TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 10 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Vocabulary and Grammar – Global Success

Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 10: Vocabulary and Grammar trong Unit 10: Ecotourism có đáp án đầy đủ các mức độ sách Global Success Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 10.

1 827 02/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Tiếng anh lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 10 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Vocabulary and Grammar – Global Success

Question 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

If you've decided to travel, you can still do a lot to reduce your impact and at least in some respects even ____ a positive difference.

A. do

B. make

C. take

D. tell

Đáp án đúng là: B

Cụm động từ make a difference: tạo ra sự khác biệt

Dịch: Nếu bạn đã quyết định đi du lịch, bạn vẫn có thể làm nhiều điều để giảm bớt tác động của mình và ít nhất ở một số khía cạnh, thậm chí còn tạo ra sự khác biệt tích cực.

Question 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Ecotourism is a form of sustainable travel that supports the local environment instead of putting more pressure ____ it and exploiting its resources.

A. to

B. for

C. on

D. at

Đáp án đúng là: C

pressure on: áp lực vào

Dịch: Du lịch sinh thái là một hình thức du lịch bền vững hỗ trợ môi trường địa phương thay vì tạo thêm áp lực và khai thác tài nguyên của nó.

Question 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

It can be hard to accept, but everything we do ____ an impact on wildlife – we should be conscious of this.

A. have

B. has

C. has had

D. had had

Đáp án đúng là: B

Động từ chính của câu, chia ngôi thứ ba số ít với chủ ngữ bất định everything

Dịch: Điều đó có thể khó chấp nhận, nhưng mọi thứ chúng ta làm đều có tác động đến động vật hoang dã - chúng ta nên ý thức về điều này.

Question 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Because a state of respect and awareness is awakened in ____ tourist, the quality of his travels is also increased significantly.

A. a

B. an

C. the

D. no article

Đáp án đúng là: C

Mạo từ xác định đi với danh từ đếm được thể hiện nghĩa khái quát (tập hợp)

Dịch: Bởi vì trạng thái tôn trọng và nhận thức được đánh thức trong khách du lịch, chất lượng chuyến đi của anh ta cũng được tăng lên đáng kể.

Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

If the trip involves walking through the jungle, ____ that walk help nature and locals in any way?

A. do

B. does

C. could

D. would

Đáp án đúng là: B

Câu điều kiện loại 0, trình bày sự thật, dựa trên điều kiện thực tế.

Dịch: Nếu chuyến đi liên quan đến việc đi bộ xuyên qua khu rừng, thì việc đi bộ đó có giúp ích gì cho thiên nhiên và người dân địa phương không?

Question 6. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

With so many advancements ____ technology, you can easily plan your own trips to various destinations in a short amount of time if a travel consultant isn't a desirable option.

A. of

B. to

C. on

D. in

Đáp án đúng là: D

Giới từ đi với danh từ tạo ra bổ tố chỉ hệ quy chiếu không gian trừu tượng: trong lĩnh vực công nghệ (in technology)

Dịch: Với rất nhiều tiến bộ trong công nghệ, bạn có thể dễ dàng lên kế hoạch cho các chuyến đi của mình đến nhiều điểm đến khác nhau trong một khoảng thời gian ngắn nếu tư vấn du lịch không phải là một lựa chọn đáng mơ ước.

Question 7. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Many places have ____ outdoor performances where you can dance and mingle with locals who enjoy sharing stories and meeting tourists.

A. live

B. living

C. lived

D. lively

Đáp án đúng là: A

live performance: biểu diễn trực tiếp

Dịch: Nhiều nơi tổ chức các buổi biểu diễn trực tiếp ngoài trời, nơi bạn có thể khiêu vũ và hòa mình với người dân địa phương, những người thích chia sẻ những câu chuyện và gặp gỡ khách du lịch.

Question 8. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Tourism is changing rapidly as nature, heritage, and recreational destinations become more important, and as conventional tourism is forced to ____ tougher environmental requirements.

A. meet

B. impose

C. lay

D. set

Đáp án đúng là: A

meet ... requirements (đáp ứng yêu cầu)

Dịch: Du lịch đang thay đổi nhanh chóng khi thiên nhiên, di sản và các điểm đến giải trí trở nên quan trọng hơn, và vì du lịch thông thường buộc phải đáp ứng các yêu cầu khắc nghiệt hơn về môi trường.

Question 9. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Many observers feel that hunting is not ecotourism, but it ____ if it met the sustainability criterion.

A. will be

B. would be

C. can be

D. must

Đáp án đúng là: B

Câu điều kiện dạng hai (vế kết quả: would + Vinf)

Dịch: Nhiều nhà quan sát cho rằng săn bắn không phải là du lịch sinh thái, nhưng nó sẽ là du lịch nếu nó đáp ứng tiêu chí bền vững.

Question 10. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

If the local people ____ the necessary skills to participate in the eco-tourism industry or interact with foreign tourists, the government may provide job training and education.

A. lack

B. lack in

C. lack of

D. lack for

Đáp án đúng là: A

Động từ lack không có giới từ đi kèm như danh từ lack

Dịch: Nếu người dân địa phương thiếu các kỹ năng cần thiết để tham gia vào ngành du lịch sinh thái hoặc tiếp xúc với khách du lịch nước ngoài, chính phủ có thể cung cấp đào tạo và giáo dục việc làm.

Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Infrastructure ____ to maintain attractive tourism destinations inevitably involves energy and resource consumption, putting added pressure on the local ecosystems.

A. require

B. requires

C. requiring

D. required

Đáp án đúng là: D

Phân từ hai rút gọn mệnh đề quan hệ thể bị động

Dịch: Cơ sở hạ tầng cần thiết để duy trì các điểm đến du lịch hấp dẫn chắc chắn liên quan đến việc tiêu thụ năng lượng và tài nguyên, gây thêm áp lực lên các hệ sinh thái địa phương.

Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Ecotourism is one of the fastest growing sectors of tourism, ____ growths of 10-15% annually worldwide.

A. report

B. reports

C. reported

D. reporting

Đáp án đúng là: D

Phân từ một của động từ xây dựng mệnh đề trạng ngữ, giải thích cho mệnh đề trước

Dịch: Du lịch sinh thái là một trong những lĩnh vực du lịch phát triển nhanh nhất, báo cáo mức tăng trưởng 10-15% hàng năm trên toàn thế giới.

Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

In recent years, the government of Vietnam has invested ____ improving infrastructure and investigating the floral, faunal, geological, and geomorphological characteristics of national parks.

A. to

B. in

C. on

D. for

Đáp án đúng là: B

Động từ đa thành phần invest in (đầu tư vào đâu đó/ lĩnh vực gì đó)

Dịch: Trong những năm gần đây, chính phủ Việt Nam đã đầu tư vào việc cải thiện cơ sở hạ tầng và điều tra các đặc điểm thực vật, động vật, địa chất và địa mạo của các vườn quốc gia.

Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Though ecotourism in Vietnam is at a beginning stage of development, it ____ to grow strongly through support from government and international organizations.

A. expects

B. is expected

C. has expected

D. is expecting

Đáp án đúng là: B

Cấu trúc bị động + tường thuật (người ta mong rằng)

Dịch: Du lịch sinh thái ở Việt Nam dù mới ở giai đoạn đầu phát triển nhưng được kỳ vọng sẽ phát triển mạnh mẽ nhờ sự hỗ trợ của chính phủ và các tổ chức quốc tế.

Question 15. "What are the major tourist attractions in your city?" – “____”

A. Half of the city has been rebuilt.

B. The more you know about my city, the more you like it.

C. We have a lot of historical buildings and ruins.

D. You should go on a city tour by bus.

Đáp án đúng là: C

Dịch: "Các điểm du lịch chính trong thành phố của bạn là gì?" - "Chúng tôi có rất nhiều tòa nhà và tàn tích lịch sử."

Question 16. Mark the letter A. B. C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

A sustainable forest is a forest where trees that are cut are replanted and the wildlife is protected.

A. pre-tested

B. preserved

C. reserved

D. protested

Đáp án đúng là: B

Protected = preserved (được bảo vệ)

Dịch: Rừng bền vững là rừng mà cây bị chặt được trồng lại và bảo vệ động vật hoang dã.

Question 17. Mark the letter A. B. C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

Whether you call it ecotourism, green travel, responsible travel, nature travel or ethical travel, the ethos of traveling more sustainably has become an increasingly hot topic in the tourism industry over the past decade.

A. habit

B. practice

C. act

D. tendency

Đáp án đúng là: D

tendency: xu thế, xu hướng

Dịch: Cho dù bạn gọi nó là du lịch sinh thái, du lịch xanh, du lịch có trách nhiệm, du lịch thiên nhiên hay du lịch đạo đức, thì đặc điểm của việc đi du lịch bền vững hơn đã trở thành một chủ đề ngày càng nóng trong ngành du lịch trong thập kỷ qua.

Question 18. Mark the letter A. B. C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

If we all take simple strides towards being more conscious of our impact on the planet, collectively we can make a world of difference.

A. together

B. altogether

C. mutually

D. completely

Đáp án đúng là: A

together: đồng thời, tổng thể

Dịch: Nếu tất cả chúng ta thực hiện những bước tiến đơn giản để có ý thức hơn về tác động của chúng ta đối với hành tinh, thì chung quy lại chúng ta có thể tạo ra một thế giới khác biệt.

Question 19. Mark the letter A. B. C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

When you take part in an eco tour, you learn more about the cultural traditions of the local people and the natural habitat of some rare animals.

A. participate

B. conduct

C. enjoy

D. depart

Đáp án đúng là: A

Take part = participate (tham gia)

Dịch: Khi bạn tham gia một tour du lịch sinh thái, bạn sẽ hiểu thêm về truyền thống văn hóa của người dân địa phương và môi trường sống tự nhiên của một số loài động vật quý hiếm.

Question 20. Mark the letter A. B. C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

I am very much interested in learning more about ecotourism and its benefits.

A. problems

B. advantages

C. dangers

D. issues

Đáp án đúng là: B

Benefits = advantages (lợi ích)

Dịch: Tôi rất quan tâm đến việc tìm hiểu thêm về du lịch sinh thái và những lợi ích của nó.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án khác:

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 10: Phonetics and Speaking

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 10: Vocabulary and Grammar

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 10: Reading

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 10: Writing

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án khác:

Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: Gender Equality

· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 7: Viet Nam And Internatioanl Organisations

· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 8: New Ways To Learn

· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 9: Protecting The Environment

Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 10: Ecotourism

1 827 02/01/2024
Mua tài liệu