TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 8 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Writing – Global Success

Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 8: Writing trong Unit 8: New Ways To Learn có đáp án đầy đủ các mức độ sách Global Success Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 8.

1 1,802 02/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Tiếng anh lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 8 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Writing – Global Success

Question 1. Unlike traditional learning, the e-learning is flexible for the students as well as for the teachers.

A. The e-learning is more flexible for the students and the teachers than traditional learning.

B. The students' e-learning is more flexible than the teachers' traditional learning.

C. The e-learning for the students is more flexible than traditional learning for the teachers.

D. The students use more flexible e-learning than traditional learning used by the teachers.

Đáp án đúng là: A

Viết lại câu bằng cách thay đổi cấu trúc (từ giới từ so sánh sang cấu trúc so sánh tính từ)

Dịch: Không giống như cách học truyền thống, e-learning rất linh hoạt đối với học sinh cũng như giáo viên.

Question 2. Some school districts have seen great improvements by allowing digital devices in the classroom.

A. Allowing digital devices in classroom, some school districts have seen great improvements.

B. Digital devices used in classroom help some school districts see great improvements.

C. Great improvements in digital devices have been seen in the classroom at some school districts.

D. Some school districts have allowed digital devices in the classroom to see great improvements.

Đáp án đúng là: A

Viết lại câu bằng cách thay đổi cấu trúc (đổi vị trí và chức vị của trạng ngữ)

Dịch: Một số khu học chánh đã chứng kiến những cải tiến lớn khi cho phép các thiết bị kỹ thuật số trong lớp học.

Question 3. Some conservative educators are concerned with the tablet being a major distraction.

A. Some conservative educators do not like the tablet because it is a major distraction.

B. Some conservative educators do not approve of using the tablet as it is a major distraction.

C. The tablet is considered a major distraction by some conservative educators.

D. The tablet being a major distraction is of concern to some conservative educators.

Đáp án đúng là: D

Viết lại câu bằng cách thay đổi cấu trúc (bị động → chủ động)

Dịch: Một số nhà giáo dục bảo thủ lo ngại rằng máy tính bảng là một thứ gây mất tập trung.

Question 4. Textbooks can't provide students with the latest information as a mobile device can.

A. Textbooks do not provide students with information later than can a mobile device.

B. The information provided by textbooks is not later than that provided by a mobile device.

C. Textbooks can't provide students with as new information as a mobile device can.

D. The information provided by textbooks is newer than that provided by a mobile device.

Đáp án đúng là: C

Viết lại câu bằng cách thay đổi cấu trúc (so sánh giới từ sang so sánh tính từ)

Dịch: Sách giáo khoa không thể cung cấp cho học sinh thông tin mới nhất như một thiết bị di động có thể.

Question 5. By allowing mobile devices in school, educators help students expand learning outside of the classroom.

A. Allowed to use mobile devices in school, students are also able to expand their learning outside of the classroom.

B. Educators helped students expand their learning outside of the classroom by allowing mobile devices in school.

C. To help students expand their learning outside the classroom, educators allowed using mobile devices in schools.

D. Allowing the use of mobile device in school is the best way of expanding students' learning outside the classroom.

Đáp án đúng là: A

Viết lại câu bằng cách thay đổi cấu trúc (rút gọn mệnh đề về ngữ phân từ)

Dịch: Bằng cách cho phép các thiết bị di động trong trường học, các nhà giáo dục giúp học sinh mở rộng việc học bên ngoài lớp học.

Question 6. The influence of technology in classroom is spreading to a mass number of students. The students have started adopting the new methods of technology in their studies.

A. The students who have started adopting the new methods of technology in their studies influence a mass number of other students in the classroom.

B. The influence of technology in classroom is spreading to a mass number of students who have started adopting the new methods of technology in their studies.

C. Having been influenced by the technology in classroom, a mass number of students started adopting the new methods of technology in their studies.

D. Starting to adopt the new methods of technology in their studies, a mass number of students have spread the influence of technology in classroom.

Đáp án đúng là: B

Kết hợp câu bằng cách sử dụng đại từ quan hệ xác định

Dịch: Ảnh hưởng của công nghệ trong lớp học đang lan rộng đến một số lượng lớn sinh viên đã bắt đầu áp dụng các phương pháp mới của công nghệ trong nghiên cứu của họ.

Question 7. Now teachers are making continuous efforts to make the classroom a good place to learn and succeed. They are aiming towards making the education attractive and sensible.

A. Now teachers who are aiming towards making the education attractive and sensible are making continuous efforts to make the classroom a good place to learn and succeed.

B. Making continuous efforts to make the classroom a good place to learn and succeed, teachers are now aiming towards making the education attractive and sensible.

C. As now teachers are making continuous efforts to make the classroom a good place to learn and succeed, they are aiming towards making the education attractive and sensible.

D. Now teachers are making continuous efforts to make the classroom a good place to learn and succeed so that they are aiming towards making the education attractive and sensible.

Đáp án đúng là: A

Kết hợp câu bằng cách sử dụng đại từ quan hệ xác định

Dịch: Giờ đây, các giáo viên đang hướng tới việc làm cho nền giáo dục trở nên hấp dẫn và hợp lý đang nỗ lực không ngừng để biến lớp học trở thành một nơi tốt để học tập và thành công.

Question 8. The digital learning opportunities make students self-reliant. The students can study without the teachers.

A. The digital learning opportunities make students self-reliant because they can study without the teachers.

B. The digital learning opportunities make students study without the teachers and become self-reliant.

C. The students can study without the teachers because the digital learning opportunities have made them self-reliant.

D. Being able to study without the teachers, the students are more self-reliant thanks to the digital learning opportunities.

Đáp án đúng là: A

Kết hợp câu bằng cách sử dụng liên từ xây dựng mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân ‘because’

Dịch: Các cơ hội học tập kỹ thuật số khiến sinh viên tự chủ vì họ có thể học mà không cần giáo viên.

Question 9. Digital learning is making the students self-confident and independent. The students are now able to structure their own learning program.

A. Digital learning can help students structure their own learning program to make them self-confident and independent.

B. To be able to structure their own learning program, students must learn to be self-confident and independence digitally.

C. Digital learning is making the students self-confident and independent, so they are now able to structure their own learning program.

D. To become more self-confident and independent, students acquire digital learning to be able to structure their own learning program.

Đáp án đúng là: C

Kết hợp câu bằng cách sử dụng liên từ xây dựng mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả ‘so’

Dịch: Học kỹ thuật số làm cho học sinh tự tin và độc lập, vì vậy giờ đây các em có thể tự cấu trúc chương trình học của mình.

Question 10. Tablets give users the ability to highlight, edit text and write notes. Yet, this does not ruin a textbook for the next user.

A. Tablets give users the ability to highlight, edit text and write notes without ruining a textbook for the next user.

B. Tablets neither give users the ability to highlight, edit text and take notes, nor does it ruin a textbook for the next user.

C. If tablets did not give users the ability to highlight, edit text and write notes, they would ruin the textbook for the next user.

D. Tablets give users the ability to highlight, edit text, and write notes so that the next user can read without ruining the text.

Đáp án đúng là: A

Kết hợp câu bằng cách sử dụng ngữ giới từ xây dựng mệnh đề trạng ngữ cách thức “without”

Dịch: Máy tính bảng cung cấp cho người dùng khả năng đánh dấu, chỉnh sửa văn bản và viết ghi chú mà không làm hỏng sách giáo khoa cho người dùng tiếp theo.

Questions 11-20. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Digital learning is replacing traditional educational methods more and more each day. With (11) ____ rapidly classrooms are changing, (12) ____ is best to forget methods you may remember from when you were in school and start thinking about newer teaching and learning techniques based (13) ____ digital learning tools and technologies. The inclusion of digital learning in the classrooms can (14) ____ from simply using tablets instead of paper (15) ____ using elaborate software programs and equipment as opposed to the simple pen.

This could entail using sites, services, programs, teaching tools, and technologies like study aids built for at-home (16) ____. Even social networks and communications platforms (17) ____ be used to create and manage digital assignments and agendas. (18) ____ of how much technology is integrated into the classroom, digital learning has come to (19) ____ a crucial role in education. (20) ____ empowers students by getting them to be more interested in learning and expanding their horizons.

Question 11.

A. what

B. how

C. that

D. why

Đáp án đúng là: B

Đại từ xây dựng mệnh đề danh ngữ (chỉ cách thức làm chủ ngữ trong mệnh đề)

Dịch: Với sự thay đổi nhanh chóng của các lớp học …

Question 12.

A. it

B. that

C. what

D. there

Đáp án đúng là: A

Chủ ngữ hình thức với “it” rỗng

Dịch: Với sự thay đổi nhanh chóng của các lớp học, tốt nhất bạn nên quên các phương pháp mà bạn có thể nhớ khi còn đi học …

Question 13.

A. by

B. in

C. on

D. for

Đáp án đúng là: C

base on (dựa trên, dựa vào)

Dịch: Với sự thay đổi nhanh chóng của các lớp học, tốt nhất bạn nên quên các phương pháp mà bạn có thể nhớ khi còn đi học và bắt đầu nghĩ về các kỹ thuật dạy và học mới hơn dựa trên các công cụ và công nghệ học tập kỹ thuật số.

Question 14.

A. develop

B. differ

C. vary

D. come

Đáp án đúng là: C

vary from .... to (đa dạng từ ... đến)

Dịch: Việc bao gồm học tập kỹ thuật số trong các lớp học có thể thay đổi từ việc sử dụng máy tính bảng thay vì sử dụng giấy …

Question 15.

A. by

B. to

C. in

D. with

Đáp án đúng là: B

vary from .... to (đa dạng từ ... đến)

Dịch: Việc đưa học tập kỹ thuật số vào lớp học có thể thay đổi từ việc chỉ sử dụng máy tính bảng thay vì sử dụng giấy để sử dụng các chương trình và thiết bị phần mềm phức tạp thay vì sử dụng bút đơn giản.

Question 16.

A. use

B. usage

C. useful

D. useless

Đáp án đúng là: A

Danh từ chỉ chức năng

Dịch: Điều này có thể đòi hỏi việc sử dụng các trang web, dịch vụ, chương trình, công cụ giảng dạy và công nghệ như thiết bị hỗ trợ học tập được xây dựng để sử dụng tại nhà.

Question 17.

A. can

B. could

C. will

D. would

Đáp án đúng là: A

Khuyết thiếu làm trợ động từ cấp 1 trong ngữ động từ bị động, hợp nghĩa, hợp thì

Dịch: Ngay cả các mạng xã hội và nền tảng truyền thông cũng có thể được sử dụng để tạo và quản lý các nhiệm vụ và chương trình làm việc kỹ thuật số.

Question 18.

A. Instead

B. Disregarding

C. Irrespective

D. Ignoring

Đáp án đúng là: C

Dịch: Không phân biệt bao nhiêu công nghệ được tích hợp vào lớp học …

Question 19.

A. do

B. act

C. take

D. play

Đáp án đúng là: D

play a role in (đóng vai trò trong)

Dịch: Bất kể bao nhiêu công nghệ được tích hợp vào lớp học, học tập kỹ thuật số đã đóng một vai trò quan trọng trong giáo dục.

Question 20.

A. This

B. That

C. What

D. It

Đáp án đúng là: D

Dịch: Nó trao quyền cho sinh viên bằng cách khiến họ hứng thú hơn với việc học và mở rộng tầm nhìn của mình.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án khác:

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 8: Phonetics and Speaking

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 8: Vocabulary and Grammar

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 8: Reading

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án khác:

Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: Gender Equality

· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 7: Viet Nam And Internatioanl Organisations

· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 8: New Ways To Learn

· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 9: Protecting The Environment

Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 10: Ecotourism

1 1,802 02/01/2024
Mua tài liệu