TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Writing – Global Success

Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Writing trong Unit 1: Family life có đáp án đầy đủ các mức độ sách Global Success Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 1.

1 718 02/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Tiếng anh lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Writing – Global Success

Question 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the first one

Receiving encouragement, guidance, and training from the family makes family members feel secure.

A. Family members feel secure as they receive encouragement, guidance, and training from the family.

B. The family feel secure because they have received encouragement, guidance, and training from the family.

C. The family members feel secure only after receiving encouragement, guidance, and training from the family.

D. The family members feel secure to be receiving encouragement, guidance, and training from the family.

Đáp án đúng là: A

Dịch: Nhận được sự động viên, hướng dẫn, rèn luyện của gia đình khiến các thành viên trong gia đình rất yên tâm.

A. Các thành viên trong gia đình cảm thấy yên tâm khi nhận được sự động viên, hướng dẫn và đào tạo từ gia đình.

Question 2. Rearrange the sentences to make meaningful sentences

What/ can/ to/ you/ parents/ do/ a/ hand/ give/ with/ your/ the housework?

A. What you can do to give your parents a hand with the housework?

B. What do you can to give your parents a hand with the housework?

C. What do you can give to your parents a hand with the housework?

D. What can you do to give your parents a hand with the housework?

Đáp án đúng là: D

- can + Vinf: có thể làm gì

- give sb a hand: giúp đỡ ai

Dịch: Bạn có thể làm gì để giúp đỡ bố mẹ việc nhà.

Question 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the first one

Effectively managing a family requires balancing time and money.

A. To effectively manage a family requires balancing time against money.

B. Time and money in balance is a requirement for an effective family manager.

C. Balancing time and money is required to effectively manage a family.

D. An effective family manager must be able to balance time and money.

Đáp án đúng là: C

Viết lại câu bằng cách sử dụng cấu trúc câu bị động thay thế chủ động

Dịch: Quản lý hiệu quả một gia đình đòi hỏi phải cân bằng thời gian và tiền bạc.

Question 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the first one

It is important that family members talk and listen to one another.

A. Family members should always talk and listen to one another.

B. Talking and listening to family members is important to everyone.

C. Family members always find it important to talk and listen to one another.

D. Talking and listening to one another must be done among family members.

Đáp án đúng là: A

Viết lại câu bằng sử dụng cụm động từ tình thái thay thế cho cấu trúc giả định thức

Dịch: Điều quan trọng là các thành viên trong gia đình phải nói chuyện và lắng nghe lẫn nhau.

Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the first one

You can show your love for your family through special words and actions.

A. Through special words and actions can you show your love for your family.

B. Your love for your family through special words and actions can be shown.

C. Special words and actions can be shown through your love for your family.

D. It can be shown through special words and actions that your family is loved.

Đáp án đúng là: A

Viết lại câu bằng cách nhấn mạnh vào thành phần trạng ngữ chỉ cách thức, sử dụng cấu trúc đảo ngữ

Dịch: Bạn có thể thể hiện tình yêu của mình đối với gia đình thông qua những lời nói và hành động đặc biệt.

Question 6. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the first one

The food price will change at the end of this month.

A. The food price will be the same until the end of this month.

B. The food price of this month will be equal to the one of next month.

C. There will be no same food price from now till next month.

D. There will be two different food prices next month.

Đáp án đúng là: A

Dịch: Giá thực phẩm sẽ thay đổi vào cuối tháng này.

A. Giá thực phẩm sẽ không đổi cho đến cuối tháng này.

Question 7. Rearrange the sentences to make meaningful sentences

He was so lazy that he never washed his clothes by himself.

A. He was lazy so that he never washed his clothes by himself.

B. He was so lazy that he never washed his clothes by himself.

C. He never washed his clothes by himself that he was so lazy.

D. He was never so lazy that he washed his clothes by himself.

Đáp án đúng là: B

Cấu trúc be so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…

Dịch: Anh ấy quá lười đến nỗi chẳng bao giờ tự giặt quần áo.

Question 8. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

Security refers to physical and psychological safety. Families can provide security.

A. Families can provide security that refers to physical and psychological safety.

B. The security that families can provide refers to physical and psychological safety.

C. Referring to physical and psychological safety is the security provided by families.

D. Provided by families, security refers to physical and psychological safety.

Đáp án đúng là: A

Kết hợp câu sử dụng mệnh đề quan hệ

Dịch: An ninh đề cập đến sự an toàn về thể chất và tâm lý. Gia đình có thể cung cấp bảo mật.

A. Gia đình có thể cung cấp bảo mật đề cập đến sự an toàn về thể chất và tâm lý.

Question 9. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

There is no one like you. Without you, your family would not be the same.

A. Your family would not be the same if there were no one like you.

B. If there were someone like you, your family would be the same.

C. There is no one like you, without whom, your family would not be the same.

D. Because there is no one like you, then your family would never be the same.

Đáp án đúng là: C

Kết hợp câu sử dụng mệnh đề quan hệ có giới từ đi kèm đại từ quan hệ.

Dịch: Không có ai giống như bạn. Nếu không có bạn, gia đình bạn sẽ không giống nhau.

C. Không có ai giống như bạn, không có ai, gia đình của bạn sẽ không giống nhau.

Question 10. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

I am the youngest son in the family. I didn’t have to do much housework.

A. Being the youngest son in the family, I didn’t have to do much housework.

B. If I was the youngest son in the family, I wouldn t have done much housework.

C. Although I am the youngest son in the family, I wouldn’t have done much housework.

D. Despite the fact that I am the youngest son in the family, I did not have to do much housework.

Đáp án đúng là: A

Rút gọn chủ ngữ ở dạng chủ động dùng Ving

Dịch: Tôi là con trai út trong gia đình. Tôi không phải làm nhiều việc nhà.

A. Là con trai út trong gia đình, tôi không phải làm nhiều việc nhà.

Question 11. Rearrange the sentences to make meaningful sentences

I/ when/ mother/ usually/ in/ having/ my/ confide/ problems.

A. I usually confide my mother in when having problems.

B. I usually confide when having problems in my mother.

C. I usually confide in when my mother having problems.

D. I usually confide in my mother when having problems.

Đáp án đúng là: D

confide in sb: tâm sự với ai

Dịch: Tôi thường tâm sự với mẹ khi có vấn đề.

Question 12. Rearrange the sentences to make meaningful sentences

At/ moment/ the, we/ a/ reading/ novel/ are.

A. I usually confide my mother in when having problems.

B. I usually confide when having problems in my mother.

C. I usually confide in when my mother having problems.

D. I usually confide in my mother when having problems.

Đáp án đúng là: A

Câu chia thời hiện tại tiếp diễn vì có mốc thời gian “at the moment”

Dịch: Hiện tại chúng tôi đang đọc 1 cuốn tiểu thuyết.

Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

We need to share the tasks. The burden on each member will be more tolerable.

A. Although the burden on each member will be more tolerable, we still need to share the tasks.

B. We need to share the tasks so the burden on each member will be more tolerable.

C. Unless we share the tasks, the burden on each member will be more tolerable.

D. It is essential to share the tasks, otherwise, the burden on each member will be more tolerable.

Đáp án đúng là: B

Dịch: Chúng ta cần chia sẻ các nhiệm vụ. Gánh nặng cho mỗi thành viên sẽ dễ chịu hơn.

B. Chúng ta cần chia sẻ các nhiệm vụ để gánh nặng cho mỗi thành viên sẽ dễ chịu hơn.

Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

I usually like red. I wore black to the party last night.

A. Because I usually like red, I wore black to the party last night.

B. Although I usually like red, I wore black to the party last night.

C. Unless I like red, I wore black to the party last night.

D. As a result of my interest in red, I wore black to the party last night.

Đáp án đúng là: B

Vì 2 câu mang nghĩa trái ngược nhau nên dùng although (mặc dù)

Dịch: Tôi thường thích màu đỏ. Tôi mặc đồ đen đến bữa tiệc tối qua.

B. Mặc dù tôi thường thích màu đỏ, nhưng tôi đã mặc đồ đen đến bữa tiệc tối qua.

Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

All families have disagreements from time to time. There may be times when you feel that others in your family don't understand you.

A. All families have disagreements from time to time, but there may be times when you feel that others in your family don't understand you.

B. All families have disagreements from time to time, which makes you feel that others in your family don't understand you.

C. There may be times when you feel that others in your family don't understand you and all families have disagreements from time to time.

D. Because all families have disagreements from time to time, there may be times when you feel that others in your family don't understand you.

Đáp án đúng là: D

Kết hợp câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do

Dịch: Gia đình nào cũng có lúc bất đồng quan điểm. Có thể có những lúc bạn cảm thấy những người khác trong gia đình không hiểu bạn.

D. Vì gia đình nào cũng có lúc bất đồng nên đôi khi bạn cảm thấy những người khác trong gia đình không hiểu mình.

Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the first one

There are 5 people in my family.

A. My family has 5 people.

B. Five people is too many.

C. There live 5 people in my family.

D. In my family has 5 people.

Đáp án đúng là: A

Cấu trúc there is/ are + N: có…

Dịch: Có 5 người trong gia đình của tôi.

Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the first one

He didn’t answer the questions correctly despite his intelligence.

A. Because he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.

B. Although he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.

C. In spite he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.

D. Instead he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.

Đáp án đúng là: B

in spite of + N: mặc dù

Dịch: Anh ta không trả lời những câu hỏi một cách chính xác mặc dù thông minh.

Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

There is no one like you. Without you, your family would not be the same.

A. Your family would not be the same if there were no one like you.

B. If there were someone like you, your family would be the same.

C. There is no one like you, without whom, your family would not be the same.

D. Because there is no one like you, then your family would never be the same.

Đáp án đúng là: C

Kết hợp câu sử dụng mệnh đề quan hệ có giới từ đi kèm đại từ quan hệ.

Dịch: Không có ai giống như bạn. Nếu không có bạn, gia đình bạn sẽ không giống nhau.

C. Không có ai giống như bạn, không có ai, gia đình của bạn sẽ không giống nhau.

Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

The nuclear household is an ideal many strive for. A nuclear household consists of one or two parents and some kids under one roof.

A. The nuclear household, which consists of one or two parents and some kids under one roof, is an ideal many strive for.

B. Even though a nuclear household consists of one or two parents and some kids under one roof, it is an ideal many strive for.

C. The nuclear household is an ideal many strive for, but a nuclear household consists of one or two parents and some kids under one roof.

D. The nuclear household is an ideal many strive for because a nuclear household consists of one or two parents and some kids under one roof.

Đáp án đúng là: A

Kết hợp câu sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định

Dịch: Hộ gia đình hạt nhân là một lý tưởng mà nhiều người phấn đấu. Một hộ gia đình hạt nhân bao gồm một hoặc hai cha mẹ và một số trẻ em dưới một mái nhà.

A. Hộ gia đình hạt nhân, bao gồm một hoặc hai cha mẹ và một số trẻ em dưới một mái nhà, là một lý tưởng mà nhiều người phấn đấu.

Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

He tried his best. He won the biggest prize.

A. If he had tried his best, he could have won the biggest prize.

B. Unless he tried his best, he couldn’t win the biggest prize.

C. Although he tried his best, he still won the biggest prize.

D. If he hadn’t tried his best, he couldn’t have won the biggest prize.

Đáp án đúng là: D

Cấu trúc điều kiện loại III: If + S + had VpII, S + would/ could/ might + have + VpII.

Dịch: Anh ấy đã cố gắng hết sức. Anh ấy đã giành được giải thưởng lớn nhất.

D. Nếu anh ấy không cố gắng hết sức, anh ấy đã không thể giành được giải thưởng lớn nhất.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án khác:

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1: Phonetics and Speaking

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1: Vocabulary and Grammar

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1: Reading

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án khác:

Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Family life

Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: Humans And The Environment

Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 3: Music

Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: For A Better Community

Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Inventions

1 718 02/01/2024
Mua tài liệu