TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 5 (Kết nối tri thức) có đáp án: Writing – Global Success
Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Writing trong Unit 5: Inventions có đáp án đầy đủ các mức độ sách Global Success Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 5.
Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Tiếng anh lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 5 (Kết nối tri thức) có đáp án: Writing – Global Success
Question 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning
Watt spent much time and money in making experiments, but nothing he tried succeeded.
A. Although Watt spent much time and money in making experiments, nothing he tried succeeded.
B. Despite his failure after trial and trial, Watt spent much time and money in making experiments.
C. As Watt spent too much time and money in making experiments, nothing he tried succeeded.
D. If Watt hadn't spent much time and money in making experiments, anything he tried would have succeeded.
Đáp án đúng là: A
Viết lại câu bằng cách đổi liên từ but → although
Dịch: Watt đã dành nhiều thời gian và tiền bạc để thực hiện các thí nghiệm, nhưng không có gì anh ấy thử thành công.
Question 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given
Engineering is a process for developing solutions to problems. Inventing is a process for creating things that didn't exist before.
A. The difference between Engineering and Inventing lies in the process they are conducted.
B. Engineering finds solutions to problem, while inventing creates things not ever existing.
C. Engineering focuses on developing solutions to problems, but inventing centers on creating new things.
D. The result of engineering is the development of solutions to problems, but that of inventing is the creation of new things.
Đáp án đúng là: C
Kết hợp câu sử dụng liên từ “but” tạo câu ghép
Dịch: Kỹ thuật là một quá trình phát triển các giải pháp cho các vấn đề. Phát minh là một quá trình để tạo ra những thứ không tồn tại trước đây.
Question 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given
Inventors' and engineers' initial ideas rarely solve a problem. Instead, they try different ideas, learn from mistakes, and try again.
A. Instead of trying to solve a problem, inventors' and engineers' initial ideas are to try different ideas, learn from mistakes, and try again.
B. Rarely do inventors' and engineers' initial ideas solve a problem rather than try different ideas, learn from mistakes, and try again.
C. Because inventors' and engineers' initial Ideas rarely solve a problem, they try different ideas, learn from mistakes, and try again.
D. Even though inventors' and engineers' initial ideas rarely solve a problem, they try different ideas, learn from mistakes, and try again.
Đáp án đúng là: B
Kết hợp câu bằng sử dụng cấu trúc nhấn mạnh (yêu cầu đảo ngữ)
Dịch: Ý tưởng ban đầu của các nhà phát minh và kỹ sư hiếm khi giải quyết được vấn đề. Thay vào đó, họ thử các ý tưởng khác nhau, học hỏi từ những sai lầm và thử lại.
Question 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given
The story of each invention is interwoven with that of the life of its inventor. The lives of inventors furnish materials of the highest educative value.
A. The story of each invention is interwoven with that of the life of its inventor, whose lives furnish materials of the highest educative value
B. The story of each invention is interwoven with that of the life of its inventor, because his/her life furnishes materials of the highest educative value.
C. The story of each invention is interwoven with materials of the highest educative value furnished by the life of its inventor.
D. Materials of the highest educative value furnished by the life of the inventor are interwoven with the story of each invention.
Đáp án đúng là: B
Kết hợp câu bằng cách sử dụng liên từ because tạo mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do
Dịch: Câu chuyện của mỗi phát minh được đan xen với câu chuyện về cuộc đời của người phát minh ra nó. Cuộc đời của các nhà phát minh cung cấp những tài liệu có giá trị giáo dục cao nhất.
Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given
Dr. Percy Spencer invented the microwave oven. The invention happened by accident.
A. Dr. Percy Spencer invented the microwave oven as an accident.
B. The microwave oven was Dr. Percy Spencer's accidental invention.
C. The invention of the microwave oven by Dr. Percy Spencer was an accident.
D. Dr. Percy Spencer's invention of the microwave oven was made in an accident.
Đáp án đúng là: B
Kết hợp câu bằng cách sử dụng từ phái sinh (accident → accidental)
Dịch: Tiến sĩ Percy Spencer đã phát minh ra lò vi sóng. Việc phát minh ra một cách tình cờ.
Question 6. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given
Michael Faraday was employed by the Royal Institution. There, he investigated the connections between electricity, magnetism and motion.
A. Michael Faraday was employed by the Royal Institution, where he investigated the connections between electricity, magnetism and motion.
B. When Michael Faraday was employed by the Royal Institution, he investigated the connections between electricity, magnetism and motion.
C. The Royal Institution employed Michael Faraday to investigate the connections between electricity, magnetism and motion.
D. After he investigated the connections between electricity, magnetism and motion, Michael Faraday was employed by the Royal Institution.
Đáp án đúng là: A
Kết hợp câu bằng cách sử dụng trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
Dịch: Michael Faraday được làm việc cho Viện Hoàng gia. Tại đây, ông đã nghiên cứu các mối liên hệ giữa điện, từ tính và chuyển động.
Question 7. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning
Scientists and inventors have made significant contributions to the lives of the common people.
A. Significant contributions have been made by scientists and inventors to the live of the common people.
B. Scientists and inventors had contributed significantly to the lives of the common people.
C. The lives of the common people have been significantly constructed by scientists and inventors.
D. The contributions which scientists and inventors made to the lives of the common people was significant.
Đáp án đúng là: A
Viết lại câu sử dụng cấu trúc bị động thay thế cấu trúc chủ động của động ngữ
Dịch: Các nhà khoa học và nhà phát minh đã có những đóng góp đáng kể cho cuộc sống của người dân.
Question 8. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning
Shockley's book describes the research leading to the invention of the transistor.
A. Shockley's book is a means of describing the invention of the transistor.
B. It is the invention of the transistor that is described in Shockley's book.
C. The research leading to the invention of the transistor is described in Shockley's book.
D. A description of the research leading to the invention of the transistor makes Shockley's book.
Đáp án đúng là: C
Viết lại câu sử dụng cấu trúc bị động thay thế cấu trúc chủ động của động ngữ
Dịch: Cuốn sách của Shockley mô tả nghiên cứu dẫn đến việc phát minh ra bóng bán dẫn.
Question 9. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning
Apple MacBook is portable and versatile. I cannot afford it.
A. Although Apple MacBook is portable and versatile, 1 cannot afford it.
B. Because Apple MacBook is portable and versatile, I cannot afforsd it.
C. If Apple MacBook isn’t portable and versatile, I might afford it.
D. No matter how portable and versatile Apple MacBook is, I can afford it.
Đáp án đúng là: A
Although + mệnh đề: Mặc dù …
Dịch: Mặc dù Apple MacBook là di động và linh hoạt, nhưng người ta không thể mua được nó.
Question 10. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning
They didn’t think Newton could do it. He was confident.
A. Because they didn’t think Newton could do it, he was confident.
B. They didn’t think Newton could do it because he was confident.
C. They didn’t think Newton could do it no matter how confident he was.
D. If they had thought Newton could do it, he would have been more confident.
Đáp án đúng là: C
no matter how = dù cho như thế nào
Dịch: Họ không nghĩ rằng Newton có thể làm được điều đó cho dù ông ấy có tự tin đến đâu
Questions 11-20. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Cheap and reliable electric lighting was a holy grail for 19th-century inventors. But didn't Thomas Edison get there first? No! He was beaten (11) ____ it by Britain's very own Joseph Swan, working out of his (12) ____ lab at his house in Gateshead, Swan got his (13) ____ - and started manufacturing and selling his bulbs - in 1880. He developed a tiny lament that used (14) ____ treated cotton, and set it inside an oxygen-free vacuum (15) ____ it wouldn't catch fire when it glowed white-hot.
Swan's first bulbs lasted little more than 12 hours but, unlike gas lamps, there was no name or dirty smoke and they soon (16) ____ on. The impresario Richard d'Oyly Carte (17) ____ the opportunity to make his new Savoy Theatre in London stand (18) ____ - and when it opened the following year it was the first public building in the world (19) ____ electrically throughout. D'Oyly Carte even took to the (20) ____ himself - holding a glowing bulb aloft, he ceremoniously broke it in front of the audience to prove it was safe.
Question 11.
A. by
B. to
C. at
D. with
Đáp án đúng là: B
beat smb to smth: thực hiện trước ai đó
Dịch: Anh ta đã bị đánh bại bởi Joseph Swan của chính nước Anh
Question 12.
A. private
B. privately
C. privacy
D. privates
Đáp án đúng là: A
private lab: phòng thí nghiệm của cá nhân
Dịch: Anh ấy đã bị đánh bại bởi Joseph Swan của chính nước Anh, làm việc trong phòng thí nghiệm tư nhân của anh ấy tại nhà anh ấy ở Gateshead
Question 13.
A. rights
B. ownership
C. patent
D. possession
Đáp án đúng là: C
Dịch: Ông đã bị đánh bại bởi Joseph Swan của chính nước Anh, khi làm việc trong phòng thí nghiệm tư nhân của ông tại nhà ông ở Gateshead, Swan nhận bằng sáng chế của mình - và bắt đầu sản xuất và bán bóng đèn của mình - vào năm 1880.
Question 14.
A. special
B. specialty
C. specially
D. specialist
Đáp án đúng là: C
Trạng từ bổ nghĩa cho phân từ hai
Dịch: Ông đã phát triển một loại than thở nhỏ sử dụng bông được xử lý đặc biệt
Question 15.
A. so
B. so that
C. than
D. rather than
Đáp án đúng là: B
Liên từ chỉ điều kiện, kết quả
Dịch: Ông đã phát triển một loại than thở nhỏ sử dụng bông được xử lý đặc biệt, và đặt nó trong một chân không không có oxy để nó không bắt lửa khi phát sáng nóng trắng.
Question 16.
A. took
B. came
C. carried
D. caught
Đáp án đúng là: D
Dịch: Những bóng đèn đầu tiên của Swan chỉ kéo dài hơn 12 giờ, nhưng không giống như đèn gas, không có tên hoặc khói bẩn và chúng nhanh chóng bắt đầu cháy.
Question 17.
A. provided
B. passed
C. offered
D. seized
Đáp án đúng là: D
Dịch: Giám đốc điều hành Richard d'Oyly Carte đã nắm bắt cơ hội để làm cho Nhà hát Savoy mới của mình ở London trở nên nổi bật.
Question 18.
A. away
B. by
C. out
D. up
Đáp án đúng là: D
stand out: khác biệt
Dịch: Giám đốc điều hành Richard d'Oyly Carte đã nắm bắt cơ hội để làm cho Nhà hát Savoy mới của mình ở London trở nên nổi bật.
Question 19.
A. to light
B. to be lit
C. to have lit
D. that lit
Đáp án đúng là: B
Chỉ mục đích, bị động
Dịch: Ông trùm Richard d'Oyly Carte đã nắm bắt cơ hội để làm cho Nhà hát Savoy mới của mình ở London trở nên nổi bật - và khi mở cửa vào năm sau, đây là tòa nhà công cộng đầu tiên trên thế giới được chiếu sáng bằng điện xuyên suốt.
Question 20.
A. floor
B. step
C. stage
D. forum
Đáp án đúng là: C
take to stage: giới thiệu
Dịch: D'Oyly Carte thậm chí còn tự mình lên sân khấu - cầm một bóng đèn phát sáng trên cao, anh ấy đã nghi thức phá vỡ nó trước mặt khán giả để chứng minh nó an toàn.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án khác:
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 5: Phonetics and Speaking
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 5: Vocabulary and Grammar
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 5: Reading
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án khác:
· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: For A Better Community
· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Inventions
· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: Gender Equality
· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 7: Viet Nam And Internatioanl Organisations
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Cánh Diều