Chữ viết không dấu trên hóa đơn điện tử được quy định như thế nào?

1. Chữ viết không dấu trên hóa đơn điện tử được quy định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 13 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì quy định về chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn như sau:

  • Chữ viết hiển thị trên hóa đơn là tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. Trường hợp chữ trên hóa đơn là chữ tiếng Việt không dấu thì các chữ viết không dấu trên hóa đơn phải đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch nội dung của hóa đơn.
  • Chữ số hiển thị trên hóa đơn là chữ số Ả-rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Người bán được lựa chọn: sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.), nếu có ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị hoặc sử dụng dấu phân cách số tự nhiên là dấu phẩy (,) sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ và sử dụng dấu chấm (.) sau chữ số hàng đơn vị trên chứng từ kế toán.
  • Đồng tiền ghi trên hóa đơn là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”.
    • Trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối thì đơn giá, thành tiền, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng ngoại tệ, đơn vị tiền tệ ghi tên ngoại tệ. Người bán đồng thời thể hiện trên hóa đơn tỷ giá ngoại tệ với đồng Việt Nam theo tỷ giá theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
    • Mã ký hiệu ngoại tệ theo tiêu chuẩn quốc tế (ví dụ: 13.800,25 USD - Mười ba nghìn tám trăm đô la Mỹ và hai mươi nhăm xu, ví dụ: 5.000,50 EUR- Năm nghìn ơ-rô và năm mươi xu).
    • Trường hợp bán hàng hóa phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối và được nộp thuế bằng ngoại tệ thì tổng số tiền thanh toán thể hiện trên hóa đơn theo ngoại tệ, không phải quy đổi ra đồng Việt Nam.

Như vậy, hóa đơn có thể sử dụng chữ viết không dấu trên hóa đơn điện tử nhưng việc sử dụng chữ viết không dấu đó phải đảm bảo không dẫn đến tình trạng hiểu sai lệch về nội dung của hóa đơn điện tử.

Chữ viết không dấu trên hóa đơn điện tử được quy định như thế nào?

2. Hóa đơn điện tử là gì?

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập bằng phương tiện điện tử để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế, trong đó:

  • Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.
  • Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế.

Bài viết trên là những nội dung liên quan đến nội dung về chữ viết không dấu trên hóa đơn điện tử được quy định như thế nào? Theo đó, bạn cần tìm hiểu kỹ về những nội dung trong hóa đơn để khai và xuất hóa đơn một cách đầy đủ và hợp pháp. Việc xuất hóa đơn ảnh hưởng đến quá trình kê khai và đóng thuế nên việc xuất hóa đơn chính xác là đều quan trọng, tránh việc sai sót trong hóa đơn, ảnh hưởng đến quá trình hạch toán của doanh nghiệp.

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Thông tin xuất hóa đơn gồm những gì?

Thông tin xuất hóa đơn bao gồm:

  • Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số hóa đơn.
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán và người mua.
  • Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền của hàng hóa, dịch vụ.
  • Thuế suất, tiền thuế, tổng tiền thanh toán, số tiền bằng chữ.

3.2. Chứng từ mua hàng gồm những gì?

Chứng từ mua hàng bao gồm :

  • Hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng.
  • Hóa đơn giá trị giá tăng.
  • Phiếu xuất kho do bên bán lập.

3.3. Hóa đơn mua hàng do ai lập?

Hóa đơn mua hàng là chứng từ do người mua lập để ghi nhận thông tin về việc mua hàng hóa, dịch vụ từ người bán. Hóa đơn mua hàng là căn cứ để hạch toán chi phí mua hàng hóa, dịch vụ, khấu trừ thuế GTGT đầu vào và thanh toán cho người bán.

3.4. Thế nào là chi phí hợp lý?

Chi phí hợp lý là những khoản chi liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, phục vụ cho doanh nghiệp, có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp và đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.