TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 9 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Reading – Global Success

Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 9: Reading trong Unit 9: Protecting The Environment có đáp án đầy đủ các mức độ sách Global Success Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 9.

1 702 02/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Tiếng anh lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 9 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Reading – Global Success

Questions 1-5. Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE

Good morning, I’m Alex. And today I will talk about recycling. Recycling has a lot of advantages. Firstly, it saves the environment. Instead of cutting more trees to produce paper, we can use recycled papers. Secondly, recycling also saves energy. Thirdly, recycling helps reducing global warming and reduce pollution. Finally, recycling helps saving money. Recycled articles cost less than new ones. In conclusion, using recycled product is environmentally-friendly and money-saving. Therefore, we should put plastic bottles in recycling bins and buy recycled products.

Question 1. Recycling has a lot of benefits.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Recycling has a lot of advantages.

Dịch: Tái chế có rất nhiều lợi ích.

Question 2. The first reason is recycling preserves the environment.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Firstly, it saves the environment.

Dịch: Đầu tiên, nó báo vệ môi trường.

Question 3. Recycling wastes energy.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Secondly, recycling also saves energy.

Dịch: Thứ hai, tái chế tiết kiệm năng lượng.

Question 4. Recycling pollutes the environment.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Thirdly, recycling helps reducing global warming and reduce pollution.

Dịch: Thứ ba, tái chế giúp giảm nóng lên toàn cầu và giảm ô nhiễm.

Question 5. Recycling is both environmentally-friendly and money-saving.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: In conclusion, using recycled products is environmentally-friendly and money-saving.

Dịch: Nói tóm lại, dùng các sản phẩm tái chế thì thân thiện với môi trường và tiết kiệm tiền.

Questions 6-10. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Many products such as paper, cardboards, and cups come from trees. In fact, trees are our natural assets, you can converse trees by recycling the paper products, we can minimize the number of trees cut down a year. This is one form of waste recycling. One should understand and know the importance of recycling waste materials. One simple benefit of recycling is it saves our resources. It will be wise to reuse metal items as metal reserves may be depleting. You can hold your worn-out metal items for recycling. As mentioned earlier, recycling of waste papers can save our forests.

Recycling waste not only saves our natural resources but also helps save energy. By simply recycling an item or making a basic fix to it, we can save all the energy that would have been consumed in the process of making it. The same example can be taken with plastic items. A large amount of energy can be saved by simply reusing the plastic items. To recycle waste is to simply reduce pollution. By recycling plastic material, we can reduce air pollution as well as water pollution. Plastic factories produced large amount of smoke when producing plastic material at the same time if we don't have proper waste disposal system, those waste emissions will cause water pollution. Recycling waste in a way helps reduce pollution.

Question 6. The passage mainly discusses ____.

A. how recycling waste helps reduce pollution

B. a simple benefit of recycling waste materials

C. the most useful waste materials in daily life

D. how to reduce pollution by using waste materials

Đáp án đúng là: A

Suy ra từ thông tin toàn văn bản, đặc biệt các câu đề và câu kết của hai đoạn văn (As mentioned earlier, recycling of waste papers can save our forests; Recycling waste not only saves our natural resources but also helps save energy; Recycling waste in a way helps reduce pollution.)

Dịch: Như đã đề cập trước đó, tái chế giấy phế liệu có thể cứu rừng của chúng ta; Tái chế chất thải không chỉ tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên của chúng ta mà còn giúp tiết kiệm năng lượng; Tái chế chất thải theo cách giúp giảm thiểu ô nhiễm.

Question 7. The word "assets" in the passage is closest in meaning to ____.

A. gifts

B. property

C. savings

D. values

Đáp án đúng là: B

Suy từ ngữ cảnh của từ, thể hiện những sản phẩm bạn có đều đến từ tự nhiên → suy ra tự nhiên là tài sản, tài nguyên (Many products such as paper, cardboards, and cups come from trees.)

Question 8. The author mentions "metal reserves" as an example of ____.

A. natural assets

B. waste materials

C. natural resources

D. waste emissions

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu: One simple benefit of recycling is it saves our resources. It will be wise to reuse metal items as metal reserves may be depleting.

Dịch: Một lợi ích đơn giản của việc tái chế là nó tiết kiệm tài nguyên của chúng ta. Sẽ là khôn ngoan nếu bạn sử dụng lại các vật dụng bằng kim loại vì nguồn dự trữ kim loại có thể đang cạn kiệt.

Question 9. All of the following are mentioned as examples of waste material EXCEPT ____.

A. paper

B. metal

C. plastic

D. glass

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu:

- It will be wise to reuse metal item as metal reserves may be depleting. You can hold your worn-out metal items for recycling.

- As mentioned earlier, recycling of waste papers can save our forests; The same example can be taken with plastic items. A large amount of energy can be saved by simply reusing the plastic items.

Dịch:

- Sẽ là khôn ngoan khi sử dụng lại đồ kim loại vì trữ lượng kim loại có thể cạn kiệt. Bạn có thể giữ các đồ kim loại đã mòn để tái chế.

- Như đã đề cập trước đó, tái chế giấy phế liệu có thể cứu rừng của chúng ta; Ví dụ tương tự có thể được lấy với các vật dụng bằng nhựa. Có thể tiết kiệm một lượng lớn năng lượng bằng cách đơn giản là tái sử dụng các vật dụng bằng nhựa.

Question 10. The passage may be taken from ____.

A. an article for general readers

B. a scientific journal for environmentalists

C. a school student's notebook

D. a magazine for tourists visiting an area

Đáp án đúng là: A

Đọc toàn văn bản cung cấp thông tin dễ tiếp nhận, không sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành chuyên sâu

Questions 11-20. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Those who are concerned with protecting the environment often use the words conservation and preservation. These two terms are often confused and are used to mean the same thing, although differences exist.

Conservation is the sustainable use and management of natural resources including wildlife, water, air, and earth deposits. Natural resources may be renewable or non-renewable. The conservation of renewable resources like trees involves ensuring that they are not consumed faster than they can be replaced. The conservation of non-renewable resources like fossil fuels involves ensuring that sufficient quantities are maintained for future generations to utilise. Conservation of natural resources usually focuses on the needs and interests of human beings, for example the biological, economic, cultural and recreational values such resources have. The rain forest for example, contains a wide range of biodiversity, providing food stocks for local populations and a source of timber and medicines for other countries. Conservationists accept that development is necessary for a better future, but only when the changes take place in ways that are not wasteful. What the conservationist opposes is not the harnessing of nature for mankind's progression, but the fact that all too often the environment comes off the worse for wear.

Preservation, in contrast to conservation, attempts to maintain in their present condition areas of the Earth that are so far untouched by humans. This is due to the concern that mankind is encroaching onto the environment at such a rate that many untamed landscapes are being given over to farming, industry, housing, tourism and other human developments, and that we are losing too much of what is 'natural'. Like conservationists, some preservationists support the protection of nature for purely human-centred reasons. Stronger advocates of preservation however, adopt a less human-centred approach to environmental protection, placing a value on nature that does not relate to the needs and interests of human beings. Deep green ecology argues that ecosystems and individual species should be preserved whatever the cost, regardless of their usefulness to humans, and even if their continued existence would prove harmful to us. This follows from the belief that every living thing has a right to exist and should be preserved.

Question 11. What should be the best title of the passage?

A. Conservation and Preservation

B. Conservation or Preservation

C. Conservation, not Preservation

D. Conservation for Preservation

Đáp án đúng là: A

Suy ra từ thông tin toàn văn bản cung cấp, đặc biệt đoạn văn đặt vấn đề và hai câu đề và câu kết của hai đoạn văn 2, 3 (Those who are concerned with protecting the environment often use the words conservation and preservation.; Conservation is the sustainable use and management of natural resources including wildlife, water, air, and earth deposits.; Preservation, in contrast to conservation, attempts to maintain in their present condition areas of the Earth that are so far untouched by humans.)

Dịch:

Những người quan tâm đến việc bảo vệ môi trường thường dùng từ bảo tồn và bảo tồn;

Bảo tồn là sử dụng và quản lý bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên bao gồm động vật hoang dã, nước, không khí và trầm tích đất;

Bảo tồn, trái ngược với bảo tồn, cố gắng duy trì trong điều kiện hiện tại của chúng các khu vực của Trái đất mà cho đến nay vẫn chưa được con người tác động.

Question 12. The word "they" in the passage refers to ____.

A. trees

B. renewable resources

C. natural resources

D. deposits

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Natural resources may be renewable or non-renewable. The conservation of renewable resources like trees involves ensuring that they are not consumed faster than they can be replaced.

Dịch: Tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo hoặc không tái tạo. Việc bảo tồn các nguồn tài nguyên tái tạo như cây xanh bao gồm việc đảm bảo rằng chúng không bị tiêu thụ nhanh hơn mức chúng có thể bị thay thế.

Question 13. According to the passage, conservationists support all of the following EXCEPT that ____.

A. non-renewable resources must be sufficiently saved for future generations

B. renewable resources must not be consumed faster than they can be replaced

C. conservation focuses on the needs and interests of human beings properly

D. any changes can be taken so that humans beings develop for a better future

Đáp án đúng là: D

Dựa vào các câu: The conservation of renewable resources like trees involves ensuring that they are not consumed faster than they can be replaced. ... Conservation of natural resources usually focuses on the needs and interests of human beings, ....Conservationists accept that development is necessary for a better future, but only when the changes take place in ways that are not wasteful.

Dịch: Việc bảo tồn các nguồn tài nguyên tái tạo như cây xanh bao gồm việc đảm bảo rằng chúng không bị tiêu thụ nhanh hơn mức chúng có thể bị thay thế. ... Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên thường tập trung vào nhu cầu và lợi ích của con người, .... Các nhà bảo tồn chấp nhận rằng sự phát triển là cần thiết cho một tương lai tốt đẹp hơn, nhưng chỉ khi những thay đổi diễn ra theo những cách không lãng phí.

Question 14. The rain forest is mentioned in the passage as an example of ____.

A. natural tourist attractions

B. sources of medicines for people

C. where local people can find and keep food stocks

D. how natural resources are valuable to humans

Đáp án đúng là: D

Dựa vào các câu: Conservation of natural resources usually focuses on the needs and interests of human beings, for example the biological, economic, cultural and recreational values such resources have. The rain forest for example, contains a wide range of biodiversity, providing food stocks for local populations and a source of timber and medicines for other countries.

Dịch: Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên thường tập trung vào nhu cầu và lợi ích của con người, ví dụ như các giá trị sinh học, kinh tế, văn hóa và giải trí mà tài nguyên đó có. Ví dụ như rừng nhiệt đới chứa đựng nhiều loại đa dạng sinh học, cung cấp nguồn thực phẩm cho người dân địa phương và là nguồn cung cấp gỗ và thuốc men cho các quốc gia khác.

Question 15. The word "harnessing" in the passage can be best replaced with ____.

A. exploitation

B. usage

C. consumption

D. production

Đáp án đúng là: A

Harnessing = sự khai thác

Question 16. The phrase "the worse for wear" in the passage most likely describes a state of being ____.

A. exhausted

B. worn out

C. used up

D. run out

Đáp án đúng là: A

Cụm từ " the worse for wear " trong đoạn văn rất có thể diễn tả trạng thái kiệt sức.

Question 17. According to the passage, reservation generally refers to which of the following?

A. that the natural resources exist not for humans' need

B. making sure that no resources are used in a wasteful way

C. saving natural resources for future generations' needs and interests

D. maintaining the untouched areas of the Earth in their current state

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: Preservation, in contrast to conservation, attempts to maintain in their present condition areas of the Earth that are so far untouched by humans.

Dịch: Bảo tồn, trái ngược với bảo tồn, cố gắng duy trì trong điều kiện hiện tại của chúng các khu vực của Trái đất mà cho đến nay vẫn chưa được con người tác động.

Question 18. The word "untamed" in the passage almost means ____.

A. not having been explored

B. having been reconstructed

C. not having been visited

D. having been industrialized

Đáp án đúng là: A

Untamed = chưa được thuần hóa

Question 19. The word "advocates" in the passage can be best replaced with ____.

A. fans

B. supporters

C. holders

D. fighters

Đáp án đúng là: B

Advocates = những người ủng hộ

Question 20. It can be learnt from the passage that both 'conservationists' and 'reservationists' ____.

A. focus on the needs and interests of human beings

B. protect the natural resources for the sake of themselves

C. work to protect the Earth and its biodiversity

D. save all individual species regardless of their values

Đáp án đúng là: C

Dựa vào các câu:

- Conservation is the sustainable use and management of natural resources including wildlife, water, air, and earth deposits.

- Deep green ecology argues that ecosystems and individual species should be preserved whatever the cost, regardless of their usefulness to humans, and even if their continued existence would prove harmful to us. This follows from the belief that every living thing has a right to exist and should be preserved.

Dịch:

- Bảo tồn là việc sử dụng và quản lý bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên bao gồm động vật hoang dã, nước, không khí và trầm tích đất.

- Sinh thái học xanh lập luận rằng các hệ sinh thái và các loài riêng lẻ nên được bảo tồn bằng bất cứ giá nào, bất kể tính hữu ích của chúng đối với con người, và ngay cả khi sự tồn tại tiếp tục của chúng sẽ gây hại cho chúng ta. Điều này xuất phát từ niềm tin rằng mọi sinh vật đều có quyền tồn tại và cần được bảo tồn.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án khác:

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 9: Phonetics and Speaking

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 9: Vocabulary and Grammar

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 9: Writing

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án khác:

Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: Gender Equality

· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 7: Viet Nam And Internatioanl Organisations

· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 8: New Ways To Learn

· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 9: Protecting The Environment

Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 10: Ecotourism

1 702 02/01/2024
Mua tài liệu