo vệ đa dạng sinh học là rất quan trọng.

Questions 11-20. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

The global warming controversy is an ongoing dispute about the effects of humans (11) ____ global climate and about what policies should be (12) ____ to avoid possible undesirable effects of climate change.

The current scientific consensus on climate change is (13) ____ recent warming indicates a fairly stable long-term trend, that the trend is largely human-caused, and that serious damage may result (14) ____ some future date if steps are not (15) ____ to halt the trend.

Mainstream (16) ____ organizations worldwide (Royal Society, American Geophysical Union, Joint Science Academies, Intergovernmental Panel on Climate Change, American Meteorological Society, and American Association for the Advancement of Science) (17) ____ with the assessment that most of the (18) ____ warming over the last 50 years is likely to (19) ____ due to the human-caused increase in greenhouse gas concentrations.

However, there is also a small but vocal number of scientists in climate and (20) ____ fields that disagree with the consensus view.

Question 11.

A. to

B. in

C. on

D. about

Đáp án đúng là: C

Giới từ đi với danh từ effects (on)

Dịch: Cuộc tranh cãi về sự nóng lên toàn cầu là một cuộc tranh cãi đang diễn ra về tác động của con người đối với khí hậu toàn cầu

Question 12.

A. implement

B. implements

C. implementing

D. implemented

Đáp án đúng là: D

Ngữ động từ bị động với trợ động từ khuyết thiếu

Dịch: Cuộc tranh cãi về sự nóng lên toàn cầu là một cuộc tranh cãi đang diễn ra về tác động của con người đối với khí hậu toàn cầu và về những chính sách nên được thực hiện để tránh những tác động không mong muốn có thể xảy ra của biến đổi khí hậu.

Question 13.

A. that

B. it

C. the

D. what

Đáp án đúng là: A

Liên từ that tạo mệnh đề danh ngữ làm bổ tố cho động từ to be

Dịch: Sự đồng thuận khoa học hiện tại về biến đổi khí hậu là sự ấm lên gần đây cho thấy một xu hướng dài hạn khá ổn định, xu hướng này phần lớn là do con người gây ra, ...

Question 14.

A. from

B. in

C. on

D. at

Đáp án đúng là: D

Ngữ giới từ chỉ thời gian at ... date

Dịch: Sự đồng thuận khoa học hiện tại về biến đổi khí hậu là sự ấm lên gần đây cho thấy một xu hướng dài hạn khá ổn định, xu hướng đó phần lớn là do con người gây ra và thiệt hại nghiêm trọng có thể xảy ra vào một ngày nào đó trong tương lai nếu ...

Question 15.

A. done

B. made

C. taken

D. struck

Đáp án đúng là: C

Dạng thức bị động của ngữ take steps to do smth

Dịch: Sự đồng thuận của giới khoa học hiện nay về biến đổi khí hậu là sự nóng lên gần đây cho thấy một xu hướng dài hạn khá ổn định, xu hướng này phần lớn là do con người gây ra và thiệt hại nghiêm trọng có thể xảy ra vào một ngày nào đó trong tương lai nếu các bước không được thực hiện để ngăn chặn xu hướng này.

Question 16.

A. science

B. scientific

C. scientist

D. scientifically

Đáp án đúng là: B

Tính từ bổ nghĩa cho danh từ

Dịch: Các tổ chức khoa học chính thống trên toàn thế giới (Hiệp hội Hoàng gia, Liên minh Địa vật lý Hoa Kỳ, Học viện Khoa học Liên hợp, Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu, Hiệp hội Khí tượng Hoa Kỳ và Hiệp hội Vì sự Tiến bộ của Khoa học Hoa Kỳ) cũng đồng tình với đánh giá ...

Question 17.

A. share

B. confront

C. face

D. concur

Đáp án đúng là: D

Hợp nghĩa: đồng tình với, nhất trí với

Dịch: Các tổ chức khoa học chính thống trên toàn thế giới (Hiệp hội Hoàng gia, Liên minh Địa vật lý Hoa Kỳ, Học viện Khoa học Liên hợp, Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu, Hiệp hội Khí tượng Hoa Kỳ và Hiệp hội Vì sự Tiến bộ của Khoa học Hoa Kỳ) cũng đồng tình với đánh giá ...

Question 18.

A. observable

B. observing

C. observed

D. observation

Đáp án đúng là: C

Tính từ bị động miêu tả tính trạng (được quan sát thấy)

Dịch: Các tổ chức khoa học chính thống trên toàn thế giới (Hiệp hội Hoàng gia, Liên minh Địa vật lý Hoa Kỳ, Học viện Khoa học Liên hợp, Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu, Hiệp hội Khí tượng Hoa Kỳ và Hiệp hội Tiến bộ Khoa học Hoa Kỳ) đồng tình với đánh giá rằng phần lớn sự ấm lên quan sát được trong 50 năm qua có thể là do sự gia tăng nồng độ khí nhà kính do con người gây ra.

Question 19.

A. be

B. have been

C. being

D. having been

Đáp án đúng là: B

Động từ nguyên thể làm bổ tố sau giới từ to + thể bị động

Dịch: Các tổ chức khoa học chính thống trên toàn thế giới (Hiệp hội Hoàng gia, Liên minh Địa vật lý Hoa Kỳ, Học viện Khoa học Liên hợp, Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu, Hiệp hội Khí tượng Hoa Kỳ và Hiệp hội Tiến bộ Khoa học Hoa Kỳ) đồng tình với đánh giá rằng phần lớn sự ấm lên quan sát được trong 50 năm qua có thể là do sự gia tăng nồng độ khí nhà kính do con người gây ra.

Question 20.

A. climate-relating

B. climate-related

C. climatic-relating

D. climatic-related

Đáp án đúng là: B

Cấu tạo tính từ ghép từ danh từ và phân từ hai của động từ ngoại động

Dịch: Tuy nhiên, cũng có một số ít các nhà khoa học trong các lĩnh vực khí hậu và liên quan đến khí hậu không đồng tình với quan điểm đồng thuận.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án khác:

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 9: Phonetics and Speaking

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 9: Vocabulary and Grammar

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 9: Reading

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 9: Writing

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án khác:

Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: Gender Equality

· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 7: Viet Nam And Internatioanl Organisations

· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 8: New Ways To Learn

· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 9: Protecting The Environment

Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 10: Ecotourism

1 2,220 02/01/2024
Mua tài liệu