TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Reading – Global Success
Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Reading trong Unit 4: For A Better Community có đáp án đầy đủ các mức độ sách Global Success Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 4.
Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Tiếng anh lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Reading – Global Success
Questions 1-5. Read the passage, and then choose the best answers.
Each country has many good people who take care of others. For example, some of students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the elderly. They read books to the people in these places, or they just visit them and play games with them or listen to their problems.
Other young volunteers go and work in the homes of people who are sick or old. They paint, clean up, or repair their houses, do the shopping. For boys who don’t have fathers,
there is an organization called Big Brothers. College students and other men take these boys to basketball games or on fishing trips and help them to get to know things those boys usually learn from their fathers.
Each city has a number of clubs where boys and girls can go and play games. Some of these clubs show movies or hold short trip to the mountains, the beaches, museums, or other places of interest. Most of these clubs use a lot of students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.
Question 1. What do volunteers usually do to help those who are sick or old in their homes?
A. They do the shopping, and repair or clean up their house.
B. They tell them stories and sing dance for them.
C. They cool, sew, and wash their clothes.
D. They take them to basketball games.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Other young volunteers go and work in the homes of people who are sick or old. They paint, clean up, or repair their houses, do the shopping.
Dịch: Các tình nguyện viên trẻ khác đến và làm việc tại nhà của những người bệnh tật hoặc già yếu. Họ sơn, dọn dẹp, hoặc sửa chữa nhà cửa, mua sắm.
Question 2. What do they help boys whose fathers do not live with them?
A. To learn things about their fathers.
B. To get to know thing about their fathers.
C. To get to know things that boys want from their fathers.
D. To learn things that boys usually learn from their fathers.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: College students and other men take these boys to basketball games or on fishing trips and help them to get to know things those boys usually learn from their fathers.
Dịch: Sinh viên đại học và những người đàn ông khác đưa những cậu bé này đến các trận đấu bóng rổ hoặc đi câu cá và giúp họ làm quen với những điều mà những cậu bé đó thường học hỏi từ cha của họ.
Question 3. Which activities are NOT available for the students at the clubs?
A. playing games
B. learning photography
C. going to interest places
D. watching films
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Each city has a number of clubs where boys and girls can go and play games. Some of these clubs show movies or hold short trip to the mountains, the beaches, museums, or other places of interest.
Dịch: Mỗi thành phố có một số câu lạc bộ, nơi các chàng trai và cô gái có thể đến và chơi trò chơi. Một số câu lạc bộ này chiếu phim hoặc tổ chức các chuyến đi ngắn ngày đến những ngọn núi, bãi biển, viện bảo tàng hoặc các địa điểm tham quan khác.
Question 4. Why do they use many students as volunteers? – Because …
A. they can understand the problems of younger boys and girls.
B. they have a lot of free time.
C. they know how to do the work.
D. they are good at playing games and learning new things.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Most of these clubs use a lot of students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.
Dịch: Hầu hết các câu lạc bộ này sử dụng rất nhiều sinh viên làm tình nguyện viên vì họ đủ trẻ để hiểu các vấn đề của trẻ em trai và trẻ em gái.
Question 5. Where don’t students often do volunteer work?
A. hospitals
B. orphanages
C. clubs
D. homes for the elderly
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: For example, some of students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the elderly.
Dịch: Ví dụ, một số sinh viên ở Hoa Kỳ thường dành nhiều giờ làm tình nguyện viên trong bệnh viện, trại trẻ mồ côi hoặc nhà cho người già.
Questions 6-10. Read the passage, and then choose the best answers.
Clarissa Barton, called Clara, was born in 1821 in Oxford, Massachusetts. At a time when relatively few women worked outside the home, Barton built a career helping others. One of her greatest accomplishments was founding the American Red Cross. This organization helps victims of war and disasters.
Clara Barton taught school for many years. In 1854, she moved to Washington, D.C., and took a job in the government patent office. She was probably the first woman to hold a government job!
When the Civil War began in 1861, Barton volunteered. She gathered supplies to help feed and care for wounded soldiers. She also served as a nurse. Barton possessed excellent organizing skills and knew how to get things done. After the Civil War ended in 1865, Barton took on the job of locating soldiers who were missing. She ran an office tracked down information on nearly 22,000 men and contacted their families.
Barton took her organizational skills to Europe in 1869. She worked with the International Red Cross to set up hospitals during the Franco-Prussian War (1870-1871) between France and Germany. Barton returned to the United States in 1873.
The Red Cross was founded in Switzerland in the 1860s to care for wounded soldiers during wartime. Nations agreed to follow its policies on the treatment of wounded soldiers by signing a treaty. Barton spent years pushing the United States Congress to approve the International Red Cross treaty. In 1881, she finally won support for creating the American Red Cross. Barton served as president of the organization until 1904.
In 1884, Barton attended an International Red Cross conference in Switzerland. As a result of her efforts, the Red Cross expanded its activities. From helping only victims of war, it began also to help victims of peacetime disasters, such as earthquakes and floods.
Barton's efforts comforted people around the world. Red Cross aid helped people in need during epidemics (outbreaks of disease), floods, famines, and war. Barton became famous for her work.
Clara Barton died in Maryland at the age of 91. She had spent her life helping others.
Question 6. Which of the following could be the best title for the passage?
A. Clarissa Barton
B. the American Red Cross
C. The Red Cross
D. wounded soldiers
Đáp án đúng là: A
Đọc các câu đề và/hoặc câu kết của các đoạn văn đều nhắc tới Clarissa Barton
Question 7. What did Clara Barton NOT do when she was alive according to the passage?
A. founding the American Red Cross
B. chairing Red Cross conferences
C. holding a government job
D. caring for wounded soldiers
Đáp án đúng là: B
Thông tin từ các đoạn văn 2, 3, 4, 5, 6, 7 (Chú ý: In 1884, Barton attended an International Red Cross conference in Switzerland).
Dịch: Năm 1884, Barton tham dự một Hội nghị Chữ thập đỏ quốc tế ở Thụy Sĩ.
Question 8. The phase "tracked down" in the passage almost means ____.
A. gathered
B. analyzed
C. searched
D. stored
Đáp án đúng là: C
tracked down = search (tìm kiếm)
Question 9. How long did Clara Barton work for the American Red Cross?
A. 7 years
B. 44 years
C. 24 years
D. 4 years
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: In 1881, she finally won support for creating the American Red Cross. Barton served as president of the organization until 1904.
Dịch: Năm 1881, cuối cùng bà cũng giành được sự ủng hộ cho việc thành lập Hội Chữ thập đỏ Hoa Kỳ. Barton giữ chức chủ tịch của tổ chức cho đến năm 1904.
Question 10. The word "comforted” in the passage almost means ____.
A. make someone feel less unhappy
B. help someone feel less disappointed
C. help someone realize their dreams
D. make someone believe in themselves
Đáp án đúng là: B
Comforted = an ủi
Questions 11-20. Read the passage, and then choose the best answers.
The grantees of the Community Food Projects Competitive Grants Program showed their strength by providing education, skills, food and resources to a diverse group of residents and food insecure communities across the nation.
Ten thousand farmers, many disadvantaged, were trained on sustainable agriculture and business management. Thousands of jobs and micro-businesses supporting the local food system were created, and customer bases for local agriculture were increased (3,000 + new buyers). Farm-to-cafeteria programs were created throughout the country providing markets for local farmers.
Nearly 19 million pounds of local, healthy food was distributed to over 2.5 million people, mostly in low-income neighborhoods across 39 states. With fast food available easily and cheaply for many Americans, the impact of providing healthy, fresh fruits and vegetables cannot be underestimated. Over 1.8 million children and youth in schools or summer programs ate fresh fruits and vegetables because of farm-to-cafeteria programs. Supplemental Nutrition Assistance Program (SNAP) and Women, Infants, and Children Program (WIC) recipients purchased local produce at farmers markets, and elder food recipients received seasonal fruit and vegetable shipments from local CSAs (Community Supported Agriculture). These healthy foods provide recipients with not only the nutrition to stay well, but also instill healthy eating habits that can last a lifetime. This becomes especially important for young children who may be at risk for obesity through the bad habits learned from a sedentary lifestyle.
Farmland depletion was delayed and local food production enhanced by the CFPs (Community Food Project) where almost 60,000 acres of land was farmed or preserved. Youth and urban gardeners learned to grow and prepare their own food through 2,500 community gardens and more than 9,000 garden plots.
Community food system capacity and infrastructure was enhanced through community food assessments, the formation of food policy councils and networks and the implementation of new policies. More than 50 million residents lived in the communities where these community-wide changes were made.
Results from the first five years of this food security program could be just a taste of the opportunities to come for improving the health, environment and economy of this country, when residents of almost every age are taught about healthy food supply and when they have access to delicious, abundant locally produced fruits, vegetables and meat.
Question 11. What is the passage mainly about?
A. Food shortages in the entire United States
B. Achievements of several community programs
C. Providing farmland to the needy in the United States
D. The challenges confronted by participants of the community projects
Đáp án đúng là: B
Ý chính của bài đọc: Thành tựu của một số chương trình cộng đồng
Question 12. On which of the following aspects were 10,000 farmers trained?
A. local food system
B. sustainable agriculture
C. farms and cafeterias
D. customer bases
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Ten thousand farmers, many disadvantaged, were trained on sustainable agriculture and business management.
Dịch: Mười nghìn nông dân, nhiều người có hoàn cảnh khó khăn, đã được đào tạo về nông nghiệp bền vững và quản lý kinh doanh.
Question 13. Which of the following is true about 2.5 million people to whom 19 million pounds was distributed?
A. 1.8 million of them are children.
B. They suffered from health problems.
C. They have travelled across 39 states.
D. They were from low income areas.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: Nearly 19 million pounds of local, healthy food was distributed to over 2.5 million people, mostly in low-income neighborhoods across 39 states.
Dịch: Gần 19 triệu pound thực phẩm lành mạnh của địa phương đã được phân phối cho hơn 2,5 triệu người, chủ yếu ở các khu dân cư có thu nhập thấp trên khắp 39 tiểu bang.
Question 14. The word "distributed" in the passage is closest in meaning to ____.
A. shared
B. saved
C. consumed
D. collected
Đáp án đúng là: A
Distribute (phân phát) = share (chia sẻ)
Question 15. According to the passage, why were the healthy foods provided important for young children?
A. They made children run the risk of obesity.
B. They supplied children with nutrients that can last a lifetime.
C. They were supplied by trustworthy community projects.
D. They helped children kick bad habits formed by lack of physical exercise.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: These healthy foods provide recipients with not only the nutrition to stay well, but also instill healthy eating habits that can last a lifetime. This becomes especially important for young children who may be at risk for obesity through the bad habits learned from a sedentary lifestyle.
Dịch: Những thực phẩm lành mạnh này không chỉ cung cấp cho người nhận dinh dưỡng để sống khỏe mạnh mà còn tạo ra thói quen ăn uống lành mạnh có thể tồn tại suốt đời. Điều này trở nên đặc biệt quan trọng đối với trẻ nhỏ, những người có thể có nguy cơ béo phì do những thói quen xấu học được từ lối sống ít vận động.
Question 16. The word "sedentary" in the passage is closest in meaning to ____.
A. physically active
B. physically passive
C. mentally alert
D. spiritually depressed
Đáp án đúng là: B
Sedentary = ít vận động
Question 17. The word "depletion" in the passage mostly means ____.
A. expansion
B. reduction
C. enrichment
D. shortage
Đáp án đúng là: B
Depletion = Suy giảm
Question 18. The word "they" in the passage refers to ____.
A. fruits
B. vegetables
C. residents
D. opportunities
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: ..., when residents of almost every age are taught about healthy food supply and when they have access to delicious, abundant locally produced fruits, vegetables and meat.
Dịch: ..., khi cư dân ở hầu hết mọi lứa tuổi đều được dạy về việc cung cấp thực phẩm lành mạnh và khi họ được tiếp cận với các loại trái cây, rau và thịt ngon, phong phú được sản xuất tại địa phương.
Question 19. The food security program is mentioned to benefit all of the following aspects of the country EXCEPT ____.
A. health
B. environment
C. economy
D. education
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: Results from the first five years of this food security program could be just a taste of the opportunities to come for improving the health, environment and economy of this country, ....
Dịch: Kết quả trong 5 năm đầu tiên của chương trình an ninh lương thực này có thể chỉ là một phần của những cơ hội sắp tới để cải thiện sức khỏe, môi trường và nền kinh tế của đất nước này, ....
Question 20. What can be inferred about the food security program?
A. It has been carried out without success for five years.
B. It will gain more achievements in the years to come.
C. It has mainly benefited young residents in the community.
D. It calls for more funds raised from financially advantaged communities
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Results from the first five years of this food security program could be just a taste of the opportunities to come for improving the health, environment and economy of this country, when residents of almost every age are taught about healthy food supply and when they have access to delicious, abundant locally produced fruits, vegetables and meat.
Dịch: Kết quả trong 5 năm đầu tiên của chương trình an ninh lương thực này có thể chỉ là một cơ hội sắp tới để cải thiện sức khỏe, môi trường và nền kinh tế của đất nước này, khi người dân ở hầu hết mọi lứa tuổi được dạy về nguồn cung cấp thực phẩm lành mạnh và khi nào họ được tiếp cận đến trái cây, rau và thịt ngon, phong phú được sản xuất tại địa phương.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án khác:
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4: Phonetics and Speaking
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4: Vocabulary and Grammar
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4: Reading
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4: Writing
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án khác:
· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 3: Music
· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: For A Better Community
· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Inventions
· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: Gender Equality
· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 7: Viet Nam And Internatioanl Organisations
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Cánh Diều