TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 3 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Writing – Global Success
Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 3: Writing trong Unit 3: Music có đáp án đầy đủ các mức độ sách Global Success Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 3.
Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Tiếng anh lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
q
Question 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each question
Consumers have created a new revenue stream for music companies. They upload their favourite music video clips or remixed versions to platforms such as YouTube.
A. Consumers have created a new revenue stream for music companies, hence uploading their favourite music video clips or remixed versions to platforms such as YouTube.
B. Consumers have created a new revenue stream for music companies by uploading their favourite music video clips or remixed versions to platforms such as YouTube.
C. Consumers have created a new revenue stream for music companies after uploading their favourite music video clips or remixed versions to platforms such as YouTube.
D. Consumers have created a new revenue stream for music companies, so they upload their favourite music video clips or remixed versions to platforms such as YouTube.
Đáp án đúng là: B
By + Ving = bằng cách làm gì
Dịch: Người tiêu dùng đã tạo ra một nguồn doanh thu mới cho các công ty âm nhạc. Họ tải các video clip âm nhạc yêu thích hoặc các phiên bản phối lại lên các nền tảng như YouTube.
Question 2. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
The winner/ be/ chosen/ a celebrity panel/ and/ home viewers.
A. The winner be chosen by a celebrity panel and home viewers.
B. The winner are chosen a celebrity panel and home viewers.
C. The winner will be chosen by a celebrity panel and home viewers.
D. The winner will be chosen a celebrity panel and home viewers.
Đáp án đúng là: C
Câu bị động thời tương lai đơn
Dịch: Người thắng cuộc sẽ được lựa chọn bởi 1 nhóm ban giám khảo và người xem truyền hình.
Question 3. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
They/ talk/ about/ young/ pop star/ now.
A. They are talking about a young pop star now.
B. They talk about a young pop star now.
C. They have been talking about a young pop star now.
D. They will talk about a young pop star now.
Đáp án đúng là: A
Câu chia hiện tại tiếp diễn vì có mốc thời gian “now”
Dịch: lúc này họ đang bàn tán về 1 ngôi sao nhạc pop.
Question 4. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
At that time, his parents/ never/ allow/ him/ play the drum.
A. At that time, his parents never allowed him play the drum.
B. At that time, his parents never allowed him to play the drum.
C. At that time, his parents never allowed him to playing the drum.
D. At that time, his parents never allowed him playing the drum.
Đáp án đúng là: B
allow sb to V: cho phép ai làm gì
play + the + nhạc cụ: chơi nhạc cụ gì
Dịch: Hồi đó, bố mẹ anh ấy không bao giờ cho anh ấy chơi nhạc cụ.
Question 5. Rewrite sentences without changing the meaning
How about booking tickets for the concert in advance?
A. Let’s booking tickets for the concert in advance.
B. Why not booking tickets for the concert in advance?
C. What about booking tickets for the concert in advance?
D. Shall we booking tickets for the concert in advance?
Đáp án đúng là: C
How about = What about + Ving: dùng để gợi ý
Dịch: Tại sao chúng ta không đặt vé cho buổi hoà nhạc trước?
Question 6. Rewrite sentences without changing the meaning
Van Cao is the musician who wrote “Tien Quan Ca”.
A. Van Cao didn’t compose “Tien Quan Ca”.
B. “Tien Quan Ca” is Van Cao’s favourite song.
C. “Tien Quan Ca” was written by Van Cao.
D. Van Cao is listening to “Tien Quan Ca”.
Đáp án đúng là: C
Câu bị động thì quá khứ đơn
Dịch: Bài hát Tiến quân ca được viết bởi nhạc sĩ Văn Cao.
Question 7. Rewrite sentences without changing the meaning
Beethoven’s music is so dedicating that many people love it.
A. Many people enjoy Beethoven’s dedicating music.
B. Beethoven’s music is too dedicating for many people to love.
C. No one like Beethoven’s music.
D. Beethoven’s music is not dedicating enough for many people.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc: be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…
Dịch: Âm nhạc của Beethoven thì quá uyển chuyển đến nỗi mà rất nhiều người yêu thích nó.
Question 8. Rewrite sentences without changing the meaning
There has never been a more successful entertainment programme than Pop Idol.
A. Pop Idol is the most successful entertainment programme ever.
B. Pop Idol can be a more successful entertainment programme.
C. Pop Idol is one of the most successful entertainment programmes.
D. Pop Idol had never been more successful than it is now.
Đáp án đúng là: A
Dịch: Chưa bao giờ có một chương trình giải trí nào thành công hơn Pop Idol.
Question 9. Rewrite sentences without changing the meaning
He couldn't stand being eliminated from the contest.
A. Because he stood, he was eliminated from the contest.
B. He was eliminated from the contest because he was unable to stand.
C. He was unable to accept the failure in the contest.
D. He didn't believe that he was thrown out from the contest.
Đáp án đúng là: C
Couldn’t stand Ving = không thể chịu được việc gì
Dịch: Anh ấy không thể chịu được việc bị loại khỏi cuộc thi.
Question 10. Rewrite sentences without changing the meaning
“Why don’t you go to the cinema with me?” asked Jonnie.
A. Jonnie required me to go to the cinema with him.
B. Jonnie urged me to go to the cinema with him.
C. Jonnie was worried about me going to the cinema with him.
D. Jonnie suggested me going to the cinema with him.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc gợi ý: Why don’t you … = suggest Ving
Dịch: "Tại sao bạn không đi xem phim với tôi?" Jonnie hỏi.
Question 11. Rewrite sentences without changing the meaning
I was so busy. I couldn't come to her birthday party.
A. I came to her birthday party so I was too busy.
B. I was too busy to come to her birthday party.
C . I was busy enough to come to her birthday party.
D. Her birthday party made me really busy.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc: be + too + adj + to V: quá … để làm gì …
Dịch: Tôi quá bận để đến dự tiệc sinh nhật của cô ấy.
Question 12. Rewrite sentences without changing the meaning
She intended to study music in New Jersey. Accidentally she left and studied music in New York.
A. She left her hometown in New Jersey in order to study music in New York.
B. After studying music in New Jersey, she studied music in New York.
C. She left New Jersey with the intention to study music in New’ York.
D. She was going to study music in New Jersey but then studied in New York.
Đáp án đúng là: D
Dịch: Cô ấy định học nhạc ở New Jersey. Tình cờ cô ấy bỏ đi và học nhạc ở New York.
Question 13. Rewrite sentences without changing the meaning
He sang very badly. Everyone left the room.
A. Everyone left the room so he sang badly.
B. He sang very badly so everyone left the room.
C. He sang badly as a result of everyone leaving the room.
D. He sang so badly but everyone left the room.
Đáp án đúng là: B
So = vì thế (diễn tả quan hệ nhân quả)
Dịch: Anh ấy hát rất tệ nên mọi người rời khỏi phòng.
Question 14. Rewrite sentences without changing the meaning
His mother wanted him to be a doctor. He wanted to become a music composer.
A. His mother wanted him to be a doctor because he wanted to become a music composer.
B. His mother wanted him to be a doctor so he wanted to become a music composer.
C. His mother wanted him to be a doctor but he wanted to become a music composer.
D. If his mother wanted him to be a doctor, he wanted to become a music composer.
Đáp án đúng là: C
But = nhưng (diễn tả quan hệ tương phản)
Dịch: Mẹ anh muốn anh trở thành bác sĩ nhưng anh lại muốn trở thành một nhà soạn nhạc.
Questions 15-20. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The string family is the largest (15)____ of the orchestra. The four main stringed instruments look similar but are all different sizes. Each can be played by plucking the strings with the fingers or with a bow, which is pulled (16)____ across the instrument's four strings.
The VIOLIN is the smallest of the string instruments and can play the highest (17)____. The violin often plays the melody - this is the tune you will be humming after you leave (18)____ performance.
The VIOLA is slightly larger than the violin. Because it is bigger, it can play lower notes. (19)____ the viola is only a little bit bigger than the violin, it can be hard to tell them (20)____. The viola plays many beautiful melodies just like the violin.
Question 15.
A. section
B. sectioning
C. sector
D. sectional
Đáp án đúng là: A
Hợp nghĩa ngữ pháp và cách sử dụng trong chuyên ngành cơ bản
Dịch: Họ dây là tiết diện lớn nhất của dàn nhạc.
Question 16.
A. now and then
B. back and forth
C. again and again
D. high and low
Đáp án đúng là: B
Trạng ngữ chỉ cách thức
Dịch: Mỗi loại có thể được chơi bằng cách gảy dây bằng các ngón tay hoặc bằng cung, được kéo qua lại trên bốn dây của nhạc cụ.
Question 17.
A. notes
B. noting
C. notable
D. noted
Đáp án đúng là: A
Danh từ đếm được số nhiều, khái quát
Dịch: VIOLIN là loại đàn nhỏ nhất trong số các nhạc cụ bộ dây và có thể chơi các nốt cao nhất.
Question 18.
A. a
B. the
C. that
D. each
Đáp án đúng là: A
Mạo từ không xác định khái quát danh từ (bất kỳ buổi diễn nào)
Dịch: Violin thường chơi giai điệu - đây là giai điệu bạn sẽ ngân nga sau khi rời một buổi biểu diễn.
Question 19.
A. Although
B. However
C. Whereas
D. Since
Đáp án đúng là: D
Liên từ tạo mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do
Dịch: Vì viola chỉ lớn hơn violin một chút nên khó có thể phân biệt được chúng.
Question 20.
A. away
B. from
C. of
D. apart
Đáp án đúng là: D
tell apart: phân biệt
Dịch: Vì viola chỉ lớn hơn violin một chút nên khó có thể phân biệt được chúng.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án khác:
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 3: Phonetics and Speaking
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 3: Vocabulary and Grammar
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 3: Reading
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 3: Writing
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án khác:
· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: Humans And The Environment
· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 3: Music
· Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: For A Better Community
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Cánh Diều