TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Writing – Global Success
Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Writing trong Unit 4: For A Better Community có đáp án đầy đủ các mức độ sách Global Success Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 4.
Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Tiếng anh lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Writing – Global Success
Question 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning
No one solution matches the needs of all communities.
A. There exists no single solution to solve all communities' problems.
B. Not communities share the same problems, hence no single solution.
C. All communities have their own needs but require the same solution.
D. There is no one solution to meet the needs of all communities.
Đáp án đúng là: D
Dịch: Không có một giải pháp nào phù hợp với nhu cầu của tất cả cộng đồng.
D. Không có một giải pháp nào đáp ứng được nhu cầu của tất cả cộng đồng.
Question 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning
Volunteering has a considerable impact on the education system itself.
A. The education itself has been considerably impacted by volunteering activities.
B. The impact of volunteering on the education system itself is worth considering.
C. There is a considerable impact of volunteering on its education system itself.
D. It is the volunteering activities that have considerable impact on education.
Đáp án đúng là: A
Viết lại câu bằng việc thay thế cấu trúc câu từ chủ động sang bị động
Dịch: Hoạt động tình nguyện có tác động đáng kể đến hệ thống giáo dục.
Question 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning
Volunteering makes a significant contribution to the economy all around the world.
A. A contribution from volunteering to the economy has been significantly made.
B. The economy all around the world benefits significantly from volunteering.
C. Volunteers around the world have made significant contribution to the economy.
D. Volunteering has significantly contributed to the world economy in all sectors.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Tình nguyện đóng góp đáng kể cho nền kinh tế trên toàn thế giới.
B. Nền kinh tế trên toàn thế giới được hưởng lợi đáng kể từ hoạt động tình nguyện.
Question 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning
It is meaningful to save some pocket money for charity work.
A. Nobody thinks it is meaningless to loose money for charity work.
B. Saving some pocket money for charity work is a meaningful thing to do.
C. It means that we have to save some pocket money for charity work.
D. We mean to save some pocket money for charity work.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Tiết kiệm được một ít tiền tiêu vặt để làm từ thiện thật là ý nghĩa.
B. Tiết kiệm một số tiền tiêu vặt để làm từ thiện là một việc làm có ý nghĩa.
Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning
Nine volunteers were recruited to take part in the study.
A. The study attracted nine volunteers to take part in.
B. They recruited nine volunteers to takepart in the study.
C. All the nine recruited volunteers took part in the study.
D. The recruitment of nine volunteers helped the study a lot.
Đáp án đúng là: B
Viết lại câu bằng việc thay thế cấu trúc câu từ bị động sang chủ động
Dịch: Chín tình nguyện viên đã được tuyển dụng để tham gia nghiên cứu.
Question 6. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning
Drugs are tested in patient volunteers to monitor adverse reactions to long-term use.
A. Patient volunteers help test drugs to monitor their adverse reactions to long-term use.
B. Patient volunteers are tested by drugs to monitor adverse reactions to long-term use.
C. Volunteers test drugs for patients to monitor their adverse reactions to long-term use.
D. Adverse reactions to long-term use are monitored after being tested in patient volunteers.
Đáp án đúng là: A
Dịch: Thuốc được thử nghiệm trên bệnh nhân tình nguyện để theo dõi các phản ứng có hại khi sử dụng lâu dài.
A. Bệnh nhân tình nguyện giúp thử nghiệm thuốc để theo dõi phản ứng có hại của họ khi sử dụng lâu dài.
Question 7. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning
Mary is disappointed with the volunteer work in this charity organisation.
A. The volunteer work in this charity organisation is disappointed at Mary.
B. Mary found the volunteer work in this charity organisation disappointing.
C. The volunteer work in this charity organisation makes Mary disappointing.
D. Mary found it disappointed to do volunteer work in this charity organisation.
Đáp án đúng là: B
Find st + ADJ: cảm thấy cái gì như thế nào
Dịch: Mary thất vọng với công việc tình nguyện trong tổ chức từ thiện này.
Question 8. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given.
Volunteer work includes a wide range of activities. Among them are coaching children and youth.
A. Coaching children and youth are the most common activities included in a wide range of volunteer working activities.
B. Coaching children and youth are included in a wide range of activities of volunteer work.
C. Including a wide range of activities, volunteer work involves coaching children and youth.
D. Volunteer work includes a wide range of activities, among which are coaching children and youth.
Đáp án đúng là: D
Kết hợp câu sử dụng đại từ quan hệ có giới từ đi kèm xây dựng mệnh đề quan hệ
Dịch: Công việc tình nguyện bao gồm một loạt các hoạt động, trong đó có hoạt động huấn luyện trẻ em và thanh thiếu niên.
Question 9. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given.
It is recognized that students' volunteer work will benefit communities. However, its primary purpose is to contribute to students' development.
A. Although it is recognized that students' volunteer work will benefit communities, its primary purpose is to contribute to students' development.
B. As it is recognized that students' volunteer work will benefit communities, its primary purpose is to contribute to students' development.
C. As the primary purpose of students' volunteer work is to contribute to students' development, its benefit to communities is recognized.
D. To recognize the benefit of students' volunteer work to communities, it is to note that its primary purpose is to contribute to students' development.
Đáp án đúng là: A
Kết hợp câu sử dụng liên từ 'although' xây dựng mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập
Dịch: Mặc dù được công nhận rằng hoạt động tình nguyện của sinh viên sẽ mang lại lợi ích cho cộng đồng, nhưng mục đích chính của nó là đóng góp vào sự phát triển của sinh viên.
Question 10. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given.
They were busy with their schoolwork. They spent time helping the elderly in the retirement home.
A. They were busy with their schoolwork, but they still spent time helping the elderly in the retirement home.
B. They spent time helping the elderly in the retirement home, so they were busy with their schoolwork.
C. They were busy with their schoolwork, and they spent time helping the elderly in the retirement home.
D. They spent time helping the elderly in the retirement home, or they were busy with their schoolwork.
Đáp án đúng là: A
Kết hợp câu sử dụng ‘but’ chỉ sự đối lập giữa 2 vế câu
Dịch: Dù bận rộn với công việc học hành, nhưng họ vẫn dành thời gian giúp đỡ những người già ở nhà hưu trí.
Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given.
Some students took part in directing the traffic. Others took care of the war invalids.
A. Some students took part in directing the traffic, so some others took care of the war invalids.
B. Some students took part in directing the traffic, for some others took care of the to war invalids.
C. Some students took part in directing the traffic, and some others took care of the war invalids.
D. Some students took part in directing the traffic, but some others took care of the war invalids.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Một số học sinh tham gia chỉ đạo giao thông. Những người khác đã chăm sóc các thương binh.
Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given.
Volunteer work is a component of informal work. This has become a focus of increased attention by policymakers throughout the world.
A. Volunteer work is a component of informal work, which has become a focus of increased attention by policy makers throughout the world.
B. Policy makers around the world pay increase attention to volunteer work as it is a component of informal work.
C. Because it is a component of informal work, volunteer work has drawn attention of policy makers throughout the world.
D. Policy makers throughout the world now are paying increased attention to volunteer work as a focal component of informal work.
Đáp án đúng là: A
Kết hợp câu sử dụng đại từ quan hệ xây dựng mệnh đề quan hệ không hạn định
Dịch: Công việc tình nguyện là một thành phần của công việc không chính thức. Điều này đã trở thành tâm điểm được các nhà hoạch định chính sách trên khắp thế giới chú ý.
Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given.
Angelina Jolie began taking an interest in charity work. She was filming in Cambodia then.
A. After Angelina Jolie began taking an interest in charity work, she was filming in Cambodia.
B. Angelina Jolie began taking an interest in charity work while she was filming in Cambodia.
C. Before Angelina Jolie was filming in Cambodia, she began to take an interest in charity work.
D. As soon as Angelina Jolie began taking an interest in charity work, she was filming in Cambodia then.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Angelina Jolie bắt đầu quan tâm đến công việc từ thiện khi cô đang quay phim ở Campuchia.
Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given.
The lack of systematic data on volunteer work is not simply an academic matter. It also limits the ability to make the most effective use of this important resource.
A. Because the lack of systematic data on volunteer work is not simply an academic matter, it limits the ability to make the most effective use of this important resource.
B. The lack of systematic data on volunteer work is not only simply an academic matter, but it also limits the ability to make the most effective use of this important resource.
C. Due to the lack of systematic data on volunteer work, it is now not only a simple academic matter but also limits the ability to make an effective use of this important resource.
D. Because the lack of systematic data on volunteer work limits the ability to make the most effective use of this important resource, it is not simply an academic matter.
Đáp án đúng là: B
Kết hợp câu sử dụng liên từ tương liên not only ... but also
Dịch: Việc thiếu dữ liệu có hệ thống về công việc tình nguyện không chỉ đơn giản là vấn đề học thuật mà còn hạn chế khả năng sử dụng hiệu quả nhất nguồn tài nguyên quan trọng này.
Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given.
Some volunteers are not willing to travel. They prefer instead to seek opportunities nearer home.
A. Seeking opportunities nearer their homes makes some volunteers unwilling to travel.
B. Being able to seek opportunities nearer home, some volunteers are not willing to travel.
C. When volunteers are not willing to travel, they will try to seek opportunities nearer home.
D. Because some volunteers are not willing to travel, they seek opportunities nearer home.
Đáp án đúng là: D
Kết hợp câu sử dụng liên từ ‘because’ xây dựng mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do
Dịch: Bởi vì một số tình nguyện viên không sẵn sàng đi du lịch, họ tìm kiếm cơ hội gần nhà hơn.
Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given.
Volunteer work includes a wide range of activities. Among them are coaching children and youth.
A. Coaching children and youth are the most common activities included in a wide range of volunteer working activities.
B. Coaching children and youth are included in a wide range of activities of volunteer work.
C. Including a wide range of activities, volunteer work involves coaching children and youth.
D. Volunteer work includes a wide range of activities, among which are coaching children and youth.
Đáp án đúng là: D
Kết hợp câu sử dụng đại từ quan hệ có giới từ đi kèm xây dựng mệnh đề quan hệ
Dịch: Công việc tình nguyện bao gồm một loạt các hoạt động, trong đó có hoạt động huấn luyện trẻ em và thanh thiếu niên.
Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning
Drugs are tested in patient volunteers to monitor adverse reactions to long-term use.
A. Patient volunteers help test drugs to monitor their adverse reactions to long-term use.
B. Patient volunteers are tested by drugs to monitor adverse reactions to long-term use.
C. Volunteers test drugs for patients to monitor their adverse reactions to long-term use.
D. Adverse reactions to long-term use are monitored after being tested in patient volunteers.
Đáp án đúng là: A
Dịch: Thuốc được thử nghiệm trên bệnh nhân tình nguyện để theo dõi các phản ứng có hại khi sử dụng lâu dài.
A. Bệnh nhân tình nguyện giúp thử nghiệm thuốc để theo dõi phản ứng có hại của họ khi sử dụng lâu dài.
Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning
Volunteerism is on the rise in the United States, especially among retired persons.
A. More and more American people, especially the retired, do volunteer work.
B. The number of volunteers in the United States is increasing faster and faster.
C. More retired people in the United States start doing charity work.
D. More American people, especially the retired, refuse to be voluntary.
Đáp án đúng là: A
Dịch: Chủ nghĩa tình nguyện đang gia tăng ở Hoa Kỳ, đặc biệt là ở những người đã nghỉ hưu.
A. Ngày càng nhiều người Mỹ, đặc biệt là những người đã nghỉ hưu, làm công việc tình nguyện.
Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning
The boy was only 10 years old. He established an athletic programme for children with special needs.
A. Despite his young age, the boy established an athletic programme for children with special needs.
B. Until the boy was only 10 years old, he established an athletic programme for children with special needs.
C. The boy established an athletic programme for children with special needs because he was only 10 years old.
D. The boy established an athletic programme for children with special needs in case of his young age.
Đáp án đúng là: A
Despite + N = Mặc dù ….
Dịch: Cậu bé mới 10 tuổi. Ông đã thành lập một chương trình thể thao dành cho trẻ em có nhu cầu đặc biệt.
A. Dù còn nhỏ nhưng cậu bé đã thành lập một chương trình thể thao dành cho trẻ em có nhu cầu đặc biệt.
Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning
SHARE is a non-profit organisation. It provides thousands of girls in Africa with books and school supplies.
A. If SHARE is a non-profit organisation, it will provide thousands of girls in Africa with books and school supplies.
B. Although SHARE is a non-profit organisation, it provides thousands of girls in Africa with books and school supplies.
C. SHARE is a non-profit organisation until it provides thousands of girls in Africa with books and school supplies.
D. SHARE is a non-profit organisation which provides thousands of girls in Africa with books and school supplies.
Đáp án đúng là: D
Kết hợp câu sử dụng đại từ quan hệ xây dựng mệnh đề quan hệ không hạn định
Dịch: SHARE là một tổ chức phi lợi nhuận cung cấp sách và đồ dùng học tập cho hàng nghìn trẻ em gái ở Châu Phi.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án khác:
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4: Phonetics and Speaking
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4: Vocabulary and Grammar
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4: Reading
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4: Writing
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án khác:
· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 3: Music
· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: For A Better Community
· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Inventions
· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: Gender Equality
· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 7: Viet Nam And Internatioanl Organisations
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Cánh Diều