TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 2 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Vocabulary and Grammar – Global Success

Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: Vocabulary and Grammar trong Unit 2: Humans And The Environment có đáp án đầy đủ các mức độ sách Global Success Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 2.

1 1,184 02/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Tiếng anh lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 2 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Vocabulary and Grammar – Global Success

Question 1. Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below

_________ air is one of the many problems we have to solve.

A. Pure

B. Polluted

C. Dust

D. Pleasant

Đáp án đúng là: B

Dịch: Không khí ô nhiễm là một trong nhiều vấn đề chúng ta phải giải quyết.

Question 2. Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below

I’m disappointed _________ people have spoiled this area.

A. that

B. when

C. if

D. how

Đáp án đúng là: A

Dịch: Tôi đã thất vọng vì mọi người đã làm hỏng khu vực này.

Question 3. Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below

We couldn’t go on a picnic as planned __________ it was raining.

A. however

B. but

C. because

D. so

Đáp án đúng là: C

Dịch: Chúng tôi không thể đi dã ngoại theo kế hoạch vì trời đang mưa.

Question 4. Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below

If he ________ hard today, can he have a holiday tomorrow?

A. works

B. will work

C. worked

D. would work

Đáp án đúng là: A

Câu điều kiện loại I (vế điều kiện là thì hiện tại đơn)

Dịch: Nếu anh ấy làm việc chăm chỉ ngày hôm nay, anh ấy có thể có một kỳ nghỉ vào ngày mai?

Question 5. Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below

The factory was accused ____ having caused higher level of pollution to the environment.

A. about

B. on

C. of

D. for

Đáp án đúng là: C

Accuse sb of st = buộc tội ai vì việc gì

Dịch: Nhà máy bị cáo buộc đã gây ô nhiễm môi trường ở mức cao hơn.

Question 6. Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below

The driver was ________.

A. serious injured

B. injure seriously

C. seriously injured

D. injured seriously

Đáp án đúng là: C

Dịch: Tài xế đã bị thương nặng.

Question 7. Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below

You haven’t written to her_________, have you?

A. recently

B. never

C. late

D. recent

Đáp án đúng là: A

Dịch: Bạn đã không viết thư cho cô ấy gần đây, phải không?

Question 8. Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below

The boy likes ________ games but hates ___________ his lessons.

A. play / study

B. playing / study

C. play / studying

D. playing / studying

Đáp án đúng là: D

Like/ Hate = Ving (thích/ghét làm gì)

Dịch: Cậu bé thích chơi game nhưng ghét học bài.

Question 9. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each question

We must admit that people are heavily polluting the environment.

A. decline

B. rebut

C. deny

D. accept

Đáp án đúng là: D

Admit = accept (chập nhận, thú nhận)

Dịch: Chúng ta phải thừa nhận rằng con người đang gây ô nhiễm môi trường rất nặng nề.

Question 10. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each question

Most people admit that they contribute to global warming.

A. be partly responsible for

B. disapprove

C. neglect

D. cause

Đáp án đúng là: A

Contribute to = có đóng góp cho

Dịch: Hầu hết mọi người đều thừa nhận rằng chúng góp phần vào sự nóng lên toàn cầu.

Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each question

In the past, a lot of countries denied having contributed to global warming

A. agreed

B. refused

C. approved

D. avoided

Đáp án đúng là: B

Denied = refuted (bác bỏ)

Dịch: Trong quá khứ, nhiều quốc gia đã phủ nhận việc góp phần vào sự nóng lên toàn cầu

Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each question

Land erosion is mainly caused by widespread deforestation.

A. afforestation

B. reforestation

C. logging

D. lawn mowing

Đáp án đúng là: C

Deforestation = logging (sự khai khẩn rừng núi)

Dịch: Xói mòn đất chủ yếu do nạn phá rừng trên diện rộng.

Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each question

Global warming has severe impact on water supplies.

A. very good

B. very bad

C. normal

D. long-lasting

Đáp án đúng là: B

Severe = nghiêm trọng

Dịch: Sự nóng lên toàn cầu có tác động nghiêm trọng đến nguồn cung cấp nước.

Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each question

We need to cut down on the emission of carbon dioxide into the atmosphere.

A. intake B. retake C. uptake D. discharge

Đáp án đúng là: D

Emission = discharge (sự phóng ra)

Dịch: Chúng ta cần cắt giảm phát thải khí cacbonic vào khí quyển.

Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each question

Deforestation is one of the biggest environmental threats to the ecological balance in the world.

A. sureties

B. certainties

C. dangers

D. safety

Đáp án đúng là: C

Threat = danger (mối nguy hại)

Dịch: Phá rừng là một trong những mối đe dọa môi trường lớn nhất đối với sự cân bằng sinh thái trên thế giới.

Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each question

With clear evidence, his company couldn't deny having dump a large quantity of toxins into the sea.

A. clear evidence

B. deny

C. having dump

D. into the sea

Đáp án đúng là: C

Sửa lại: having dumped (having + VpII)

Dịch: Với bằng chứng rõ ràng, công ty của ông không thể phủ nhận việc đã đổ một lượng lớn chất độc xuống biển.

Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each question

These companies were accused on having released a large amount of carbon dioxide into the atmosphere.

A. These companies

B. accused on

C. having released

D. into the atmosphere

Đáp án đúng là: B

Sửa lại: accused of (bị buộc tội đã làm gì)

Dịch: Các công ty này bị cáo buộc đã thải ra một lượng lớn carbon dioxide vào khí quyển.

Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each question

Having been warn about the relationship between climate change and the spread of infectious diseases, everyone should get vaccinated.

A. Having been warn

B. between climate change

C. the spread of infectious diseases

D. get vaccinated

Đáp án đúng là: A

Sửa lại: Having been warned (having + VpII)

Dịch: Đã được cảnh báo về mối quan hệ giữa biến đổi khí hậu và sự lây lan của các bệnh truyền nhiễm, mọi người nên được tiêm phòng.

Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each question

Having denied the responsibility for the environmental it caused, the factory was forced to close down.

A. Having denied

B. responsibility

C. environmental

D. was forced to

Đáp án đúng là: C

Sửa lại: environment (vị trí cần danh từ)

Dịch: Từ chối trách nhiệm đối với môi trường mà nó gây ra, nhà máy buộc phải đóng cửa.

Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each question

Humans now have to suffer the effects of global warming due to having treat the environment irresponsibly.

A. have to

B. effects of global warming

C. due to

D. treat the environment

Đáp án đúng là: D

Sửa lại: treated the environment (having + VpII)

Dịch: Con người bây giờ phải chịu tác động của sự nóng lên toàn cầu do đã đối xử với môi trường một cách vô trách nhiệm.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án khác:

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 2: Phonetics and Speaking

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 2: Vocabulary and Grammar

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 2: Reading

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án khác:

· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Family life

· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: Humans And The Environment

· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 3: Music

· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: For A Better Community

Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Inventions

1 1,184 02/01/2024
Mua tài liệu