Tiếng Anh lớp 12 Unit 4: Holidays and tourism - Friends Global

Lời giải bài tập Unit 4: Holidays and tourism sách Tiếng Anh lớp 12 Friends Global hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 4: Holidays and tourism.

1 541 08/11/2024


Giải Tiếng Anh lớp 12 Unit 4: Holidays and tourism - Friends Global

Unit 4A Vocabulary (trang 48, 49)

1 (trang 48 Tiếng Anh 12 Friends Global): Tell your partner about a memorable holiday you went on. Talk about: (Kể cho bạn của bạn nghe về một kỳ nghỉ đáng nhớ mà bạn từng có. Bao gồm các ý sau:)

• where you went (bạn đi đâu)

• what you did (bạn đã làm gì)

• how you got there (bạn đến đó bằng cách nào)

• who you went with (bạn đi với ai)

• where you stayed (bạn ở đâu)

• what the weather was like (thời tiết)

Gợi ý:

I had a memorable holiday in Tokyo, Japan, with my best friend. We flew there and stayed in a cozy Airbnb apartment. During our stay, we explored iconic landmarks, indulged in delicious Japanese cuisine, and experienced a traditional tea ceremony. The weather was pleasant with cherry blossoms in bloom. It was an unforgettable trip filled with amazing experiences and wonderful memories.

Dịch:

Tôi đã có một kỳ nghỉ đáng nhớ ở Tokyo, Nhật Bản cùng với bạn thân. Chúng tôi bay đến đó và trú tại một căn hộ Airbnb ấm cúng. Trong thời gian ở đó, chúng tôi đã khám phá các địa danh mang tính biểu tượng của Tokyo, thưởng thức ẩm thực Nhật Bản ngon miệng và trải nghiệm trà đạo truyền thống. Thời tiết rất dễ chịu và hoa anh đào thì nở rộ. Đó là một chuyến đi khó quên với những trải nghiệm tuyệt vời, để lại những kỷ niệm đáng nhớ.

2 (trang 48 Tiếng Anh 12 Friends Global): Make two lists of the words below, dividing them into a) holidays and b) accommodation. Check the meaning of all the words. (Lập hai danh sách nhóm các từ dưới đây thành a) kỳ nghỉ và b) chỗ ở. Tra nghĩa các từ.)

Holidays and holiday accomodation

Tiếng Anh 12 Unit 4A Vocabulary (trang 48, 49) | Friends Global 12

Đáp án + dịch từ mới:

Holidays (các loại kỳ nghỉ)

Holiday accomodation (các loại chỗ ở)

- adventure holiday: du lịch mạo hiểm

- backpacking: du lịch bụi, đi phượt

- beach holiday: du lịch biển

- camping: đi cắm trại

- city break: kỳ nghỉ ngắn khám phá một thành phố khác

- couch-surfing: ở nhờ nhà dân

- cruise: đi du thuyền

- cycling holiday: du lịch đạp xe

- ecotourism: du lịch sinh thái

- holiday camp: trại hè

- house swap: đổi chỗ ở

- package holiday: du lịch trọn gói, theo tour

- volunteering: hoạt động tình nguyện

- winter sports holiday: du lịch thể thao vào mùa đông

- B&B (Bed & Breakfast): nơi cung cấp chỗ nghỉ qua đêm và bữa sáng

- beach house: nhà nghỉ bãi biển

- cabin: nhà gỗ nhỏ

- camper van: xe cắm trại, dã ngoại

- campsite: khu cắm trại

- caravan: xe lữ hành đường dài

- cottage: nhà ở nông thôn

- guesthouse: nhà cho khách

- holiday home: nhà nghỉ dưỡng

- hotel: khách sạn

- house boat: nhà thuyền, nhà nổi

- self-catering apartment: căn hộ tự phục vụ

- tent: lều

- time-share apartment: căn hộ chia thời gian

- villa: biệt thự

- youth hostel: nhà nghỉ thanh niên

3 (trang 48 Tiếng Anh 12 Friends Global): Use the words in exercise 2 to describe the photos (A-C). (Dùng các từ trong tập 2 để mô tả các bức ảnh (A-C).)

Gợi ý:

Tiếng Anh 12 Unit 4A Vocabulary (trang 48, 49) | Friends Global 12

- Photo A depicts a serene beach house, an ideal spot for a relaxing beach holiday. The sandy beach stretches out in front of the house, perfect for enjoying the ocean view.

- In photo B, a group of people are seen with bicycles, raising their hands in celebration. They are in an open, possibly remote area, which indicates they might be on a long-distance cycling trip or an adventure holiday exploring new terrains.

- Photo C shows a well-organized campsite with many tents pitched in a row near a lake, which could be an ecotourism resort. The lush greenery and proximity to the lake make it ideal for nature enthusiasts to camp and enjoy outdoor activities.

Dịch:

- Ảnh A có một ngôi nhà ven biển yên bình, một địa điểm lý tưởng cho kỳ nghỉ thư giãn ở bãi biển. Bãi biển đầy cát trải dài trước ngôi nhà, rất thích hợp để ngắm nhìn cảnh biển.

- Trong ảnh B, một nhóm người đi xe đạp đang giơ tay ăn mừng. Họ đang ở một khu vực rộng mở, có vẻ hẻo lánh, có thể họ có thể đang trên một chuyến đạp xe đường dài hoặc một chuyến du lịch mạo hiểm khám phá những địa hình mới.

- Ảnh C cho thấy một khu cắm trại có tổ chức với nhiều túp lều dựng thành hàng gần hồ, có thể là một khu du lịch sinh thái. Cây xanh tươi tốt và vị trí gần hồ khiến nơi đây lý tưởng cho những người đam mê khám phá thiên nhiên đến cắm trại và tham gia các hoạt động ngoài trời

4 (trang 49 Tiếng Anh 12 Friends Global):

Complete the holiday activities (1-14) with the verbs below. (Hoàn thành cụm từ chỉ các hoạt động trong ngày lễ (1-14) với các động từ bên dưới.)

Holiday activities

be broaden eat enjoy

get away hang out have meet

pamper recharge see soak up

take try

1. _____ the sights 8. _____ local food

2. _____ it easy 9. _____ physically active

3. _____out in a restaurant 10. _____ yourself at a spa

4. _____ from it all 11. _____ with your friends

5. _____ your horizons 12. _____ the nightlife

6. _____ new experiences 13. _____ people

7. _____ the sun 14. _____ your batteries

Đáp án:

1. see the sights 8. have local food

2. take it easy 9. be physically active

3. eat out in a restaurant 10. pamper yourself at a spa

4. get away from it all 11. hang out with your friends

5. broaden your horizons 12. enjoy the nightlife

6. try new experiences 13. meet people

7. soak up the sun 14. recharge your batteries

Hướng dẫn dịch từ mới:

1. see the sights = đi tham quan, ngắm cảnh

2. take it easy = thư giãn, nghỉ ngơi

3. eat out in a restaurant = đi ăn ở nhà hàng

4. get away from it all = rời xa cuộc sống thường nhật

5. broaden your horizons = mở rộng tầm nhìn

6. try new experiences = thử những trải nghiệm mới

7. soak up the sun = tắm nắng

8. have local food = thử ẩm thực địa phương

9. be physically active = hoạt động thể chất

10. pamper yourself at a spa = nuông chiều bản thân tại spa

11. hang out with your friends = đi chơi với bạn bè

12. enjoy the nightlife = tận hưởng cuộc sống về đêm

13. meet people = gặp gỡ người khác

14. recharge your batteries = nạp lại năng lượng

5 (trang 49 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the holiday finder with words from exercises 2 and 4. (Hoàn thành công cụ tìm kỳ nghỉ dưới dây bằng các từ trong bài 2 và 4.)

Đáp án:

1 soaking 2 physically

3 house 4 sights

5 ecotourism 6 self-catering

7 local 8 volunteering

9 package 10 B&B

11 cruise 12 couch-surfing

Hướng dẫn dịch:

Fancy soaking up the sun on a beach holiday? (Bạn muốn đi nghỉ ở biến để tắm nắng?)

Do you want to be physically active? (Bạn có muốn hoạt động thể chất?)

Can you only afford budget travel? (Có phải bạn chỉ đi được du lịch giá rẻ?)

Do you like seeing the sights? (Bạn có thích đi tham quan ngắm cảnh?)

Tiếng Anh 12 Unit 4A Vocabulary (trang 48, 49) | Friends Global 12

Do you want to visit the countryside? (Bạn có muốn đi nghỉ ở nông thôn?)

Do you want to be away from the crowds? (Bạn có muốn tránh xa đám đông?)

Do you like boats? (Bạn có thích đi thuyền không?)

Are you looking for a challenge? (Có phải bạn đang tìm kiếm một thử thách?)

Are you taking a year off from your studies? (Có phải bạn đang gap year một năm không?)

------

Rent a beach house on the coast with friends. (Thuê nhà nghỉ trên biển để ở cùng bạn bè.)

Help preserve it on an ecotourism holiday. (Giúp bảo vệ môi trường với du lịch sinh thái.)

Cook for yourself and your friend in a self-catering apartment. (Tự nấu cho bản thân và bạn bè trong căn hộ tự phục vụ.)

Try local food and visit an area with traditional restaurants. (Thử các món ăn địa phương và ghé thăm khu vực có các nhà hàng truyền thống.)

Help people by going on a volunteering holiday. (Giúp người khác với du lịch tình nguyện.)

Consider a package holiday, which includes the hotel and flight. (Cân nhắc một kỳ nghỉ trọn gói bao gồm chỗ ở khách sạn và chuyến bay.)

Try a B&B in Rome. (Thử mô hình nhà nghỉ B&B ở Rome.)

Take a cruise and visit the ports of the Mediterranean. (Đi du thuyền và ghé thăm các bến cảng vùng Địa Trung Hải.)

Go couch-surfing and sleep on sofas all around the world. (Ngủ nhờ trên sofa nhà dân trên khắp thế giới.

Visit your relatives. (Đi thăm họ hàng.)

6 (trang 49 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Answer the questions in the holiday finder and find the best holiday for you. Do you agree with the choice? (Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi trong bài 5 để tìm ra kỳ nghỉ lý tưởng cho bạn.)

[Học sinh tự thảo luận theo sơ đồ bài 5.]

7 (trang 49 Tiếng Anh 12 Friends Global): Check the meaning of the adjectives below. Then look at the photos again. Can you match any of the adjectives with the photos? (Tra nghĩa của các tính từ dưới đây. Sau đó xem lại các bức ảnh ở bài 3. Bạn có thể ghép tính từ nào với các bức ảnh không?)

Describing places

breathtaking commercialised dingy

dull inaccessible overcrowded

remote unique unspoilt vibrant

Đáp án:

- Photo A: remote, unspoilt

- Photo B: vibrant

- Photo C: commercialised

Hướng dẫn dịch từ mới:

- breathtaking (adj): đẹp ná thở, ngoạn mục

- commercialised (adj): thương mại hóa

- dingy (adj): bẩn thỉu

- dull (adj): nhàm chán

- inaccessible (adj): không tiếp cận được

- overcrowded (adj): quá đông đúc

- remote (adj): xa xôi, hẻo lánh

- unique (adj): độc đáo

- unspoilt (adj): nguyên sơ

- vibrant (adj): sôi động

8 (trang 49 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to three dialogues about different holidays. Use adjectives from exercise 7 to describe each holiday destination. (Nghe ba đoạn hội thoại về các kỳ nghỉ khác nhau. Dùng tính từ trong bài 7 để mô tả từng điểm đến.)

9 (trang 49 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Recycle! box. Then listen again and answer the questions in writing. (Đọc phần Recycle! Sau đó nghe lại và trả lời các câu hỏi.)

RECYCLE! The second conditional, I wish, If only

We use the second conditional to talk about an imaginary situation and its result.

If we saved our money, we could go travelling around the world.

We use I wish or if only with the past perfect to say that we want a present situation to be different.

I wish we’d rented a villa, instead of staying in a hotel.

If only we’d booked in advance – everywhere’s full.

Hướng dẫn dịch:

RECYCLE! Câu điều kiện loại 2, cấu trúc I wish, If only

*Chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 để nói về một tình huống giả tưởng và kết quả của nó.

If we saved our money, we could go travelling around the world. (Nếu chúng ta tiết kiệm được tiền thì có thể đi du lịch vòng quanh thế giới.)

*Chúng ta dùng cấu trúc I wish hoặc If only với quá khứ hoàn thành để bày tỏ mong muốn tình huống ở hiện tại khác đi.

I wish we’d rented a villa, instead of staying in a hotel (Tôi ước gì ta đã thuê biệt thự thay vì ở khách sạn.)

If only we’d booked in advance – everywhere’s full. (Giá như chúng ta đã đặt trước chỗ giờ thì không còn chỗ ở đâu nữa.)

10 (trang 49 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Which of the holidays in exercise 2 would you most like to go on? Why? (Làm việc theo cặp. Bạn muốn trải nghiệm kiểu du lịch nào nhất trong bài 2? Tại sao?)

I’d like to go on a city break because it costs less. (Tôi thích một kỳ nghỉ ngắn đến thành phố khác vì không cần nhiều chi phí.)

Gợi ý:

- I would most like to go on an adventure holiday to explore remote and less-visited areas and take part in adventurous activities.

- I would love to go backpacking. The idea of traveling light and immersing myself in different cultures is very appealing.

- I would enjoy a beach holiday the most. Relaxing by the ocean, soaking up the sun, and playing water sports would be the perfect way to recharge my batteries.

- I’m fond of going camping. Being close to nature, sleeping in tents under the stars, and cooking over a campfire sounds incredibly peaceful and refreshing.

- I’m keen to try couch-surfing because I want to stay with locals, make friends with them, and get a feel for their way of life.

- I fancy going on a cruise. Traveling by sea to various destinations while enjoying the luxurious amenities on board would be a dream vacation!

- I feel like going on a cycling holiday because this kind of travelling allows me to explore scenic routes while staying physically active.

- I’m interested in an ecotourism holiday because I want to support conversation efforts and experience natural beauty in a sustainable way.

- I’m really into a holiday camp where I can join a variety of activities and meet new people in a fun and social environment.

- The idea of a house swap captivates me. Experiencing life in a different location while staying in someone’s home sounds intriguing and cost-effective.

- A package holiday is my cup of tea. Having everything organized and included in one deal makes for a stress-free and convenient vacation.

- I take pleasure in a volunteering holiday because I want to help communities in need and make a positive impact while traveling.

- I think I’ll have a great time on a winter sports holiday. Skiing, snowboarding, and enjoying the winter scenery would be a thrilling and refreshing escape.

Dịch:

- Tôi thích nhất là đi du lịch mạo hiểm để khám phá những vùng đất xa xôi, ít người biết đến và tham gia các hoạt động phiêu lưu.

- Tôi rất thích đi du lịch bụi. Ý tưởng đi du lịch mà không mang quá nhiều đồ và hòa mình vào các nền văn hóa khác nhau nghe rất hấp dẫn.

- Tôi muốn tận hưởng kỳ nghỉ ở biển nhất. Thư giãn bên bờ biển, tắm nắng và chơi các môn thể thao dưới nước sẽ giúp tôi nạp lại năng lượng.

- Tôi thích đi cắm trại. Được gần hơn với thiên nhiên, ngủ trong lều dưới bầu trời đầy sao và nấu ăn bên đống lửa trại nghe có vẻ yên bình và sảng khoái vô cùng.

- Tôi muốn thử kiểu du lịch ở nhờ nhà dân vì tôi muốn ở cùng người địa phương, kết bạn và trải nghiệm cuộc sống của họ.

- Tôi thích đi du thuyền. Du lịch bằng đường biển đến nhiều địa điểm khác nhau trong khi tận hưởng những tiện nghi sang trọng trên tàu sẽ là một kỳ nghỉ trong mơ!

- Tôi thấy thích đi du lịch đạp xe vì đi kiểu này cho phép tôi khám phá những tuyến đường đẹp kết hợp vận động.

- Tôi rất quan tâm đến du lịch sinh thái vì tôi muốn góp phần bảo vệ môi trường và hòa mình vào tự nhiên, cảm nhận vẻ đẹp tự nhiên một cách bền vững.

- Tôi thực sự thích đi trại hè nơi tôi có thể tham gia nhiều hoạt động vui chơi và gặp gỡ bạn mới trong môi trường năng động.

- Ý tưởng đổi nhà với người khác làm tôi say mê. Trải nghiệm cuộc sống ở một nơi khác và ở nhờ nhà của người khác nghe có vẻ hấp dẫn và sẽ giúp tiết kiệm chi phí.

- Một kỳ nghỉ trọn gói là lựa chọn yêu thích của tôi. Tôi muốn một kỳ nghỉ thoải mái, vô lo, mọi thứ được sắp xếp đầy đủ, trọn gói.

- Tôi rất vui khi đi tình nguyện trong kỳ nghỉ vì tôi muốn giúp đỡ các cộng đồng gặp khó khăn và tạo ra tác động tích cực khi đi du lịch.

- Tôi nghĩ tôi sẽ có khoảng thời gian tuyệt vời khi đi chơi thể thao vào mùa đông. Trượt tuyết, trượt ván và tận hưởng khung cảnh mùa đông sẽ là một chuyến du lịch sảng khoái.

Unit 4B Grammar (trang 50)

1 (trang 50 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text. What sort of company is Teen Trips? How long has it been running? (Đọc văn bản. Teen Trips là công ty gì? Đã hoạt động được bao lâu rồi?)

Tiếng Anh 12 Unit 4B Grammar (trang 50) | Friends Global 12

Because next year is our tenth anniversary! By the end of the year, we’ll have been organising educational holidays for a whole decade! We’ll have sent thousands of young people to more than twenty countries on four continents. To celebrate our special birthday, we’re adding some exciting new destinations, including Sapa, Seoul and Florence! All our trips are designed to be informative and fun, so whatever you’re into, there’s a trip that’s ideal for you. If you’ve registered online, you’ll have received our newsletter by now, so we hope you’ll already be reading about all our fantastic trips. Don’t forget to enter the prize draw to be in with a chance of winning a free holiday!

Đáp án:

Teen Trips is an educational travel company that organizes trips for young people. It has been running for almost a decade, as next year will mark its tenth anniversary.

(Teen Trips là một công ty du lịch giáo dục chuyên tổ chức các chuyến đi cho người trẻ. Công ty đã hoạt động được gần một thập kỷ và năm tới sẽ đánh dấu kỷ niệm 10 năm thành lập.)

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Năm tới, Teen Trips sẽ tặng hàng loạt chuyến đi miễn phí. Tại sao ư?

Vì năm sau là kỷ niệm mười năm của Teen Trips! Đến cuối năm nay là chúng tôi sẽ tổ chức những chuyến du lịch giáo dục được 10 năm! Chúng tôi sẽ gửi đi hàng nghìn thanh niên đến hơn 20 quốc gia trên khắp 4 châu lục. Để kỷ niệm sinh nhật đặc biệt của Teen Trips, chúng tôi sẽ bổ sung thêm một số điểm đến mới thú vị, bao gồm Sapa, Seoul và Florence! Tất cả các chuyến đi của chúng tôi đều mang tính giáo dục và rất thú vị, vì vậy, bất kể bạn hứng thú với cái gì, sẽ luôn có một chuyến đi lý tưởng cho bạn. Nếu bạn đã đăng ký online thì là đã nhận được thông báo, chúng tôi hy vọng bạn đã đọc hết về tất cả các chuyến đi tuyệt vời của chúng tôi. Và đừng quên tham gia rút thăm trúng thưởng để có cơ hội giành được một kỳ nghỉ miễn phí nhé!

2 (trang 50 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Then find examples of rules 2 and 3 in exercise 1. (Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về quy tắc 2 và 3 trong bài 1.)

LEARN THIS! Future continuous, future perfect and future perfect continuous

1 We use the future continuous to talk about an action in progress in the future.

This time tomorrow we’ll be boarding our plane.

2 We use the future perfect to talk about a completed action in the future.

I’ll have finished packing my bags in about ten minutes.

3 We use the future perfect continuous, usually with for..., to say how long an action will have been in progress in the future.

We’ll have been travelling for a month by next weekend.

Hướng dẫn dịch:

LEARN THIS! Tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành, và tương lai hoàn thành tiếp diễn

1 Chúng ta dùng tương lai tiếp diễn để nói về một hành động đang diễn ra trong tương lai.

This time tomorrow we’ll be boarding our plane. (Giờ này ngày mai chúng ta sẽ đang lên máy bay.)

2 Chúng ta dùng tương lai hoàn thành để nói về một hành động đã hoàn thành trong tương lai.

I’ll have finished packing my bags in about ten minutes. (Tôi sẽ đóng gói xong hành lý trong khoảng 10 phút nữa.)

3 Chúng ta dùng tương lai hoàn thành tiếp diễn, thường đi kèm với for..., để nói một hành động sẽ diễn ra trong bao lâu trong tương lai.

We’ll have been travelling for a month by next weekend. (Cuối tuần tới là chúng ta sẽ đi du lịch được một tháng rồi.)

Đáp án:

*Future perfect:

- We’ll have sent thousands of young people to more than twenty countries...

- ...you’ll have received our newsletter by now...

*Future perfect continuous:

- By the end of the year, we’ll have been organising educational holidays for a whole decade!

3 (trang 50 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the holiday itinerary. Complete the sentences (1-5) with the correct form of the verbs in brackets. (Đọc lộ trình kỳ nghỉ. Hoàn thành các câu (1-5) với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

Tiếng Anh 12 Unit 4B Grammar (trang 50) | Friends Global 12

1. At 6 a.m. on Friday, we _________ (leave) Ho Chi Minh City by coach.

2. We _________ (travel) for six hours to Ha Tien on Friday.

3. We _________ (take) a ferry to Phu Quoc island at 2.30 p.m.

4. We _________ (arrive) in Phu Quoc at 7 p.m.

5. We _________ (check) in to a youth hostel by 7.30 p.m. and stayed there on Friday night.

Đáp án:

1. At 6 a.m. on Friday, we will be leaving Ho Chi Minh City by coach.

2. We will be traveling for six hours to Ha Tien on Friday.

3. We will be taking a ferry to Phu Quoc island at 2.30 p.m.

4. We will have arrived in Phu Quoc at 7 p.m.

5. We will have checked in to a youth hostel by 7.30 p.m. and stayed there on Friday night.

Hướng dẫn dịch:

1. Vào lúc 6 giờ sáng thứ Sáu, chúng ta sẽ rời Thành phố Hồ Chí Minh bằng xe khách.

2. Chúng ta sẽ đi trong sáu giờ để tới Hà Tiên vào thứ Sáu.

3. Chúng ta sẽ đi phà tới đảo Phú Quốc lúc 2h30 chiều.

4. Chúng ta sẽ đến Phú Quốc lúc 7 giờ tối.

5. Chúng ta sẽ nhận phòng tại nhà nghỉ thanh niên lúc 7h30 tối và ở lại đó tối thứ Sáu.

4 (trang 50 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the correct future continuous or future perfect form of the verbs below. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ ở tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành.)

save learn have

lie rise go work

1. By the time I go to Holland, I _________ Dutch for a year.

2. I _________ on the beach at this time next week.

3. I hope you _________ lunch by the time you arrive.

4. My father _________ here for thirty years by the time he retires.

5. I need another 50 pounds, then I _________ enough for the trip.

6. Everyone _________ to bed before we arrive home.

7. By the time we reach the peak of the mountain, the sun _________.

Đáp án:

1. By the time I go to Holland, I will have learned Dutch for a year.

2. I will be lying on the beach at this time next week.

3. I hope you will have had lunch by the time you arrive.

4. My father will have worked here for thirty years by the time he retires.

5. I need another 50 pounds, then I will have had enough for the trip.

6. Everyone will have gone to bed before we arrive home.

7. By the time we reach the peak of the mountain, the sun will have set.

Hướng dẫn dịch:

1. Khi tôi đến Hà Lan thì tôi sẽ học tiếng Hà Lan được một năm rồi.

2. Tôi sẽ đang nằm trên biển vào thời điểm này tuần tới.

3. Tôi hy vọng bạn đã ăn trưa trước khi đến nơi.

4. Bố tôi sẽ làm việc ở đây được 30 năm cho đến khi ông nghỉ hưu.

5. Tôi cần thêm 50 bảng nữa thì tôi sẽ có đủ cho chuyến đi.

6. Mọi người sẽ đi ngủ trước khi chúng ta về đến nhà.

7. Khi chúng tôi lên tới đỉnh núi thì mặt trời sẽ lặn rồi.

5 (trang 50 Tiếng Anh 12 Friends Global):

Work in pairs. Tell your partner about two things you will be doing, will have done, or will have been doing at these times. (Làm việc theo cặp. Nói với bạn của bạn về hai việc bạn sẽ đang làm, sẽ làm xong, hoặc sẽ làm được một thời gian vào những thời điểm dưới đây.)

in three hours from now

at midnight tonight

in three months’ time

by this time next year

by your 20th birthday

Gợi ý:

- In three hours, I’ll have already had dinner and I’ll be relaxing with a good book.

- At midnight tonight, I’ll have been watching Netflix for two hours.

- In three months’ time, I’ll have finished my end-of-semester exams and will be enjoying my summer break.

- By this time next year, I’ll have graduated from high school.

- By my 20th birthday, I’ll have traveled to at least two different countries.

Hướng dẫn dịch:

- Trong ba giờ nữa, tôi đã ăn tối xong và sẽ thư giãn với một cuốn sách hay.

- Đến nửa đêm nay, tôi sẽ xem Netflix được hai tiếng.

- Trong ba tháng tới, tôi đã hoàn thành bài kiểm tra cuối kỳ và sẽ tận hưởng kỳ nghỉ hè.

- Thời điểm này năm sau, tôi đã tốt nghiệp trung học.

- Đến sinh nhật lần thứ 20, tôi sẽ đi du lịch đến ít nhất hai quốc gia rồi.

Unit 4C Listening (trang 51)

1 (trang 51 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Look at the advert. Would you like to go there? Discuss the advantages and disadvantages of such a holiday. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào quảng cáo. Bạn có muốn đến nơi đó không? Thảo luận về những lợi ích và bất lợi của một kỳ nghỉ như vậy.)

ANTARCTICA – trip of a lifetime!

Tiếng Anh 12 Unit 4C Listening (trang 51) | Friends Global 12

Cruise past towering crystal icebergs. Watch a midnight sunset. Encounter pods of whales and colonies of seals and penguins. Tread where few have ever walked!

As the world’s driest, coldest and windiest place, it is no wonder that it is our only uninhabited continent. Although it holds 90% of the Earth’s frozen water, Antarctica is actually a desert, and conditions are harsh. But it is spectacularly beautiful. With cruise packages to suit all budgets – an eleven-day trip starts from £3,700 – you’d be surprised how easy it can be to visit – and how hard it will be to forget!

Gợi ý:

An Antarctic holiday offers breathtaking natural beauty and unique wildlife experiences, such as seeing icebergs, whales, seals, and penguins. The adventure of exploring a remote, unspoilt continent can be a once-in-a-lifetime adventure. However, it is because of Antarctica’s pristine condition that people are worrying tourist activities can cause damage along travel routes, and disturb wildlife.

Dịch:

Một kỳ nghỉ ở Nam Cực cho bạn chiêm ngưỡng vẻ đẹp tự nhiên ngoạn mục cùng những trải nghiệm độc đáo như ngắm băng trôi, gặp cá voi, hải cẩu và chim cánh cụt. Cuộc phiêu lưu đến châu lục hoang sơ xa xôi này có thể sẽ là trải nghiệm chỉ có một lần trong đời. Tuy nhiên, chính vì tình trạng nguyên sơ của Nam Cực mà nhiều người đang lo ngại rằng các hoạt động du lịch có thể gây thiệt hại trên các tuyến đường đi qua và ảnh hưởng đến các loài động vật.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

ANTARCTICA – chuyến đi của cuộc đời!

Đi thuyền qua những tảng băng pha lê cao chót vót. Ngắm hoàng hôn lúc nửa đêm. Gặp gỡ những người bạn cá voi, hải cẩu và chim cánh cụt. Cùng đến khám phá nơi hãy còn vắng dấu chân người!

Là nơi khô nhất, lạnh nhất và nhiều gió nhất thế giới, không có gì ngạc nhiên khi đây là lục địa duy nhất không có người ở. Mặc dù chứa tới 90% lượng băng của Trái đất nhưng Nam Cực thực chất là một sa mạc với điều kiện khí hậu rất khắc nghiệt. Nhưng không thể phủ nhận vẻ đẹp hùng vĩ của châu lục này. Với các gói du lịch phù hợp cho mọi ngân sách – một chuyến đi kéo dài 11 ngày có giá bắt đầu từ £3.700 (~120 triệu VNĐ). Bạn sẽ ngạc nhiên khi biết thật dễ để du lịch đến Nam Cực – mà lại thật khó để quên một khi đã đặt chân tới nơi này!

2 (trang 51 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the travel collocations with the verbs below. (Hoàn thành các collocation liên quan đến du lịch với các động từ bên dưới.)

Travel collocations

do get go have help

light put up sleep taste travel

1. ______ a campfire

2. ______ a local dish

3. ______ a lovely view

4. ______ rough

5. ______ the tent

6. ______ someone with their bags

7. ______ away from it all

8. ______ light

9. ______ off the beaten track

10. ______ some volunteer work

Đáp án:

1. light

2. taste

3. have

4. sleep

5. put up

6. help

7. get

8. travel

9. go

10. do

Hướng dẫn dịch từ mới:

1. light a campfire = đốt lửa trại

2. taste a local dish = nếm thử đặc sản địa phương

3. have a lovely view = ngắm nhìn cảnh đẹp

4. sleep rough = ngủ ngoài trời

5. put up the tent = dựng lều

6. help someone with their bags = giúp ai đó xách túi

7. get away from it all = rời xa nhịp sống thường nhật

8. travel light = đi du lịch không mang nhiều đồ

9. go off the beaten track = đến những điểm ít người đến

10. do some volunteer work = tham gia làm tình nguyện

3 (trang 51 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Listening Strategy. Listen to four dialogues and identify a) who the speakers are and b) where they are. (Đọc Chiến lược nghe. Nghe bốn đoạn hội thoại và xác định a) người nói là ai và b) họ đang ở đâu.)

Listening Strategy

Listen carefully for who the speakers are and where they might be. This will help you to identify the context of the conversation, and also to find out what the speakers’ purpose is.

Chiến lược nghe

Nghe cẩn thận để đoán xem người nói là ai và họ có thể đang ở đâu. Làm như vậy giúp bạn xác định bối cảnh cuộc trò chuyện và hiểu mục đích người nói muốn nói gì.

4 (trang 51 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen again. For each dialogue, answer the questions below. Say which clues helped you to answer. (Nghe lại. Với mỗi đoạn hội thoại, trả lời các câu hỏi dưới đây. Những manh mối nào đã giúp bạn trả lời câu hỏi?)

5 (trang 51 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to another conversation. Decide if the statements are true (T), false (F), or if the information is not given (NG). (Nghe một cuộc trò chuyện khác. Điền (T) nếu câu phát biểu là đúng, (F) nếu sai, và (NG) nếu không có thông tin được nhắc đến.)

6 (trang 51 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to the conversation in exercise 5 again and write down the homophones for the following words. (Nghe lại đoạn hội thoại ở bài 5 và tìm từ đồng âm cho các từ sau:)

two theirs know cues

hear one sow sea hour

Đáp án:

- two – too - theirs – there’s - know – no

- cues – queues - hear – here - one – won

- sow – so - sea – see - hour – our

PRONUNCIATION Homophones (Từ đồng âm)

A homophone is a word (or a combination of words) that is pronounced like another word but has a different meaning, or a different spelling and meaning.

(Từ đồng âm là một từ (hoặc một kết hợp từ) có cùng phát âm với một từ khác nhưng khác nghĩa, hoặc khác cách viết và khác nghĩa.)

knew / new piece / peace who’s / whose bark (on a tree) / bark (of a dog)

whether / weather you’re / your meat / meet ate / eight cell / sell

fair (It’s not fair!) / fair (a book fair)

Unit 4D Grammar (trang 52)

1 (trang 52 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the postcard. What country is Josh meeting Emma in? (Đọc tấm bưu thiếp. Josh sẽ gặp Emma ở nước nào?)

Tiếng Anh 12 Unit 4D Grammar (trang 52) | Friends Global 12

Hi Emma,

Greetings from Amsterdam! (Although, by the time you read this, I’ll probably be travelling to Berlin.)

Amsterdam is great! I’ve done so much already – I’m afraid, I’ll have run out of energy before the end of the trip! Luckily, this time tomorrow I’ll be on a canal cruise, so that should be a bit calmer: I hope you’re not studying too hard – I’ll think of you while I’m relaxing on the boat! It’s great that you’ll be joining me in Paris next month. Guess what? Maroon 5 are touring there. I’ll buy some tickets for us. Right, I’d better go, but I promise I’ll send another postcard as soon as I’ve arrived in Berlin.

See you soon!

Josh

Đáp án:

Josh is meeting Emma in France, specifically in Paris where he’s planning to take her to a Maroon 5 concert.

(Josh sẽ gặp Emma ở Pháp, cụ thể là ở Paris nơi mà anh đang dự định đưa cô đi xem concert của Maroon 5.)

Hướng dẫn dịch:

Hey Emma,

Gửi đến cậu lời chào từ Amsterdam! (Mặc dù lúc cậu đọc được những dòng này thì có lẽ tớ đã đến Berlin rồi.)

Amsterdam thật tuyệt! Tớ đã đi quá nhiều nơi, làm quá nhiều thứ rồi – tớ sợ là sẽ kiệt sức trước khi kết thúc chuyến đi này mất! May là tầm này ngày mai tớ sẽ đang ngồi thuyền đi trên kênh nên sẽ nhẹ nhàng hơn chút. Tớ mong là cậu không phải học nhiều quá – tớ sẽ nghĩ về cậu khi thư giãn trên thuyền! Thật hay là tháng sau cậu sẽ đến Paris với tớ. Đoán xem có chuyện gì nào? Maroon 5 đang lưu diễn ở đó đó! Tớ sẽ mua vé cho hai ta. Giờ thì tớ phải đi rồi, nhưng hứa với cậu sẽ gửi một tấm bưu thiếp khác ngay khi tớ đến Berlin.

Sớm gặp nhau nhé!

Josh

2 (trang 52 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Then find examples for rules (1-3) in exercise 1. (Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về các quy tắc (1-3) trong bài tập 1.)

LEARN THIS! Future time clauses

1 We use present tenses instead of will or be going to in future time clauses after these time conjunctions: after, as soon as, by the time, immediately, in case, once, the minute, the moment, until, when

I’ll write to you when I have time.

NOT Ill write to you when Ill have time.

2 In future time clauses, we usually use the present perfect rather than the future perfect for actions that are complete in the future.

I’ll phone as soon as I’ve checked in.

NOT Ill phone as soon as Ill have checked in.

3 In future time clauses, we use the present continuous rather than the future continuous for actions that are in progress in the future.

This time tomorrow I’ll be sunbathing. I’ll think of you while I’m enjoying the sun!

NOT Ill think of you while Ill be enjoying the sun!

Hướng dẫn dịch:

LEARN THIS! Mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai

1 Chúng ta sử dụng thì hiện tại thay vì will hoặc be going to trong các mệnh đề thời gian trong tương lai sau các liên từ chỉ thời gian: after (sau khi), as soon as (ngay khi), by the time (vào thời điểm), immediately (ngay lập tức), in case (trong trường hợp), once (một khi), the minute / the moment (ngay lúc đó), until (cho đến khi), when (khi).

I’ll write to you when I have time. (Tôi sẽ viết thư cho bạn khi nào có thời gian.)

KHÔNG DÙNG Ill write to you when Ill have time.

2 Trong mệnh đề thời gian trong tương lai, chúng ta thường sử dụng hiện tại hoàn thành thay vì tương lai hoàn thành cho những hành động đã hoàn thành trong tương lai.

I’ll phone as soon as I’ve checked in. (Tôi sẽ gọi điện ngay khi nhận phòng xong.)

KHÔNG DÙNG Ill phone as soon as Ill have checked in.

3 Trong mệnh đề thời gian trong tương lai, chúng ta sử dụng hiện tại tiếp diễn thay vì tương lai tiếp diễn cho những hành động đang diễn ra trong tương lai.

This time tomorrow I’ll be sunbathing. I’ll think of you while I’m enjoying the sun! (Giờ này ngày mai tôi đang tắm nắng. Tôi sẽ nghĩ về bạn trong khi tận hưởng ánh nắng mặt trời!)

KHÔNG DÙNG Ill think of you while Ill be enjoying the sun!

Đáp án:

- “...by the time you read this, I’ll probably be travelling to Berlin.” (rule 1)

- “I’ll think of you while I’m relaxing on the boat!” (rule 3)

- “...I’ll send another postcard as soon as I’ve arrived in Berlin.” (rule 2)

3 (trang 52 Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct verb forms (a–c). (Chọn dạng động từ đúng (a–c).)

1. He’ll let us know the moment ______ to the festival.

a. he gets

b. he will have got

c. he’s getting

2. We’ll have lunch after ______ some sightseeing.

a. we’ve done

b. we’re doing

c. we do

3. The hostel won’t reserve a room until ______ in full

a. we’re paying

b. we’ll pay

c. we pay

4. You could write some postcards while ______ breakfast.

a. you’ll be having

b. you’re having

c. you’ve had

5. Let’s take plenty of suncream in case ______really hot.

a. it’ll be

b. it’s

c. it’s being

Đáp án:

1. a

2. a

3. c

4. b

5. b

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy sẽ báo cho ta ngay khi anh ấy đến lễ hội.

2. Chúng ta sẽ ăn trưa sau khi đã đi tham quan vài nơi.

3. Nhà trọ sẽ không giữ phòng cho đến khi chúng ta thanh toán đầy đủ.

4. Bạn có thể viết vài tấm bưu thiếp khi đang ăn sáng.

5. Hãy bôi thật nhiều kem chống nắng phòng khi trời quá nóng.

4 (trang 52 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the email with the correct form of the verbs below. (Hoàn thành email với dạng đúng của các động từ dưới đây.)

arrive have receive

get wait set

catch let build

Hi Matt,

As soon as I (1) _____ the festival tickets we booked, I (2) _____ you know. They may arrive tomorrow. The journey should be quite easy. When we (3) _____ at the station, we (4) _____ the ten o'clock train and we (5) _____ there by noon. While we (6) _____ for the tents to be put up, we will buy some food and drinks at a nearby convenience store. By the time the sun (7) _____, we (8) _____ a fire and (9) _____ our dinner. I can't wait to see you next Friday.

Pete

Đáp án:

1 receive

2 will let

3 arrive

4 will catch

5 will have got

6 are waiting

7 sets

8 will build

9 have

Hướng dẫn dịch:

Hey Matt,

Ngay khi tớ nhận được vé cho lễ hội mà ta đã đặt, tớ sẽ báo cậu. Vé có thể đến vào ngày mai. Lộ trình sẽ đơn giản thôi. Khi đến ga, ta sẽ bắt chuyến tàu lúc 10 giờ và sẽ đến đó vào buổi trưa. Trong khi chờ dựng lều, ta sẽ mua ít đồ ăn uống ở cửa hàng tiện lợi gần đó. Khi mặt trời lặn, ta sẽ nhóm lửa và chuẩn bị bữa tối. Tớ rất mong được gặp cậu vào thứ Sáu tới.

Pete

5 (trang 52 Tiếng Anh 12 Friends Global): Rewrite the sentences using the words in brackets. (Viết lại câu sử dụng từ trong ngoặc.)

1. I won’t get there before it’s dark. (by the time)

2. Finish your homework, and I’ll let you watch TV. (once)

3. When Josh gets here, we’ll go out. (until)

4. We won’t pay for the room until we arrive. (when)

5. He’ll talk to me and then he’ll email you. (after)

Đáp án:

1. By the time I get there, it’ll have been dark.

2. Once you’ve finished your homework, I’ll let you watch TV.

3. We won’t go out until Josh gets here.

4.We’ll pay for the room when we arrive.

5. He’ll email you after he’s talked to me.

Hướng dẫn dịch:

1. Khi tôi đến đó thì trời sẽ tối rồi.

2. Sau khi con làm xong bài tập về nhà, mẹ sẽ cho con xem TV.

3. Chúng ta sẽ không đi đâu cho đến khi Josh đến đây.

4. Chúng ta sẽ thanh toán tiền phòng khi đến nơi.

5. Anh ấy sẽ gửi email cho bạn sau khi nói chuyện với tôi.

6 (trang 52 Tiếng Anh 12 Friends Global): Think of an appropriate way to finish each sentence. Then compare your ideas with your partner’s. (Hoàn thành các câu. Sau đó so sánh với câu của bạn mình.)

• By the time I’ve left school, ...

• As soon as I finish this task,...

• The minute I get home,...

The minute I get home, I’ll make a snack. What about you?

(Ngay khi về đến nhà, tôi sẽ làm gì đó ăn nhẹ. Bạn thì sao?)

Gợi ý:

- By the time I’ve left school, I’ll have decided on my career path.

- As soon as I finish this task, I’ll take a break and watch my favorite series on Netflix.

- The minute I get home, I’ll change into casual clothes and unwind.

Dịch:

- Khi tôi ra trường, tôi sẽ quyết định được con đường sự nghiệp của mình rồi.

- Ngay sau khi hoàn thành nhiệm vụ này, tôi sẽ nghỉ ngơi và xem series yêu thích trên Netflix.

- Ngay khi về đến nhà, tôi sẽ thay quần áo thoải mái và thư giãn.

Unit 4E Word Skills (trang 53)

1 (trang 53 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the travel blog and discuss the questions. Give reasons for your answers. (Đọc blog du lịch sau và thảo luận các câu hỏi. Giải thích lý do cho câu trả lời của bạn.)

1. Would you like to go InterRailing? (Bạn có muốn đi InterRailing không?)

2. Which type of pass would you prefer? (Bạn thích loại vé nào?)

3. Where would you go? (Bạn sẽ muốn đi đâu?)

Tiếng Anh 12 Unit 4E Word Skills (trang 53) | Friends Global 12

Laura’s TRAVELBLOG

Thinking of travelling around Europe? Having just completed my own three-month trip, here are my top tips for InterRailing.

InterRailing is one of the best ways to travel. It’s easier and quicker than flying and you see some amazing scenery. But it’s worth planning ahead:

- Be realistic about money. Make a weekly budget and stick to it.

- Decide which InterRail ticket is best for you. You can visit up to thirty European countries with the Global Pass, or, if you’d rather discover one country at a more leisurely pace, I'd recommend the cheaper One Country Pass.

- Book accommodation in advance. You can find some pretty good deals if you book early.

- Don’t pack too much luggage. You’ll have to carry it everywhere, so think hard about what you really need.

- Take appropriate clothing. You’re hardly going to need a suit or high heels, but you will need comfortable shoes.

Gợi ý:

1. Yes, I would like to go InterRailing. The travel blog highlights the convenience and scenic beauty you can see while on the train, making it an appealing option for exploring Europe.

2. Personally, I would prefer the Global Pass. This pass allows for visiting up to 30 European countries, so I’ll have a wide range of options for adventure.

3. I would like to visit as many countries across Europe as I could. Some destinations that would be on my list include iconic cities like Paris, Rome, and Barcelona.

Dịch:

1. Có, tôi muốn đi InterRailing. Bài blog đã nói về sự thuận tiện và vẻ đẹp tuyệt vời mà bạn có thể ngắm khi trên tàu. Tôi thấy đây một lựa chọn hấp dẫn để khám phá Châu Âu.

2. Cá nhân tôi thích Global Pass hơn vì dùng vé này tôi có thể đi đến 30 quốc gia ở Châu Âu nên tôi sẽ có nhiều lựa chọn khám phá du lịch hơn.

3. Tôi muốn đến thăm càng nhiều quốc gia trên khắp Châu Âu càng tốt. Một số điểm đến sẽ có trong danh sách của tôi bao gồm các thành phố biểu tượng như Paris, Rome và Barcelona.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

TRAVELBLOG của Laura

Bạn muốn đi du lịch vòng quanh châu Âu? Tôi vừa hoàn thành chuyến đi ba tháng đến châu Âu và sau đây là top những lời khuyên dành cho bạn về InterRailing.

InterRailing là một trong những cách hay nhất để đi du lịch vì sự dễ dàng và nhanh chóng hơn máy bay và bạn sẽ được ngắm cảnh đẹp khi trên tàu. Tuy nhiên cần lên kế hoạch trước:

- Hãy thực tế về vấn đề tiền nong. Lập ngân sách hàng tuần và bám sát theo đó.

- Xem xem loại vé InterRail nào phù hợp nhất với bạn. Bạn có thể đi tối đa 30 quốc gia ở Châu Âu với Global Pass hoặc nếu muốn khám phá một quốc gia nhàn nhã hơn, tôi khuyên bạn mua One Country Pass rẻ hơn.

- Nhớ đặt chỗ ở trước. Bạn có thể tìm được deal rẻ nếu bạn đặt sớm.

- Đừng mang theo quá nhiều hành lý. Bạn sẽ phải mang hành lý đi khắp mọi nơi vì vậy hãy suy nghĩ kỹ về những gì bạn thực sự cần.

- Mang theo quần áo phù hợp. Bạn sẽ không cần đến một bộ vest hay giày cao gót mà bạn cần những đôi giày thoải mái.

2 (trang 53 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Then find an example of each rule in exercise 1. (Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về từng quy tắc trong bài tập 1.)

LEARN THIS! Adverbs and adverbial phrases

1 Some adverbs have the same form as the adjective: early, fast, weekly, monthly, yearly, etc.

A weekly bus pass is cheaper.

I buy my bus pass weekly.

2 Other adjectives ending -ly do not have an adverbial form: friendly, lively, cowardly, motherly, lovely, etc. Instead we put the adjective in an adverbial phrase:

She smiled at me in a friendly way.

3 Some adverbs have two forms: one with -ly and one without: close / closely, deep / deeply, late / lately, pretty / prettily, etc.

The meanings are sometimes very similar:

Let’s stay close together.

The policeman watched them closely.

But they can also be unrelated:

The train arrived late.

Have you been abroad lately?

Hướng dẫn dịch:

LEARN THIS! Trạng từ và cụm trạng từ

1 Một số trạng từ có dạng giống như tính từ: early (sớm), fast (nhanh), weekly (hàng tuần), monthly (hàng tháng), yearly (hàng năm), v.v.

A weekly bus pass is cheaper. (Vé tuần đi xe buýt thì rẻ hơn.)

I buy my bus pass weekly. (Tôi mua vé xe buýt hàng tuần.)

2 Một tính từ đuôi -ly không có dạng trạng từ: friendly (thân thiện), lively (sống động), cowardly (hèn nhát), motherly (giống mẹ), lovely (đáng yêu), v.v. Thay vào đó chúng ta diễn đạt bằng cụm trạng từ:

She smiled at me in a friendly way. (Cô ấy mỉm cười với tôi một cách thân thiện.)

3 Một số trạng từ có hai dạng: một dạng thêm đuôi -ly vào tính từ và một dạng giống tính từ: close / closely, deep / deeply, late / lately, pretty / prettily, v.v.

Một số cặp từ trên có nghĩa giống nhau:

Let’s stay close together. (Đi sát nhau nhé.)

Let’s stay close together. (Viên cảnh sát theo dõi họ rất sát.)

Một số cặp từ có nghĩa khác nhau:

The train arrived late. (Tàu đến muộn.)

Have you been abroad lately? (Gần đây bạn có ra nước ngoài không?)

Đáp án:

- “Make a weekly budget and stick to it.” (rule 2, tính từ đuôi -ly không có dạng trạng từ)

- “...if you’d rather discover one country at a more leisurely pace...” (rule 2, tính từ đuôi -ly dùng trong cụm trạng từ)

- “You can find some pretty good deals if you book early.” (rule 1, trạng từ giống tính từ)

- “...think hard about what you really really need.” / “You’re hardly going to need a suit or high heels...” (rule 3, hai dạng trạng từ của ‘hard’ có nghĩa khác nhau: ‘think hard’ – suy nghĩ kỹ / ‘hardly need’ – hầu như không dùng đến.

3 (trang 53 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the response to the blog in exercise 1. Use each word once to form an adverb or adverbial phrase. (Hoàn thành câu trả lời cho bài blog trong bài 1. Dùng mỗi từ một lần để tạo thành một trạng từ hoặc cụm trạng từ.)

closely daily early

friendly late quick

Great tips – thanks, Laura! I’d also add that it’s worth booking accommodation (1) _______ as you may get a discount. Check travel websites (2) _______ too, as the special offers don’t last for very long. And watch your luggage (3) _______ if you’re travelling by train – there have been several thefts reported (4) _______ Finally, in each country it’s worth (5) _______ learning a few local phrases as soon as you arrive – you’ll find the locals treat you in a more (6) _______ way!

Đáp án:

1. early

2. daily

3. closely

4. lately

5. quickly

6. friendly

Hướng dẫn dịch:

Lời khuyên rất hay – cảm ơn Laura! Tôi cũng nói thêm rằng bạn nên đặt chỗ ở sớm vì có thể sẽ được giảm giá. Check các trang web du lịch hàng ngày vì những ưu đãi đặc biệt không kéo dài lâu. Và hãy để ý kỹ hành lý của bạn nếu đi du lịch bằng tàu hỏa – đã có một số vụ trộm được báo cáo gần đây. Cuối cùng thì ở mỗi quốc gia, bạn nên nhanh chóng học một vài cụm từ địa phương ngay khi đến nơi – người dân địa phương sẽ thân thiện với bạn hơn đấy!

4 (trang 53 Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct adverb to complete the sentences. Use a dictionary to help you. (Chọn trạng từ đúng để hoàn thành câu. Dùng từ điển để giúp bạn.)

1. a. The journey took us deep / deeply into the country.

b. I was deep / deeply shocked by the cost of the ticket.

2. a. It’s rough / roughly five kilometres to the next village.

b. The sight of homeless people sleeping rough / roughly makes me really sad.

3. a. We should get a pretty / prettily good deal at the hostel.

b. You need to dress comfortably, not pretty / prettily!

4. a. They stayed somewhere near / nearly.

b. We’ve near / nearly reached the end of our trip.

5. a. Which flight goes direct / directly to Hai Phong?

b. The receptionist will be with you direct / directly.

Đáp án:

1. a. The journey took us deep into the country.

b. I was deeply shocked by the cost of the ticket.

2. a. It’s roughly five kilometres to the next village.

b. The sight of homeless people sleeping rough makes me really sad.

3. a. We should get a pretty good deal at the hostel.

b. You need to dress comfortably, not prettily!

4. a. They stayed somewhere near.

b. We’ve nearly reached the end of our trip.

5. a. Which flight goes direct to Hai Phong?

b. The receptionist will be with you directly.

Hướng dẫn dịch:

1. a. Cuộc hành trình đưa chúng tôi vào sâu trong dòng nước.

b. Tôi vô cùng sốc trước giá vé.

2. a. Làng bên cạnh cách đó khoảng 5 km.

b. Cảnh những người vô gia cư ngủ lang bạt ngoài đường khiến tôi rất buồn lòng.

3. a. Chúng ta sẽ có deal khá tốt với nhà nghỉ.

b. Bạn cần ăn mặc thoải mái, không phải ăn mặc xinh đẹp!

4. a. Họ ở đâu đó gần đây.

b. Chúng ta đã tới điểm kết thúc của chuyến đi.

5. a. Chuyến nào bay thẳng đến Hải Phòng?

b. Nhân viên lễ tân sẽ liên lạc trực tiếp với bạn.

5 (trang 53 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the adverbs and adverbial phrases below. (Hoàn thành câu với các trạng từ và cụm trạng từ dưới đây.)

daily hard lately

pretty rough

1. We’ve been driving for hours, so we must be ______ near.

2. Tina updates her Facebook page ______.

3. If you look ______ , you can see me at the back of the photo.

4. You’ve been so busy ______; you really should take a break.

5. I lost my money and had to sleep ______ for two nights.

Đáp án:

1. We’ve been driving for hours, so we must be pretty near.

2. Tina updates her Facebook page daily.

3. If you look hard, you can see me at the back of the photo.

4. You’ve been so busy lately; you really should take a break.

5. I lost my money and had to sleep rough for two nights.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta đã lái xe hàng giờ liền nên chắc là đang ở khá gần rồi.

2. Tina cập nhật trang Facebook của cô hàng ngày.

3. Nếu nhìn kỹ, bạn có thể thấy tôi ở phía sau bức ảnh.

4. Gần đây bạn bận quá; bạn thực sự nên nghỉ ngơi.

5. Tôi bị mất tiền và phải ngủ vật vờ hai đêm.

6 (trang 53 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Tell each other about: (Làm việc theo cặp. Kể cho nhau nghe về:)

1. something you have / haven’t done lately (việc bạn làm / không làm gần đây).

2. two things you do weekly (hai việc bạn làm hàng tuần).

3. a film which deeply affected you (một bộ phim có ảnh hưởng sâu sắc đến bạn).

Gợi ý:

A: Hey, have you done anything interesting lately?

B: Actually, yes! I’ve started learning to play the guitar lately. It’s been challenging but really rewarding.

A: Cool! So, what are two things you do weekly?

B: I go jogging in the park every Monday and Thursday evenings, and I have a book club meeting with friends every Friday night.

A: Speaking of books and movies, is there a film that deeply affected you?

B: Yes, definitely! The film Atonement got me teary-eyed after watching it. It’s so upsetting to see how one lie can change people’s lives throughout the film. I highly recommend it!

Hướng dẫn dịch:

A: Này, gần đây cậu có làm gì thú vị không?

B: Có đấy! Gần đây tớ đã bắt đầu học chơi guitar. Rất khó khăn nhưng cũng đáng lắm.

A: Hay đấy! Thế có hai việc nào mà cậu làm hàng tuần?

B: Tớ hay chạy bộ trong công viên vào các tối thứ Hai và thứ Năm hàng tuần, và tớ có buổi họp câu lạc bộ sách với bạn bè vào mỗi tối thứ Sáu.

A: Nói về sách và phim ảnh, có bộ phim nào gây ấn tượng sâu sắc với cậu không?

B: Có một phim tên là Chuộc lại lỗi lầm đã làm tớ đỏ mắt sau khi xem. Thật buồn khi chứng kiến một lời nói dối làm thay đổi cuộc đời con người xuyên suốt bộ phim. Tớ khuyện cậu rất nên xem phim đó!

Unit 4F Reading (trang 54, 55)

1 (trang 54 Tiếng Anh 12 Friends Global): Look at the photos. Which do you think is the best method of travelling? (Nhìn các bức ảnh. Bạn nghĩ kiểu đi du lịch nào là hay nhất?)

Tiếng Anh 12 Unit 4F Reading (trang 54, 55) | Friends Global 12

Tiếng Anh 12 Unit 4F Reading (trang 54, 55) | Friends Global 12

Gợi ý:

In one photo we can see a man sitting on his motorcycle. This method allows for exploring off-the-beaten-track locations, as suggested by the background behind the man. In a different photo, a happy woman is dressed in cold-weather gear. She must be traveling to an extreme environment like the Arctic or Antarctic which requires specialized vehicles. The last photo shows passengers storing their luggage on an airplane, a more common method of traveling.

The best method of travel depends on the context and purpose of the journey. For adventure and exploration, the motorcycle offers freedom and the ability to reach remote areas, making it an excellent choice for those seeking a unique and personal travel experience. However, for convenience, efficiency, and the ability to cover long distances quickly, airplane travel is the best method, especially for international trips or when time is a critical factor.

Dịch:

Trong một bức ảnh có thể thấy một người đàn ông đang ngồi trên xe máy. Phương tiện di chuyển này cho phép dễ dàng đi đến những nơi hoang sơ ít người đến như nơi trong ảnh đằng sau người đàn ông. Trong một bức ảnh khác, một người phụ nữ trông rất vui vẻ trong bộ đồ chuyên dụng cho thời tiết lạnh giá. Người phụ nữ chắc hẳn đang ở một môi trường khắc nghiệt như Bắc Cực hay Nam Cực, cần có phương tiện di chuyển chuyên dụng. Bức ảnh cuối cùng là cảnh hành khách đang cất hành lý trên máy bay, một phương thức di chuyển phổ biến hơn.

Phương tiện di chuyển tốt nhất phụ thuộc vào địa hình và mục đích của chuyến đi. Đối với những chuyến phiêu lưu khám phá, xe máy mang lại sự tự do và người đi xe có thể tiếp cận vùng sâu vùng xa, là một lựa chọn tuyệt vời cho những ai tìm kiếm trải nghiệm du lịch độc đáo. Tuy nhiên, để thuận tiện và di chuyển được quãng đường dài một cách nhanh chóng hơn thì máy bay là lựa chọn tối ưu nhất, đặc biệt đối với những chuyến đi quốc tế hoặc khi thời gian là cấp thiết.

2 (trang 54 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the texts quickly. Match titles (1-4) with texts (A-C). There is one extra title. (Đọc nhanh các văn bản. Nối tiêu đề (1-4) với văn bản (A-C). Có một tiêu đề bị thừa.)

1. The art of travelling light

2. Non-stop traveller

3. On the road to nowhere

4. Follow your dreams

‘Travelling’ online

If you haven’t got time to go travelling, you can still enjoy it by following a traveller’s experiences on their blog.

Here are three of the most interesting and unusual globetrotters online!

Α

At the age of seventeen, Alex Chacón set off from his home in El Paso, Texas and went for a motorbike ride. Alex’s thirty-day tour of the USA took in California, Washington and Florida and gave Alex an aim in life: to travel the world on his motorbike.

Although Alex usually travels alone, he has shared his experiences on his blog. While travelling, Alex videos himself doing all sorts of activities against breathtaking backgrounds of remote jungles, deserts and mountains. On one trip, he filmed himself by moving in a 360° circle so that all the famous landmarks would be included.

During Alex’s motorcycle expeditions, he regularly stops to take part in volunteering projects at orphanages that he comes across on his route. Furthermore, he uses his blog to raise donations for orphans.

Alex is now planning to cross Africa, Europe and Asia. It seems that by the 5 time he’s thirty, Alex will have ridden his bike across most of the planet!

B

Dutch actress Manon Ossevoort has dreamed of travelling from Europe across Africa to the South Pole for years, and she chose a slow form of transport: a tractor.

Manon only averaged 5 km/h as she drove, but that allowed her to get to know the hospitable people in villages where she stopped over for the night. She would explain why she was going to the South Pole and ask people to follow her blog and write down their own dreams. She promised to build a snowman when she arrived at her destination and leave all their dreams inside it. The idea was popular and Manon received thousands of dreams on pieces of paper and in emails.

Finally, on 9 December 2014, Manon’s dream came true, and she pulled up in a big red tractor at the South Pole. She then built a snowman and left a time capsule inside it with all the dreams she had collected. Manon explained on her blog that when the time capsule is opened in eighty years’ time, future generations will be able to read something about our lives and our hopes for the future.

C

Have you ever travelled with no luggage? That was the question Rolf Potts aimed to answer on the ‘no-baggage challenge’. However, the task wasn’t simply a question of going off for a week to soak up the sun on a beach. Rolf had to travel 50,000 km by plane and get around eleven countries in 42 days with just the things he could carry in his pockets. Would he be able to do it?

Rolf was certainly well qualified enough to try. He was an experienced traveller who wrote a blog about budget travel. Now he planned to update it with regular reports about travelling extremely light.

His first ‘no-baggage challenge’ entry listed the items he took with him: a toothbrush and toothpaste, a small bottle of soap, a mobile phone and charger, deodorant, sunglasses, a passport, cash and a credit card. His second entry explained that he had got into the habit of washing his clothes before going to bed during his trips. By the third entry, he was really enjoying luggage-free travel.

Potts said that he would never pack any ‘just in case’ items again, because the imagined situations that they were packed for would never happen.

Đáp án:

A. Non-stop traveller

B. Follow your dreams

C. The art of traveling light

Hướng dẫn dịch bài đọc:

‘Đi du lịch’ online

Nếu không có thời gian đi du lịch, bạn vẫn có thể tận hưởng bằng cách theo dõi trải nghiệm của một người khác trên blog.

Dưới đây là ba trong số những câu chuyện thú vị và khác thường nhất về những người đam mê khám phá thế giới dành cho bạn!

A. Người lữ khách không chịu dừng chân

Năm 17 tuổi, Alex Chacón khởi hành từ nhà ở thành phố El Paso, bang Texas và bắt đầu một cuộc hành trình bằng mô tô. Chuyến đi khám phá nước Mỹ kéo dài trong 30 ngày của Alex ở các bang California, Washington và Florida đã mang đến cho Alex một mục tiêu trong cuộc đời, đó là đi du lịch vòng quanh thế giới trên chiếc mô tô của mình.

Alex thường một mình trên những chuyến đi nhưng anh đã ghi lại những trải nghiệm trên trang blog của anh. Anh quay video chính mình thực hiện rất nhiều hoạt động giữa khung cảnh ngoạn mục của những khu rừng, sa mạc và núi non xa xôi. Trong một chuyến đi, Alex đã tự quay phim xoay vòng 360° để giới thiệu tất cả những địa danh nổi tiếng.

Trong những chuyến thám hiểm trên mô tô, Alex thường dừng lại để tham gia các dự án tình nguyện tại những trại trẻ mồ côi mà anh tình cờ gặp trên đường. Alex còn thông qua blog của mình để huy động quyên góp cho trẻ mồ côi.

Alex hiện đang có kế hoạch đi khắp Châu Phi, Châu Âu và Châu Á. Có vẻ như vào năm 30 tuổi, Alex sẽ phóng xe đi khắp cả hành tinh này rồi!

B. Hãy theo đuổi ước mơ

Nữ diễn viên người Hà Lan Manon Ossevoort đã ước mơ được đi du lịch từ Châu Âu qua Châu Phi đến Nam Cực trong nhiều năm và cô đã chọn một phương thức di chuyển chậm rãi: đi bằng máy kéo.

Trung bình Manon chỉ đi với tốc độ 5 km/h khi cô lái máy kéo, nhưng điều đó giúp cô làm quen với những người dân hiếu khách ở các ngôi làng nơi cô dừng chân qua đêm. Manon sẽ giải thích lý do tại sao cô muốn đến Nam Cực và nói với mọi người theo dõi blog của cô và viết ra những ước mơ của riêng họ. Cô hứa sẽ xây một người tuyết khi đến nơi và để lại tất cả những ước mơ của họ bên trong đó. Ý tưởng này phổ biến rộng rãi và Manon đã nhận được hàng nghìn ước mơ gửi đến cô trên giấy và qua hòm thư email.

Cuối cùng, vào ngày 9/12/2014 ước mơ của Manon đã thành hiện thực, cô đã đến Nam Cực trên chiếc máy kéo lớn màu đỏ. Manon thực hiện lời hứa xây một người tuyết và để lại một viên nang thời gian bên trong lưu trữ tất cả những ước mơ mà cô đã thu thập được. Manon giải thích trên blog của cô rằng khi viên nang thời gian được mở ra sau 80 năm nữa, các thế hệ tương lai sẽ có thể tìm hiểu về cuộc sống của người xưa và những hy vọng của chúng ta gửi gắm đến tương lai.

C. Nghệ thuật du hành không hành lý

Bạn đã bao giờ đi du lịch mà không mang theo hành lý chưa? Đó chính là thử thách mà Rolf Potts muốn thực hiện. Tuy nhiên, nhiệm vụ không chỉ đơn giản là đi tắm nắng ở biển trong vòng một tuần. Rolf đã phải di chuyển 50.000 km bằng máy bay và đến 11 quốc gia trong 42 ngày chỉ với những vật dụng đựng được trong túi nhỏ anh mang bên mình. Liệu anh có thể làm được điều đó không?

Rolf hẳn là có năng lực để thử sức với thử thách này. Anh là một người hay đi du lịch giàu kinh nghiệm và đã thành lập một trang blog chuyên về du lịch tiết kiệm. Giờ đây anh dự định cập nhật trang blog với những câu chuyện về anh đã làm thế nào để đi du lịch ‘nhẹ’.

Bài viết đầu tiên về ‘thử thách du lịch không hành lý’ của anh liệt kê những món đồ mà anh mang theo, bao gồm bàn chải và kem đánh răng, một chai xà phòng nhỏ, điện thoại di động và sạc, lăn khử mùi, kính râm, hộ chiếu, tiền mặt và thẻ tín dụng. Bài viết thứ hai kể rằng anh ấy bây giờ có thói quen giặt quần áo trước khi đi ngủ trong những chuyến đi. Trong bài viết thứ ba, anh cho biết anh thực sự thích thú với kiểu đi du lịch này.

Potts nói rằng anh sẽ không bao giờ mang thêm bất kỳ món đồ ‘đề phòng lỡ như’ nào nữa, bởi vì những tình huống tưởng tượng có thể dùng đến chúng không bao giờ xảy ra.

3 (trang 54 Tiếng Anh 12 Friends Global): Look at the texts again. What was the purpose of each trip? (Nhìn vào các văn bản một lần nữa. Mục đích của mỗi chuyến đi là gì?)

Đáp án:

A – To travel the world on his motorbike.

B – To travel from Europe, across Africa to the South Pole on her tractor.

C – To travel around countries with just the things he could carry in his pockets.

Dịch:

A – Đi du lịch vòng quanh thế giới trên chiếc mô tô.

B – Khởi hành từ Châu Âu, xuyên qua Châu Phi để đến Nam Cực trên chiếc máy kéo.

C - Đi du lịch các nước chỉ với những vật dụng có thể mang theo trong túi nhỏ.

4 (trang 54 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Reading Strategy and look at the first question in exercise 5. Then follow the steps below. (Đọc Chiến lược đọc và nhìn câu hỏi đầu tiên trong bài 5. Sau đó làm theo các bước bên dưới.)

1 Does the word ‘blog’ appear in texts A, B and C? Find examples in each text.

(Từ ‘blog’ có xuất hiện trong các văn bản A, B và C không? Tìm ví dụ trong mỗi đoạn.)

2. Read the texts carefully and decide which person used their blog for the purpose described in question 1 in exercise 5.

(Đọc cẩn thận các văn bản và trả lời người nào dùng blog của họ cho mục đích đề cập trong câu 1 bài 5.)

Reading Strategy

When you have to match statements or questions with different texts, remember that some of the topics or key words from the task may appear in several of the texts. Study each text carefully to decide which of the statements or questions matches it most closely.

Chiến lược đọc

Khi được yêu cầu nối các câu với nhiều văn bản khác nhau, nhớ là một số chủ đề hoặc từ khóa trong một câu có thể xuất hiện trong không chỉ một văn bản. Đọc cẩn thận từng văn bản để trả lời những câu nào phù hợp nhất với văn bản.

Đáp án:

1. The word ‘blog’ appears in all three texts, for example:

- Text A: “Although Alex usually travels alone, he has shared his experiences on his blog.”

- Text B: “Manon explained on her blog that when the time capsule is opened in eighty years’ time,...”

- Text C: “He was an experienced traveller who wrote a blog about budget travel.”

2. Based on the information provided, it was Manon Ossevoort (Text B) who used her blog to ask people to follow her journey and send her their dreams to create a time capsule, which is the purpose described in question 1 exercise 5.

5 (trang 54 Tiếng Anh 12 Friends Global): Match texts (A-C) with questions (1-5). Each text may be matched with more than one question. (Nối văn bản (A-C) để trả lời câu hỏi (1-5). Mỗi văn bản có thể được nối với nhiều câu hỏi.)

Which text mentions... (Văn bản nào đề cập đến...)

1. the traveller using his/her blog to ask people to do things?

(một người dùng blog của họ để nói mọi người làm gì đó?)

2. the things that the traveller took with him/her on the journey?

(những thứ mà một người mang theo trong chuyến đi?)

3. the traveller asking people both online and that he/she met to take part in something?

(một người nói với những người ở trên mạng và với những người họ gặp trưc tiếp tham gia vào việc gì đó?)

4. the traveller helping people to collect money for a good cause?

(một người giúp thu tiền cho một mục đích tốt?)

5. the speed at which the traveller went?

(vận tốc của một người trong chuyến đi?)

Đáp án:

1. B

2. C

3. B

4. A

5. B

Giải thích:

1 Thông tin: “She would explain why she was going to the South Pole and ask people to follow her blog and write down their own dreams.” (dòng 31-32)

2 Thông tin: “...the items he took with him: a toothbrush and toothpaste, a small bottle of soap, a mobile phone and charger, deodorant, sunglasses, a passport, cash and credit card.” (dòng 48-50)

3 Thông tin: “...Manon received thousands of dreams on pieces of paper and in emails.” (dòng 34) => những ước mơ ghi trên những mảnh giấy ‘on pieces of paper’ là từ những người cô gặp trực tiếp, trong hòm thư điện tử ‘in emails’ là từ những người trên mạng.

4 Thông tin: “...he uses his blog to raise donations for orphans.” (dòng 21-22)

5 Thông tin: “Manon only averaged 5 km/h as she drove...” (dòng 29)

6 (trang 54 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the texts again. Answer the questions in your own words if possible. (Đọc lại các văn bản. Trả lời các câu hỏi bằng lời của bạn.)

1 In what three ways does Alex Chacón use his blog?

(Nêu ba cách mà Alex Chacón đã dùng blog của anh.)

2. If Alex’s plans succeed, how many years will he have been travelling?

(Nếu kế hoạch của Alex thành công thì khi đó anh sẽ đi du lịch được bao nhiêu năm rồi?)

3. What were the advantages of travelling by tractor for Manon Ossevoort?

(Di chuyển bằng máy kéo có những lợi ích gì đối với Manon Ossevoort?)

4. How will future generations learn about our hopes for the future thanks to Manon?

(Nhờ Manon, các thế hệ tương lai sẽ biết về những hy vọng của chúng ta như thế nào?)

5. Why did Rolf Potts seem to be the right person to try the no-baggage challenge?

(Tại sao Rolf Potts có vẻ phù hợp để thực hiện thử thách ‘du lịch không hành lý’?)

6. What never, ever happens according to Rolf?

(Theo Rolf, điều gì không bao giờ xảy ra?)

Đáp án:

1. Alex uses his blog to (1) tell other people about his experiences, (2) show them the places he visits in videos, and (3) ask people to donate money to a charity that works with orphans.

2. Alex will have been travelling for 13 years.

3. Manon could travel slowly with her tractor and had the chance to get to know people.

4. The time capsule held people’s dreams that Manon collected on her way to the South Pole and was put inside a snowman. When it is opened 80 years later, future generations will gain insight into our hopes for the future.

5. Because Rolf was an seasoned traveller with a blog where he gives advice about how to travel on a limited budget.

6. Occasions which require special items of clothing or equipment that Rolf brought along ‘just in case’ never truly happen.

Hướng dẫn dịch:

1. Alex sử dụng blog của anh để (2) kể lại những trải nghiệm của bản thân, (2) quay video cho người theo dõi xem những địa điểm anh đặt chân đến, và (3) huy động quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện giúp đỡ trẻ mồ côi.

2. Alex sẽ đi du lịch được 13 năm rồi.

3. Manon di chuyển chậm trên chiếc máy kéo và có cơ hội làm quen với những người cô gặp trên đường.

4. Viên nang thời gian chứa đựng những giấc mơ của mọi người mà Manon đã thu thập trên đường đến Nam Cực và được đặt vào bên trong một người tuyết. Khi nó được mở ra vào 80 năm sau, các thế hệ tương lai sẽ hiểu hơn về những hy vọng của chúng ta về tương lai.

5. Bởi vì Rolf là một người đi du lịch dày dạn kinh nghiệm và anh viết blog cho lời khuyên về cách đi du lịch với ngân sách hạn hẹp.

6. Những dịp cần dùng đến quần áo hay thiết bị đặc biệt mà Rolf mang theo ‘đề phòng lỡ như’ không bao giờ thực sự xảy ra.

7 (trang 54 Tiếng Anh 12 Friends Global): Match the highlighted phrasal verbs in the text with the definitions. Write the base forms. (Nối các cụm động từ được đánh dấu trong văn bản với nghĩa phù hợp. Viết các cụm động từ ở dạng nguyên mẫu.)

Phrasal verbs

1. to stop a vehicle ____________

2. to leave a place to do something. ____________

3. to move from place to place ____________

4. to begin a journey. ____________

5 to find something by chance. ____________

6. to include ____________

7. to stay somewhere for a short time during a journey ____________

Đáp án:

1. pull up 2. go off

3. get around 4. set off

5. come across 6. take in

7. stop over

Hướng dẫn dịch từ mới:

1. pull up = dừng xe

2. go off = rời đi

3. get around = đi từ nơi này sang nơi khác

4. set off = khởi hành

5. come across = tình cờ gặp, tình cờ tìm thấy

6. take in = bao gồm

7. stop over = dừng chân

8 (trang 54 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Decide who is for and who is against this statement: ‘More tourism would be bad for the planet.’ Prepare arguments in favour of and against the statement. Use the ideas below to help you. (Làm việc theo cặp. Một người ủng hộ và một người phản đối ý kiến sau: ‘Nhiều hoạt động du lịch sẽ gây hại cho hành tinh này’. Chuẩn bị các lập luận ủng hộ và phản đối ý kiến trên. Dùng các ý dưới đây để giúp bạn.)

build hotels create pollution / more traffic damage the environment

keep traditions alive learn about other cultures more air travel

prices go up promote international understanding protect wildlife

provide money for poorer countries provide jobs threaten our culture

provide new facilities for local people

Hướng dẫn dịch:

- build hotels: xây dựng khách sạn

- create pollution / more traffic: gây ô nhiễm / tắc nghẽn giao thông

- damage the environment: phá hoại môi trường

- keep traditions alive: bảo tồn các nét truyền thống văn hóa

- learn about other cultures: tìm hiểu về những nền văn hóa khác

- more air travel: du lịch hàng không nhiều hơn

- prices go up: giá cả tăng lên

- promote international understanding: thúc đẩy hiểu biết quốc tế

- protect wildlife: bảo vệ động vật hoang dã

- provide money for poorer countries: các nước nghèo hơn có thêm tiền

- provide jobs: cung cấp việc làm

- provide new facilities for local people: cơ sở vật chất mới cho dân địa phương

- threaten our culture: đe dọa nền văn hóa bản địa

Gợi ý:

*In favour:

- Increased tourism often leads to new hotels and resorts being put up, which contributes to deforestation, habitat destruction, and pollution from construction activities. More tourists also mean more traffic congestion and as a result, more air pollution.

- Tourism often involves long-distance travel, especially by air, which is one of the most carbon-intensive activities that worsen climate change.

*Against:

- Tourism provides opportunities for cultural exchange and preservation. Tourists often seek out authentic cultural experiences, resulting in efforts to promote local traditions and customs.

- Sustainable tourism practices can support conservation efforts and assist in protecting wildlife and natural habitats. Moreover, tourism can provide much-needed economic opportunities for developing countries, helping to reduce poverty and improve living conditions for local communities.

Hướng dẫn dịch:

*Ý ủng hộ - phản đối nhiều hoạt động du lịch:

- Nhiều hoạt động du lịch thường kéo theo nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng mới mọc lên, góp phần gây ra nạn phá rừng, hủy hoại môi trường sống và ô nhiễm từ xây dựng. Nhiều khách du lịch hơn cũng có nghĩa là tăng tình trạng tắc nghẽn giao thông và hậu quả là ô nhiễm không khí.

- Du lịch thường phải di chuyển đường dài, đặc biệt là bằng đường hàng không, một trong những hoạt động thải ra nhiều carbon nhất và làm trầm trọng thêm tình trạng biến đổi khí hậu.

*Ý phản đối - ủng hộ thêm nhiều hoạt động du lịch:

- Du lịch mang lại cơ hội trao đổi văn hóa và bảo tồn văn hóa. Khách du lịch thường tìm kiếm những trải nghiệm văn hóa chân thực, dẫn đến nỗ lực quảng bá truyền thống và phong tục địa phương.

- Du lịch bền vững có thể giúp cho các nỗ lực bảo tồn động vật hoang dã và bảo vệ môi trường sống tự nhiên. Du lịch cũng có thể mang lại những cơ hội kinh tế rất cần thiết cho các nước đang phát triển, giúp giảm nghèo và cải thiện điều kiện sống cho cộng đồng địa phương.

9 (trang 54 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Discuss the statement in exercise 8. Use the phrases below to show that you agree or disagree. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về ý kiến trong bài 8. Dùng các cụm dưới đây để bày tỏ đồng ý hoặc không đồng ý.)

That’s exactly how I feel. (Đó chính xác là cảm xúc của tôi.)

I couldn’t agree more. In fact,... (Tôi hoàn toàn đồng ý. Trên thực tế,...)

I see your point, but... (Tôi hiểu ý của bạn, nhưng...)

That may be true to some extent. However,... (Điều đó có thể đúng ở một mức độ nào đó. Tuy nhiên,...)

I don’t really agree that... (Tôi không thực sự đồng tình rằng...)

I’m afraid I disagree. I think... (Tôi e là tôi không đồng ý. Tôi nghĩ rằng...)

Gợi ý:

A: Do you think that more tourism would have a bad effect on our planet?

B: Yes, that’s exactly how I feel. More tourism definitely has its downsides, especially when it comes to environmental and cultural damage.

A: I see your point, the situation is becoming more serious nowadays. But I also think there are some positive aspects to consider. For example, responsible tourism practices can support conservation efforts and provide economic opportunities for local communities.

B: That may be true to some extent. However, the challenge lies in ensuring that tourism development is sustainable and benefits both the environment and the local people, not the other way around.

A: You’re right. In fact, the rapid growth of tourism in some regions has made places overcrowded and heavily polluted and, at the same time disturbed the daily life of locals.

B: Well, I think with proper planning and management, the negative impacts of tourism can be minimized. After all, we can not deny the many advantages that it brings back.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn có nghĩ rằng nhiều hơn các hoạt động du lịch sẽ có tác động xấu đến hành tinh của chúng ta không?

B: Vâng, đó chính xác là cảm giác của tôi. Các hoạt động du lịch rõ ràng là mang lại nhiều mặt trái, đặc biệt là gây ra những thiệt hại đến môi trường và văn hóa.

A: Tôi hiểu ý của bạn, tình hình quả thực đang ngày càng trở nên trầm trọng hơn. Nhưng tôi nghĩ cũng có một số khía cạnh tích cực cần được xem xét. Ví dụ như du lịch có trách nhiệm có thể giúp các nỗ lực bảo tồn và mang lại cơ hội kinh tế cho cộng đồng địa phương.

B: Điều đó có thể đúng ở một mức độ nào đó. Tuy nhiên, thách thức nằm ở việc đảm bảo phát triển du lịch bền vững và mang lại lợi ích cho cả môi trường và người dân địa phương chứ không phải theo chiều ngược lại.

A: Bạn nói đúng. Thực tế là sự tăng trưởng nhanh chóng của du lịch ở một số vùng đã khiến những vùng này trở nên quá đông đúc và bị ô nhiễm nặng nề, đồng thời làm xáo trộn đời sống của người dân địa phương.

B: Chà, tôi nghĩ nếu có thể lập kế hoạch quản lý cho phù hợp thì những tác động tiêu cực của du lịch có thể được giảm thiểu. Suy cho cùng, chúng ta không thể phủ nhận rất nhiều những lợi ích mà du lịch mang lại.

Unit 4G Speaking (trang 56)

1 (trang 56 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Ask two questions each. Make a note of your partner’s replies and report back to the class. (Làm việc theo cặp. Mỗi người hỏi hai câu. Ghi lại câu trả lời của bạn cặp và báo cáo lại cho lớp.)

Student A

1. When did you last go on a long journey? What was it like?

2. Do you prefer to travel alone or in a group? Why?

Student B

1. Which country would you like to visit and why?

2. Do you prefer adventure holidays or holidays where you just relax? Why?

Gợi ý:

Dialogue 1 – Student A asks questions:

A: When did you last go on a long journey? What was it like?

B: The last time I went on a long journey was with my family last summer. We were on a road trip to Ha Long Bay, passing through lush green fields and small villages. It was a memorable experience filled with stunning landscapes and quality family time.

A: Do you prefer to travel alone or in a group? Why?

B: Personally, I prefer to travel alone. I enjoy the freedom and flexibility it offers, allowing me to explore at my own pace and immerse myself fully in the experience without having to compromise on my preferences or schedule.

Dialogue 2 – Student B asks questions:

B: Which country would you like to visit and why?

A: I would love to visit Italy one day. Its ancient cities, its world-class cuisine and unparalleled culture, its place at the center of the Mediterranean Sea and its role at the center of world history all combine to make it such an appealing destination.

B: Do you prefer adventure holidays or holidays where you just relax? Why?

A: I prefer adventure holidays because I enjoy the thrill of trying new activities and pushing my boundaries. Whether it’s hiking in the mountains, diving in exotic reefs, or exploring remote wilderness areas, I love the adrenaline rush and sense of accomplishment that comes with adventurous experiences.

Hướng dẫn dịch:

Hội thoại 1 – Học sinh A hỏi:

A: Lần gần nhất mà bạn thực hiện một chuyến hành trình dài là khi nào? Nó thế nào?

B: Đó là chuyến đi của tôi cùng gia đình vào mùa hè năm ngoái. Chúng tôi đi xe đường dài đến Vịnh Hạ Long, băng qua những cánh đồng xanh mướt và những ngôi làng nhỏ. Đó là một trải nghiệm đáng nhớ bởi cảnh quan tuyệt đẹp và thời gian vui vẻ bên gia đình.

A: Bạn thích đi du lịch một mình hay đi theo nhóm? Tại sao?

B: Cá nhân tôi thích đi du lịch một mình hơn. Tôi thích sự tự do và linh hoạt mà du lịch một mình mang lại, tôi có thể khám phá trải nghiệm theo cách mà tôi muốn, theo tốc độ tôi thấy thoải mái mà không cần phải thỏa hiệp sở thích hay lịch trình với người khác.

Hội thoại 2 – Học sinh B hỏi:

B: Bạn muốn đi du lịch đến đất nước nào và tại sao?

A: Tôi rất muốn được đi Ý một ngày nào đó. Những thành phố cổ kính, nền ẩm thực ngon top thế giới và văn hóa tuyệt vời, cũng như vị trí của Ý ở trung tâm Địa Trung Hải và vai trò của Ý như là trung tâm của lịch sử thế giới, tất cả kết hợp lại khiến nơi đây trở thành một điểm đến không thể chối từ.

B: Bạn thích một kỳ nghỉ phiêu lưu hay một kỳ nghỉ thư giãn? Tại sao?

A: Tôi thích một kỳ nghỉ phiêu lưu hơn vì tôi thích cảm giác hồi hộp khi thử những hoạt động mới và vượt qua ranh giới của bản thân. Cho dù đó là đi bộ đường dài trên núi, lặn xuống những rạn san hô hay khám phá những vùng hoang dã xa xôi, tôi thích cảm giác dâng trào adrenaline và cảm giác thành tựu khi hoàn thành những trải nghiệm mạo hiểm.

2 (trang 56 Tiếng Anh 12 Friends Global):

Which of the methods of transport in the photos have you tried? Which do you prefer and why? Tell your partner. (Bạn đã từng di chuyển bằng phương tiện nào trong các ảnh? Bạn thích phương tiện nào và tại sao? Thảo luận với bạn của bạn.)

Tiếng Anh 12 Unit 4G Speaking (trang 56) | Friends Global 12

Tiếng Anh 12 Unit 4G Speaking (trang 56) | Friends Global 12

Tiếng Anh 12 Unit 4G Speaking (trang 56) | Friends Global 12

Gợi ý:

I have tried travelling by coach and train. Trains are my preferred method of transport. I enjoy the scenic views and I can move around freely during the journey. Trains are also more spacious and comfortable than coaches, making them ideal for longer trips. Moreover, trains are generally more environmentally friendly compared to other modes of transport.

Dịch:

Tôi đã từng đi du lịch bằng xe khách và tàu hỏa. Tàu hỏa là phương tiện yêu thích của tôi. Trên tàu tôi được ngắm cảnh đẹp và di chuyển tự do trong suốt cuộc hành trình. Tàu hỏa cũng rộng rãi và thoải mái hơn so với xe khách, lý tưởng cho những chuyến đi dài. Bên cạnh đó, tàu hỏa nhìn chung thân thiện với môi trường hơn so với các phương tiện khác.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

A. TOUR XE KHÁCH sang trọng!

Hãy dành ba tuần để đi khắp châu Âu! Đi du lịch phong cách và thoải mái, cùng ghé thăm 12 thành phố thủ đô của 12 nước châu Âu với kỳ nghỉ trọn gói của chúng tôi.

Ưu đãi chỉ £500 (~13 triệu VNĐ) dành cho sinh viên!

B. VÉ TÀU DU LỊCH CHÂU ÂU!

Mua vé và tận hưởng những chuyến tàu miễn phí vòng quanh châu Âu! Đi đến bất kỳ nơi đâu, bất kỳ lúc nào bạn muốn trong vòng một tháng. Nếu bạn đặt tàu giường nằm thì sẽ có thêm phụ phí nhưng bạn sẽ tiết kiệm được tiền cho chỗ ở!

Ưu đãi chỉ £199 (~5 triệu VNĐ) dành cho sinh viên!

C. ĐI DU THUYỀN 5 SAO TRÊN VỊNH HẠ LONG!

Cùng tham gia hành trình khám phá Di sản Thế giới UNESCO Vịnh Hạ Long! Trải nghiệm một trong những địa danh không thể bỏ qua ở miền Bắc Việt Nam. Và tắm nắng nữa!

Giảm giá đặc biệt chỉ £245 (~6,2 triệu VNĐ) dành cho người dưới 25 tuổi!

3 (trang 56 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the task and the Speaking Strategy below. Make notes under the headings below for each method of transport. (Đọc bài tập và Chiến lược nói.)

boredom comfort convenience

cost luggage safety

time travel sickness

You are planning a holiday in your gap year. Say which of these trips is most appealing to you and why. Say why you are rejecting the other options.

(Bạn đang lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ gap year. Cho biết chuyến đi nào trong ba chuyến bạn cảm thấy hấp dẫn và muốn đi nhất. Giải thích vì sao bạn không chọn hai chuyến còn lại.)

Speaking Strategy

When explaining your choice, try to give a number of different reasons. When rejecting the other options, try again to give more than one reason. Do not simply give the opposite reasons.

Chiến lược nói

Khi giải thích cho lựa chọn của mình, cố gắng trình bày một vài lý do khác nhau. Khi không chọn các lựa chọn khác thì cũng nên đưa ra nhiều hơn một lý do. Đừng chỉ đưa ra những lý do ngược lại.

Hướng dẫn dịch từ mới:

- boredom (n): sự nhàm chán

- comfort (n): sự thoải mái

- convenience (n): sự tiện lợi

- cost (n): chi phí

- luggage (n): hành lý

- safety (n): an toàn

- time (n): thời gian

- travel sickness (n): say tàu / xe

4 (trang 56 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to a student doing the task. Answer the questions. (Nghe một học sinh làm bài tập. Trả lời các câu hỏi.)

5 (trang 56 Tiếng Anh 12 Friends Global): How well does the student follow the Speaking Strategy? Does he give enough reasons for each of his opinions? Are any of them similar to your ideas in exercise 3? (Học sinh thực hiện theo Chiến lược Nói như thế nào? Có trình bày đủ lý do cho mỗi ý kiến không? Có ý nào của bạn học sinh giống với ý của bạn trong bài 3 không?)

6 (trang 56 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the phrases with the words below. (Hoàn thành các cụm từ với các từ dưới đây.)

best opting

think why

Making a selection

1. I _______ I’ll choose..., mainly because...

2. I’m _______ for... and that’s because...

3. The _______ option would be the... because...

4. The reason _______ I’m (not) choosing the... is that...

Đáp án:

1. think

2. opting

3. best

4. why

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi nghĩ tôi sẽ chọn..., chủ yếu là vì...

2. Tôi chọn... và đó là vì...

3. Lựa chọn tốt nhất sẽ là... bởi vì...

4. Lý do tại sao tôi (không) chọn... là vì...

7 (trang 56 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to the student again. Which key phrases from exercise 6 did you hear? (Nghe bạn học sinh nói lại lần nữa. Bạn đã nghe thấy những cụm từ nào trong bài 6?)

8 (trang 56 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Do the task in exercise 2 using the phrases in exercise 6. (Làm việc theo cặp. Làm bài 2 dùng các cụm từ ở bài 6.)

Gợi ý:

For my gap year holiday, I think I’m opting for the Travel Europe Train Ticket because it offers a lot of freedom and flexibility. I love the idea of exploring Europe at my own pace, diving into different cultures and landscapes without being tied to a strict schedule. Plus, it’s pretty affordable at £199 for students, so I can save more for accommodation, meals, and activities.

I’m skipping the Luxury Coach Tour because, even though it’s convenient and covers multiple countries, I think I’d get bored during the long drives and wouldn’t like the fixed itinerary. As for the 5-Star Ha Long Cruise, it sounds luxurious, but it’s limited to Ha Long Bay and I might get seasick, which isn’t a good idea.

Dịch:

Tôi nghĩ mình sẽ chọn Vé tàu du lịch Châu Âu cho kỳ nghỉ gap year vì tôi muốn được tự do và linh hoạt. Tôi thích ý tưởng khám phá Châu Âu theo tốc độ mà tôi muốn, thích được hòa mình vào các nền văn hóa và chiêm ngưỡng cảnh quan mà không bị ràng buộc bởi lịch trình nghiêm ngặt. Ngoài ra, vé này có giá khá phải chăng ở mức £199 cho sinh viên, vì vậy tôi có thể tiết kiệm thêm tiền cho chỗ ở, ăn uống và các hoạt động khác.

Tôi sẽ không chọn tour xe khách vì mặc dù nó thuận tiện và đi đến nhiều quốc gia nhưng tôi nghĩ là ngồi lâu trên xe đường dài sẽ bị nhàm chán và tôi không thích khi bị cố định hành trình đi chơi. Du thuyền 5 sao đi Hạ Long nghe có vẻ sang trọng nhưng nó chỉ giới hạn đến vịnh Hạ Long và tôi có thể bị say sóng, nên không phải ý tưởng hay lắm.

Unit 4H Writing (trang 57)

1 (trang 57 Tiếng Anh 12 Friends Global): Why do people stay in youth hostels? What are the advantages and disadvantages? (Tại sao mọi người ở nhà nghỉ thanh niên? Loại hình này có ưu điểm và nhược điểm gì?)

Gợi ý:

People stay in youth hostels for several reasons. One main advantage is affordability, as hostels typically offer budget-friendly accommodation options. Additionally, hostels provide opportunities for socializing and meeting with other travelers. They also often have convenient locations, allowing travelers to explore cities and attractions easily. However, disadvantages may include shared facilities, such as bathrooms and dormitory-style sleeping arrangements, which may not appeal to all travelers.

Dịch:

Mọi người ở trong nhà nghỉ thanh niên vì nhiều lý do. Một ưu điểm của loại hình này đó chính là chi phí rẻ vì thường cung cấp các lựa chọn chỗ ở vừa túi tiền. Ngoài ra, ở tại nhà nghỉ còn có cơ hội giao lưu gặp gỡ những người đi du lịch khác. Nhà nghỉ kiểu này cũng thường có vị trí thuận tiện cho du khách khám phá thành phố và các điểm tham quan một cách dễ dàng. Tuy nhiên, nhược điểm có thể là phải chia sẻ tiện nghi, chẳng hạn như dùng chung phòng tắm và sắp xếp chỗ ngủ kiểu ký túc xá mà không phải ai cũng thích.

2 (trang 57 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the task. What things do you think might have gone wrong? Discuss and make a list of possible problems. (Đọc đề bài. Bạn nghĩ điều gì có thể đã xảy ra? Thảo luận và lập danh sách các vấn đề có thể xảy ra.)

On a recent holiday, you and a group of friends stayed in a youth hostel. You were very dissatisfied with the experience. Write a letter to the owner saying why you are unhappy and suggest ways in which he/she could improve the hostel.

Gợi ý:

Potential problems one might encounter while staying in a youth hostel:

- Security concerns: Lockers and security measures might be inadequate. Therefore, the risk of theft or loss of personal belongings can be higher, leaving guests worried about their valuables.

- Uncomfortable bedding: The beds might only have thin mattresses and worn-out linens, making the sleep experience less restful.

- Wi-fi and connectivity issues: The wi-fi can be slow or unreliable, especially when many guests are trying to use it at once. This can be frustrating for those needing a stable internet connection for work or communication.

- Overcrowding: During peak seasons, hostels can accept more guests than usual, leading to long waits for showers, kitchens, and other facilities. This can diminish the overall quality of the stay.

- Bad staff service: The hostel staff can be unprofessional, indifferent, or even rude because they are likely travelers themselves, working for free room and board. Therefore, if guests need assistance, their requests may be left uncared for or not addressed in time.

Dịch:

Một số vấn đề có thể gặp khi ở nhà nghỉ thanh niên:

- Vấn đề an ninh: Tủ khóa và các biện pháp an toàn không đảm bảo dẫn đến nguy cơ cao khách bị trộm cắp hoặc thất lạc đồ đạc cá nhân, khách ở trong tình trạng lo sợ đồ đạc có giá trị không cánh mà bay.

- Giường không thoải mái: Giường có thể chỉ có nệm mỏng và ga trải giường thì cũ làm khách ngủ nghỉ không được ngon giấc.

- Sự cố kết nối wi-fi: Wi-fi có thể bị chậm hoặc không an toàn, đặc biệt khi nhiều khách cố gắng đăng nhập cùng lúc, gây khó chịu cho những người cần kết nối Internet ổn định để làm việc hoặc liên lạc.

- Tình trạng quá tải: Vào mùa cao điểm, các nhà nghỉ có thể tiếp nhận nhiều khách hơn bình thường, dẫn đến việc phải chờ đợi lâu để dùng phòng tắm, nhà bếp và các tiện nghi khác, làm giảm chất lượng kỳ nghỉ.

- Dịch vụ nhân viên tệ: Nhân viên nhà trọ có thể thiếu chuyên nghiệp, thờ ơ, thậm chí thô lỗ vì nhiều khả năng họ cũng chỉ là khách du lịch làm việc để được miễn phí tiền phòng. Do đó nếu khách cần hỗ trợ thì có thể không nhận được hỗ trợ hoặc không được giải quyết kịp thời.

3 (trang 57 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the letter. Were any of the complaints similar to your list in exercise 2? (Đọc lá thư. Có phàn nàn nào giống với vấn đề trong danh sách của bạn ở bài 2 không?)

Dear Sir or Madam,

I am writing to complain about our stay at your youth hostel from 14-16 May.

I reserved a room for four with a shower room, and I received confirmation of the booking. However, when we arrived, the receptionist maintained there was no record of my reservation. I produced my confirmation slip, but she just said that 'something must have been wrong with the website that day'.

We were given beds in a fourteen-person room with ten other people. There was one bathroom for all of us, which was dirty with no toilet paper. The receptionist took no notice of our complaints. Then we were supplied with no sheets on the beds! Eventually, we found some sheets and cleaned the bathrooms ourselves. There was no apology at any point.

I feel strongly that we were treated very poorly. Firstly, I suggest that your online booking system be reviewed. Secondly, your staff should be trained to be more welcoming, and more helpful when problems arise. And finally, I request that there be sufficient bed linen so that other guests are not inconvenienced as we were.

I feel we deserve some compensation and I look forward to hearing from you.

Yours faithfully,

Gemma Winters

Gợi ý:

The complaints about beds with no sheets and the unprofessional receptionist are quite similar to the problems of uncomfortable bedding and bad staff service on my list.

(Những lời phàn nàn về việc không có ga trải giường và cô tiếp tân không chuyên nghiệp khá giống với vấn đề giường không thoải mái và dịch vụ nhân viên tệ trong danh sách của tôi.)

Hướng dẫn dịch thư:

Thưa ông/bà,

Tôi viết thư này để phàn nàn về trải nghiệm ở tại nhà nghỉ thanh niên của ông/bà từ ngày 14 đến ngày 16 tháng 5.

Tôi đã đặt một phòng cho bốn người có phòng tắm vòi sen và đã nhận được xác nhận đặt phòng. Tuy nhiên, khi chúng tôi đến nơi, nhân viên tiếp tân khẳng định không có ghi chép đặt phòng của tôi. Tôi đã xuất trình phiếu xác nhận nhưng cô nhân viên chỉ nói chắc là hôm tôi đặt phòng trang web đã xảy ra lỗi gì đó.

Chúng tôi sau đó được cấp giường trong một căn phòng 14 người cùng với 10 người khác. Chỉ có một phòng tắm cho tất cả 14 người, nó bẩn thỉu và không có giấy vệ sinh. Nhân viên tiếp tân không để tâm đến khiếu nại của chúng tôi. Sau đó chúng tôi phát hiện không có ga trải giường! Cuối cùng thì chúng tôi cũng tìm thấy một vài tấm ga và tự mình dọn dẹp phòng tắm. Không có bất kỳ một lời xin lỗi nào.

Tôi thực sự cảm thấy chúng tôi đã bị đối xử rất tệ. Đầu tiên, tôi đề nghị ông/bà xem xét lại hệ thống đặt phòng trực tuyến của nhà nghỉ. Thứ hai, nhân viên của ông/bà nên được đào tạo lại để niềm nở hơn và sẵn sàng giúp đỡ khi khách có vấn đề. Và cuối cùng, tôi yêu cầu cung cấp đủ ga trải giường để những vị khách sau này không gặp bất tiện như chúng tôi nữa.

Tôi cảm thấy chúng tôi xứng đáng nhận được một khoản bồi thường và tôi mong nhận được phản hồi từ ông/bà.

Trân trọng,

Gemma Winters

4 (trang 57 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Writing Strategy and find examples of each of the four points in the letter. (Đọc Chiến lược viết và tìm ví dụ về từng điểm trong số bốn điểm trong bức thư.)

Writing Strategy

When you write a formal letter:

1 divide your letter into paragraphs.

2 in the introduction, explain why you are writing. At the end, tell the reader what you would like them to do.

3 use formal language and avoid contractions and abbreviations.

4 use the appropriate phrases to start and finish your letter, depending on whether you know the recipient by name.

Dear Sir or Madam → Yours faithfully

Dear Mr. Black / Ms. White, etc.→ Yours sincerely

Chiến lược viết

Khi viết một lá thư trang trọng:

1 chia bức thư thành các đoạn văn.

2 trong phần giới thiệu, giải thích lý do viết thư. Trong phần cuối, cho người nhận biết bạn muốn họ làm gì.

3 sử dụng ngôn ngữ trang trọng và tránh viết tắt.

4 sử dụng các cụm từ thích hợp để bắt đầu và kết thúc thư, tùy vào bạn có biết tên người nhận hay không.

Dear Sir or Madam (Thưa ông/bà – khi không biết tên người nhận) → Yours faithfully (Trân trọng)

Dear Mr. Black / Ms. White (Thưa ông Black / cô White – khi biết tên người nhận) → Yours sincerely (Trân trọng)

Gợi ý:

1. There are five clear paragraphs.

2. Introduction: “I am writing to complain about our stay at your youth hostel”

Conclusion: “I feel we deserve some compensation and I look forward to hearing from you.”

3. Formal language: “There was no apology at any point.”

4. Starting phrase: “Dear Sir or Madam,”; Ending phrase: “Yours faithfully”

5 (trang 57 Tiếng Anh 12 Friends Global): Match the following words or phrases with the highlighted formal expressions in the letter. (Nối các từ hoặc cụm từ sau với các cách diễn đạt trang trọng được in đậm trong bức thư.)

do not have problems got

happen looked at really think

said she didn’t say sorry showed her

Đáp án:

- got = received

- do not have problems = are not inconvenienced

- happen = arise

- showed her = produced

- said = maintained

- she didn’t say sorry = There was no apology at any point

- really think = feel strongly

- looked at = reviewed

6 (trang 57 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Then find two examples of the subjunctive form in the letter. (Đọc phần Learn this! Sau đó tìm hai ví dụ về thức giả định trong bức thư.)

LEARN THIS! The subjunctive

• We can use the subjunctive in formal English for requests, suggestions, demands, etc.

• The subjunctive form of the verb is the same as the base form (e.g. go, be, look, etc.)

• We use the subjunctive in that clauses with ask, demand, insist, recommend, propose, request, suggest.

He insists that she leave now.

I suggest that the showers be cleaned more regularly.

LEARN THIS! Thức giả định

• Chúng ta có thể sử dụng thức giả định trong tiếng Anh trang trọng để yêu cầu, gợi ý, v.v.

• Dạng giả định của động từ là dạng nguyên mẫu (ví dụ: go, be, look, v.v.)

• Chúng ta sử dụng thức giả định trong mệnh đề that với các động từ ask (yêu cầu), demand (đòi hỏi), insist (khăng khăng), recommend (khuyến nghị), propose (đề xuất), request (yêu cầu mạnh mẽ), suggest (gợi ý, đề nghị).

He insists that she leave now. (Anh ấy nhất quyết yêu cầu cô ấy rời đi ngay bây giờ.)

I suggest that the showers be cleaned more regularly. (Tôi đề nghị nên vệ sinh vòi sen thường xuyên hơn.)

Đáp án:

- “Firstly, I suggest that your online booking system be reviewed.”

- “And finally, I request that there be sufficient bed linen,...”

7 (trang 57 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the task above. Make notes about what you will complain about. Use the ideas below or your own ideas. (Đọc đề bài ở dưới. Vạch ý bạn sẽ phàn nàn vấn đề gì. Dùng những ý dưới đây hoặc ý của riêng bạn.)

no food available overcrowded

queues for everything shop/swimming pool, etc. was closed

showers/restaurants, etc. were dirty staff were impolite/unhelpful

On a recent holiday, you and a group of friends stayed at a campsite. You were very dissatisfied with the experience. Write a letter to the owner saying why you are unhappy and suggest ways in which he/she might improve the campsite.

(Vào một kỳ nghỉ gần đây, bạn và một nhóm bạn nghỉ lại ở một khu cắm trại. Bạn rất không hài lòng với trải nghiệm này. Viết một lá thư cho người chủ cho biết lý do tại sao bạn không hài lòng và đề xuất những cách để họ có thể cải thiện khu cắm trại.)

Hướng dẫn dịch:

- no food available: không có thức ăn

- overcrowded: quá đông đúc

- queues for everything: phải xếp hàng cho mọi thứ

- shop/swimming pool, etc. was closed: cửa hàng/hồ bơi, v.v. đóng cửa

- showers/restaurants, etc. were dirty: vòi hoa sen/nhà hàng, v.v. bị bẩn

- staff were impolite/unhelpful: nhân viên bất lịch sự/không giúp khách

8 (trang 57 Tiếng Anh 12 Friends Global): Write your letter of complaint (180-200 words) using your notes in exercise 7. (Viết thư than phiền (180-200 từ) từ các ý của bạn trong bài 7.)

Gợi ý:

Dear Sir or Madam,

I am writing to make a complaint about our recent experience at your campsite from 10-12 June. It was far from satisfactory due to several issues we encountered during our stay.

After arriving at the campsite, we quickly discovered that it was overrun with insects, particularly mosquitoes and ants, which made not only us but other guests as well very uncomfortable. We were constantly bitten and found it difficult to relax. Besides, the facilities at the campsite were extremely limited. The restrooms and showers were insufficient for a large number of guests, and it felt as though we spent more time waiting for our turn than enjoying our time at the campsite. The worst problem of all came on the second day when we decided to have a small barbeque, it then dawned on us that the grills were rusty and completely unusable. This incident greatly disappointed the kids.

In light of these issues, firstly, I urge you to take immediate action to implement better pest control measures to reduce the presence of insects. Secondly, the campsite amenities ought to be upgraded to include more restrooms and showers to shorten the long waits. Last but not least, I demand that you regularly inspect and maintain the equipment to ensure it is safe and functional for guests.

I believe these improvements are necessary to enhance the overall camping experience and to avoid inconveniencing future guests as we were. I look forward to hearing from you regarding these suggestions and any compensation for our discomfort.

Yours faithfully,

Hallie Parker.

Dịch:

Thưa ông/bà,

Tôi viết thư này để khiếu nại về trải nghiệm gần đây của chúng tôi tại khu cắm trại của ông/bà từ ngày 10 đến ngày 12 tháng 6. Nó không đạt yêu cầu do một số vấn đề chúng tôi gặp phải trong thời gian lưu trú.

Sau khi đến khu cắm trại, chúng tôi nhanh chóng phát hiện ra chỗ này đầy rẫy côn trùng, đặc biệt là muỗi và kiến, khiến không chỉ chúng tôi mà cả những vị khách khác cũng rất khó chịu. Chúng tôi liên tục bị cắn, đốt và không thư giãn thoải mái được. Bên cạnh đó, cơ sở vật chất tại khu cắm trại cũng vô cùng hạn chế. Phòng vệ sinh và phòng tắm không đủ chỗ cho lượng khách lớn và cảm giác như chúng tôi dành nhiều thời gian chờ đến lượt hơn là tận hưởng kỳ nghỉ ở khu cắm trại. Tệ nhất là vào ngày thứ hai khi chúng tôi quyết định tổ chức một bữa tiệc nướng nhỏ, nhưng rồi nhận ra rằng vỉ nướng đã rỉ sét và hoàn toàn không thể sử dụng được. Sự cố này khiến bọn trẻ vô cùng thất vọng.

Trước những vấn đề trên, trước tiên, tôi đề nghị ông/bà hành động ngay lập tức và thực hiện các biện pháp kiểm soát côn trùng tốt hơn. Thứ hai, các tiện nghi của khu cắm trại nên được nâng cấp để có thêm phòng vệ sinh và vòi sen, như vậy thì khách sẽ không phải chờ lâu nữa. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, tôi yêu cầu ông/bà thường xuyên kiểm tra và bảo trì thiết bị khu cắm trại để đảm bảo thiết bị an toàn và hoạt động bình thường cho khách.

Tôi tin rằng những cải thiện này là cần thiết để trải nghiệm cắm trại được tốt hơn và tránh gây bất tiện cho những vị khách sau này. Tôi mong sớm nhận được phản hồi từ ông/bà về những đề xuất này và về khoản bồi thường cho trải nghiệm không mấy tốt đẹp của chúng tôi.

Trân trọng,

Hallie Parker

Unit 4I Culture (trang 58)

1 (trang 58 Tiếng Anh 12 Friends Global): Look at the two photos. What do you know about the Aborigine and Maori cultures? (Nhìn vào hai bức ảnh. Bạn biết gì về văn hóa Aborigine và Maori?)

Tiếng Anh 12 Unit 4I Culture (trang 58) | Friends Global 12

Gợi ý:

Both cultures appear to have a tradition of body painting as part of their cultural practices. The designs and patterns used in their body painting often carry significant cultural and spiritual meanings, relating to kinship, ancestry, and land. Traditional body paints might be made from natural materials to reflect their connection to the land and the environment.

Dịch:

Cả hai nền văn hóa có vẻ đều có truyền thống vẽ hình trên cơ thể như một phần của phong tục tập quán của họ. Các hoa văn trên cơ thể ủa họ thường mang ý nghĩa văn hóa và tinh thần quan trọng, có liên quan đến mối quan hệ họ hàng, tổ tiên và đất đai. Các loại sơn cơ thể truyền thống có thể được làm từ vật liệu tự nhiên để phản ánh mối liên hệ của họ với đất đai và môi trường.

2 (trang 58 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text. What two customs do the texts mention? (Đọc văn bản. Hai phong tục nào được văn bản đề cập đến?)

Anybody who is hoping to have new experiences when they visit Australia or New Zealand should meet the original inhabitants of (1) _____ two countries, the Aborigines and the Maoris. However, (2) _____ both cultures have experienced similar problems caused by the arrival of Europeans to their lands, the Aborigines and the Maoris are very different.

The Aborigines

The Aborigines have one of the oldest surviving cultures in the world. It is more (3) _____ 60,000 years old, and during this period of time, they have formed hundreds of tribes that have developed different customs and around seven hundred different languages. In 1971, a flag (4) _____ designed to represent all the Aborigine tribes and help unite them.

The Aborigines hold a lot of ceremonies to celebrate different events, but one of the most important to nearly (5) _____ of the tribes is the 'walkabout'. It might seem like an adventure to people from other cultures, but the walkabout involves boys aged thirteen sleeping rough for as long as six months in the Australian desert. They spend the whole time alone and (6) _____ to hunt for food to survive. Once the walkabout period has finished, they are welcomed back by their village, which celebrates the arrival of a new man in the community.

The Maoris

The Maoris arrived in New Zealand from East Polynesia in the second half of the 12th century. The Maoris all speak the (7) _____ language and share the same customs, and this has helped them to have a strong presence in modern New Zealand. Maori is one of the country's two official languages. Maoris believe that all natural things and living things are connected, and modern Maoris are very concerned (8) _____ the protection of the environment.

One important aspect of Maori culture is Ta moko - tattooing. Both men and women can have tattoos (9) _____ their bodies or their faces. The tattoos represent the family or tribe that they belong (10) _____. The designs are very intricate and are now inspiring a lot of the designs of tattoo artists around the world.

Đáp án:

From the provided text, the two customs mentioned are:

- For the Aborigines: The custom of "walkabout," which involves boys aged thirteen sleeping rough in the Australian desert for as long as six months, hunting for food to survive, and returning to their village as a rite of passage.

- For the Maoris: The custom of "Ta moko," which is tattooing, representing the family or tribe that individuals belong to, with intricate designs on their bodies or faces.

Dịch:

Hai phong tục được đề cập trong văn bản là:

- Đối với Thổ dân Úc: Phong tục "đi bộ" - các cậu bé 13 tuổi ngủ lang trên sa mạc Úc trong sáu tháng, săn tìm thức ăn để sinh tồn và trở về làng như một nghi thức trưởng thành.

- Đối với người Maori: Phong tục "Ta moko", tức là xăm lên người biểu tượng của gia đình hoặc bộ tộc với những hoa văn phức tạp trên cơ thể hoặc khuôn mặt.

3 (trang 58 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the text. Write one word in each gap. (Hoàn thành văn bản. Viết một từ vào mỗi chỗ trống.)

Đáp án:

1. these

2. although

3. than

4. was

5. all

6. learning

7. same

8. about

9. on

10. to

Giải thích:

1 ‘these’ (đây, này): dùng để chỉ NHIỀU người hoặc vật có vị trí GẦN người nói. Trong câu cần điền có nhắc đến hai nước Úc và New Zealand ngay trước đó nên dùng ‘these’ để chỉ hai nước ‘này’ mà không cần nhắc lại tên nữa.

2 Cần điền liên từ mang nghĩa đối lập cho hai vế => điền ‘although’ (mặc dù) hoặc ‘while’ (trong khi).

3 Cấu trúc so sánh hơn: more than + number => điền ‘than’.

4 Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S (số ít) + was + V3/ed => điền ‘was’

5 Lượng từ chỉ tất cả => điền ‘all’

6 Theo sau ‘spend’ cần một động từ ở dạng V-ing => điền ‘learning’

7 Dựa vào ngữ cảnh trong câu có liên từ ‘and’ là dấu hiệu của cấu trúc song song, hai vế trước và sau ‘and’ phải cùng từ loại, nghĩa không đối lập nhau.

Vế sau ‘and’ là ‘share the same customs’ (có chung nhiều phong tục) thì vế trước ‘and’ suy ra họ cũng có chung ngôn ngữ với nhau là hợp lý => dùng cụm từ “the same” giống vế sau.

8 Cấu trúc ‘be concerned about sth’: lo lắng, quan tâm về vấn đề gì

9 Dựa vào nghĩa của câu dùng ‘on’ (trên cơ thể)

10 Cấu trúc “belong to”: thuộc về

Hướng dẫn dịch:

Nếu bạn muốn có những trải nghiệm mới khi đến thăm Úc hoặc New Zealand thì nên gặp gỡ những cư dân từ thời nguyên thủy của hai quốc gia này đó là thổ dân Úc và người Maori. Mặc dù cả hai nền văn hóa đều gặp những vấn đề tương tự nhau do người châu Âu đến đất của họ gây ra, nhưng thổ dân Úc và người Maori lại rất khác nhau.

Thổ dân Úc

Họ có một trong những nền văn hóa lâu đời nhất còn sót lại trên thế giới. Văn hóa thổ dân Úc đến nay đã hơn 60.000 năm tuổi và trong khoảng thời gian này, họ đã hình thành hàng trăm bộ lạc với những phong tục khác nhau và khoảng 700 ngôn ngữ khác nhau. Năm 1971, một lá cờ được thiết kế để đại diện cho tất cả các bộ lạc thổ dân Úc và gắn kết họ lại với nhau.

Thổ dân Úc có rất nhiều nghi lễ để kỷ niệm các sự kiện khác nhau, một trong những nghi lễ quan trọng nhất đối với toàn bộ tộc là nghi lễ “walkabout”. Những người đến từ các nền văn hóa khác nghe qua thì có vẻ giống như một cuộc phiêu lưu, nhưng đối với những cậu bé 13 tuổi trong bộ tộc thì đây là nghi thức ‘ngủ lang’ trong vòng sáu tháng trên sa mạc Úc. Các cậu bé dành toàn bộ thời gian đó một mình và học cách săn tìm thức ăn để sinh tồn. Sau sáu tháng, các cậu bé được chào đón trở lại làng của mình, và làng sẽ ăn mừng lễ trưởng thành của một người đàn ông mới của bộ tộc.

Người Maori

Người Maoris đến New Zealand từ Đông Polynesia vào nửa sau thế kỷ 12. Họ đều nói thứ tiếng giống nhau và có chung phong tục, giúp họ có sự hiện diện mạnh mẽ ở New Zealand cho đến ngày nay. Tiếng Maori là một trong hai ngôn ngữ chính thức của nước này. Người Maori tin rằng mọi vật trong tự nhiên và mọi sinh vật sống đều có mối liên hệ với nhau, và người Maori ở thời hiện đại rất quan tâm đến việc bảo vệ môi trường.

Một phong tục quan trọng trong văn hóa Maori đó là Ta moko - xăm mình. Cả nam và nữ đều có thể xăm trên cơ thể hoặc trên mặt. Những hình xăm đại diện cho gia đình hoặc bộ tộc mà họ thuộc về. Hoa văn Maori rất phức tạp và hiện đang truyền cảm hứng cho rất nhiều thiết kế của các nghệ sĩ xăm hình trên khắp thế giới.

4 (trang 58 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text again. Write A for Aborigines or M for Maoris. (Đọc lại văn bản. Viết A cho thổ dân Úc (Aborigines) hoặc M cho người Maori.)

Which people... (Những người nào...)

1. involve both females and males in a ritual? (có cả nam và nữ tham gia vào một nghi lễ?)

2. are interested in ecology? (quan tâm đến hệ sinh thái?)

3. tried to symbolically unite their different groups? (cố gắng hợp nhất các nhóm khác nhau?)

4. might have problems understanding each other? (có thể gặp vấn đề trong việc hiểu nhau?)

5. visually display their association with certain people? (thể hiện một cách trực quan mối liên hệ của họ với những người nhất định?)

6. expect teenagers to be able to look after themselves? (kỳ vọng thanh thiếu niên có thể tự chăm sóc bản thân?)

Đáp án:

1. M

2. M

3. A

4. A

5. M

6. A

Giải thích:

1 Thông tin: “One important aspect of Maori culture is Ta moko - tattooing. Both men and women can have tattoos on their bodies or their faces.”

2 Thông tin: “...modern Maoris are very concerned about the protection of the environment.”

3 Thông tin: “In 1971, a flag was designed to represent all the Aborigine tribes and help unite them.”

4 Thông tin: “...they have formed hundreds of tribes that have developed different customs and around seven hundred different languages.” => ở đoạn nói về thổ dân Úc, họ có hàng trăm ngôn ngữ thì dễ mà không hiểu được nhau.

5 Thông tin: “The tattoos represent the family or tribe that they belong to.” => ở đoạn nói về tục xăm hình của người Maori, ‘certain people’ chính là gia đình và bộ tộc.

6 Thông tin: “...the walkabout involves boys aged thirteen sleeping rough for as long as six months in the Australian desert. They spend the whole time alone and learning to hunt for food to survive.”

5 (trang 58 Tiếng Anh 12 Friends Global): Answer the questions in your own words. (Trả lời các câu hỏi bằng lời của bạn.)

1. Why do you think the creation of a flag was useful for the Aborigines?

2. Why is ‘walkabout' so important?

3. Why are Maoris so interested in looking after the environment?

4. How would you be able to know what tribe a Maori adult belongs to?

Đáp án:

1. It represents all the Aboriginal tribes and might help to unite them.

2. It marks a change in status from adolescence to adulthood for males and it teaches them to survive in the desert.

3. Because they believe all natural things and living things are connected.

4. You would know by looking at their tattoos.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nghĩ tại sao việc tạo ra một lá cờ là có lợi cho thổ dân Úc? – Vì lá cờ đại diện cho tất cả các bộ lạc thổ dân và hợp nhất họ lại với nhau.

2. Tại sao nghi thức 'walkabout' lại quan trọng đến vậy? – Vì nó đánh dấu sự trưởng thành của nam giới từ tuổi thiếu niên sang tuổi trưởng thành và dạy họ cách sống sót trên sa mạc.

3. Tại sao người Maori lại quan tâm đến việc bảo vệ môi trường đến vậy? – Bởi vì họ tin rằng mọi vật trong tự nhiên và sinh vật sống đều có mối liên hệ với nhau.

4. Làm thế nào có thể biết được một người trưởng thành Maori thuộc bộ tộc nào? – Nhờ nhìn vào hình xăm của họ.

6 (trang 58 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to a radio interview. What is Nikau’s attitude to his own culture? Is he proud, indifferent, concerned, or ignorant? How do you know? (Nghe một cuộc phỏng vấn trên đài phát thanh. Thái độ của Nikau đối với nền văn hóa của anh là gì? Anh cảm thấy tự hào, thờ ơ, quan tâm hay thiếu hiểu biết? Làm sao bạn biết?)

7 (trang 58 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen again and answer the questions. (Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)

1. What does kia ora mean?

2. What does whenua refer to?

3. What type of holiday do a lot of tourists go on in New Zealand?

4. Which sport are Maoris good at?

5. What is a haka?

8 (trang 58 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Discuss what you think about the customs of ‘walkabout’ and ‘Ta moko’. (Làm việc theo cặp. Trình bày suy nghĩ về các phong tục ‘walkabout’ và ‘Ta moko’.)

Gợi ý:

The customs of ‘walkabout’ and ‘Ta moko’ are unique and deeply meaningful to the Aborigines and Maoris, respectively. The walkabout is a rite of passage for young Aborigine boys, involving survival alone in the Australian desert for up to six months, marking their transition into manhood. This custom emphasizes independence and resilience.

On the other hand, Ta moko is a traditional Maori tattooing practice that symbolizes one's heritage and family ties. These intricate tattoos are a source of pride and identity for the Maoris, reflecting their strong cultural connections. Both customs highlight the rich cultural heritage and values of these indigenous communities.

Dịch:

‘Walkabout’ và ‘Ta moko’ là những phong tục độc đáo và có ý nghĩa sâu sắc với thổ dân Úc và người Maori. ‘Walkabout’ là một nghi thức đánh dấu quá trình trưởng thành dành cho các chàng trai thổ dân Úc trẻ tuổi, họ phải sống sót một mình trên sa mạc Úc trong sáu tháng. Phong tục này đề cao tính độc lập và kiên cường.

Mặt khác, ‘Ta moko’ là một phong tục xăm hình truyền thống của người Maori tượng trưng cho di sản và mối quan hệ với gia đình và bộ tộc của một người. Những hình xăm hoa văn này là niềm tự hào và bản sắc của người Maori, phản ánh mối liên kết văn hóa mạnh mẽ của họ. Cả hai phong tục đều nêu bật di sản văn hóa phong phú và giá trị của các cộng đồng người bản địa này.

9 (trang 58 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in groups. Find out facts about the main ethnic groups in northern Viet Nam, Tay and Nung. Then present them to the whole class. (Làm việc nhóm. Tìm hiểu về hai nhóm dân tộc Tày và Nùng ở miền Bắc Việt Nam. Sau đó trình bày trước cả lớp.)

Gợi ý:

The Tay and Nung ethnic groups are important cultural parts of northern Vietnam. The Tay people, with more than 1.5 million members, have lived in the mountains for a long time and have built a rich culture focused on farming and crafts. They speak the Tay language, which is part of the Tay-Thai language group. Festivals like Lồng Tồng celebrate the end of the harvest season, showing their traditional music, dance, and community spirit.

The Nung ethnic group, with over a million people, also have their own special customs and language. They are closely related to the Tay and are skilled in making textiles. The Nung have developed slash-and-burn agriculture since the 12th and 13th centuries and worked on terraced hillsides, tending rice paddies and using water wheels for irrigation. They live on higher elevations with houses built with clay on stilts near rivers to avoid flooding.

Both the Tay and Nung communities are strong in keeping their traditions while also adapting to changes. They protect their ancestral knowledge and local environment, playing a key role in preserving the cultural and natural heritage of northern Vietnam for future generations.

Dịch:

Dân tộc Tày và dân tộc Nùng là những cộng đồng văn hóa quan trọng của miền Bắc Việt Nam. Người Tày hiện có hơn 1,5 triệu dân đã sống ở vùng núi từ lâu đời và gây dựng một nền văn hóa phong phú nhờ vào trồng trọt và nghề thủ công. Họ nói tiếng Tày, một phần của nhóm ngôn ngữ Tày-Thái. Trong một số lễ hội như lễ hội Lồng Tồng mừng mùa thu hoạch kết thúc, họ nhảy múa theo những điệu nhạc, điệu múa truyền thống, cho thấy tinh thần cộng đồng dân tộc Tày.

Dân tộc Nùng với hơn một triệu người cũng có những phong tục, ngôn ngữ đặc biệt riêng. Họ có quan hệ mật thiết với người Tày và có tay nghề dệt may rất tốt. Người Nùng đã phát triển nền nông nghiệp đốt nương làm rẫy từ thế kỷ 12 và 13 và làm việc trên các sườn đồi bậc thang, chăm sóc ruộng lúa và sử dụng bánh xe nước để tưới tiêu. Họ sống ở vùng cao trong những ngôi nhà được xây bằng đất sét gần sông để tránh lũ lụt.

Cả hai dân tộc Tày và dân tộc Nùng đều giữ gìn những phong tục tập quán riêng đồng thời thích ứng với những đổi mới. Họ bảo vệ di sản tổ tiên và môi trường địa phương, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn di sản văn hóa và thiên nhiên nói chung ở miền Bắc Việt Nam cho các thế hệ tương lai sau này.

Review Unit 4 (trang 59)

Reading (trang 59 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text. Choose the best answers (A–D). (Đọc văn bản. Chọn câu trả lời đúng (A–D).)

The rise of Airbnb

In 2007, design graduates, Joe Gebbie and Brian Chesky, were struggling to pay the rent for their San Francisco apartment. Hearing that there was a conference coming to town and there were no hotel rooms available, they created the website airbedandbreakfast.com where they advertised three airbeds in their home at $80 each a night, breakfast included. Only six days later, they had three guests sleeping on their floor. They knew immediately that this was the start of something big.

Being budding entrepreneurs, the pair decided to take their idea further. They enlisted Gebbie’s former flatmate, Nathan Blecharczyk, a computer science graduate, to develop their website. Their idea was to target conferences and festivals across the USA, getting local people to list their rooms and travellers to book them. The new website was completed just in time for the 2008 Democratic National Convention in Denver, at which Barack Obama was due to speak in front of 80,000 people. Within a week, they had 800 listings, an achievement which dealt in part with the shortage of hotel rooms but did not solve their financial problems, as the site was not making any money.

The team decided that they would have to handle payment for the bookings. They began to charge three percent to the host and between six and twelve percent to the traveller, depending on the price of the booking. Meanwhile, investors had started showing interest in the company. By April 2009, when larger investments began to arrive, they moved the company out of their flat into a new state-of-the-art office and hired more staff.

Since then Airbnb has gone from strength to strength. The company now has over 1.5 million listings in 34,000 cities in 190 countries and is rumoured to be worth around $20 billion.

1. Gebbie and Chesky decided to rent out floor space because

A. they wanted to attract people to a conference in their area.

B. they needed money to redecorate the living room.

C. there weren’t any hotels near their local conference centre.

D. there was a temporary need for accommodation in the city.

2. The new website designed by Nathan Blecharczyk enabled Gebbie and Chesky to

A. accommodate most of the guests at a Denver convention.

B. make a huge profit as soon as it was launched.

C. rent out properties nationally.

D. put travellers in touch with hosts abroad.

3. When booking a room with Airbnb,

A. it is only the guest who pays.

B. both the guest and the host have to pay.

C. the guest pays a fixed percentage of the price.

D. the guest and the host share the cost equally.

4. Until April 2009, Gebbie and Chesky were running the business from

A. a brand new building.

B. a friend's house.

C. their own home.

D. a flat on Wall Street.

Giải thích:

1. Gebbie and Chesky decided to rent out floor space because D. there was a temporary need for accommodation in the city. (Gebbie và Chesky quyết định cho thuê mặt bằng vì có nhu cầu tạm thời về chỗ ở trong thành phố.)

- Thông tin: “Hearing that there was a conference coming to town and there were no hotel rooms available, they created the website airbedandbreakfast.com where they advertised three airbeds in their home at $80 each a night, breakfast included.” (dòng 3-6 đoạn 1): có hội nghị ở thành phố và hết phòng khách sạn => người dự hội nghị sẽ có nhu cầu thuê chỗ ở trong thời gian diễn ra sự kiện

- A. they wanted to attract people to a conference in their area (họ muốn thu hút người đến dự hội nghị ở khu vực của họ) sai thông tin, họ chính là tận dụng cơ hội này.

- B. they needed money to redecorate the living room (họ cần tiền để trang trí lại phòng khách) sai, không có thông tin liên quan trong bài.

- C. there weren’t any hotels near their local conference centre (không có khách sạn nào ở gần trung tâm hội nghị) sai vì không rõ ràng. Có thông tin ‘there were no hotel rooms available nhưng có thể là có khách sạn và đã hết phòng, không chắc chắn là không có khách sạn nào.

2. The new website designed by Nathan Blecharczyk enabled Gebbie and Chesky to C. rent out properties nationally. (Trang web mới do Nathan Blecharczyk thiết kế đã giúp Gebbie và Chesky có thể cho thuê bất động sản trên toàn quốc.)

- Thông tin: “Their idea was to target conferences and festivals across the USA, getting local people to list their rooms and travellers to book them.” (dòng 4-6 đoạn 2) => khuyến khích dân địa phương đăng cho thuê phòng lên website, quy mô ‘nationally’ tương ứng với ‘across the USA’ (trên toàn nước Mỹ).

- A. accommodate most of the guests at a Denver convention (cung cấp chỗ ở cho hầu hết khách dự hội nghị Denver) sai. Có thông tin về sự kiện này ở phần sau đoạn 2 và có con số phòng cho thuê “Within a week, they had 800 listings”, nhưng không có thông tin liệu đây có phải số khách dự hội nghị không nên khẳng định ‘most of the guests’ là không có căn cứ.

- B. make a huge profit as soon as it was launched (kiếm được lợi nhuận khổng lồ ngay khi website mới thành lập) sai vì trái ngược với thông tin trong bài. Thực tế là “the site was not making any money” (câu cuối đoạn 2) – họ một đồng cũng không kiếm được.

- D. put travellers in touch with hosts abroad (giúp du khách liên hệ với chủ nhà ở nước ngoài) là một đáp án dễ gây nhầm lẫn. Website đúng là cho phép dân địa phương đăng phòng cho thuê và khách du lịch liên hệ đặt phòng, tuy nhiên quy mô chưa vượt ra ngoài nước Mỹ, không phải ‘abroad’ => đáp án sai.

3. When booking a room with Airbnb, B. both the guest and the host have to pay. (Khi đặt phòng trên Airbnb, cả khách ở và chủ nhà đều phải trả phí.)

- Thông tin: “They began to charge three percent to the host and between six and twelve percent to the traveller, depending on the price of the booking.” (dòng 2-4 đoạn 3)

- A. it is only the guest who pays (chỉ có khách phải trả phí) sai, dẫn chứng ở trên.

- C. the guest pays a fixed percentage of the price (khách trả theo phần trăm cố định của giá) sai vì chỉ biết là trong khoảng 6-12%, phần trăm cụ thể phụ thuộc vào giá của từng phòng cho thuê “depending on the price of the booking”.

- D. the guest and the host share the cost equally (khách và chủ trả phí ngang nhau) sai vì chủ trả 3%, khách trả 6-12%.

4. Until April 2009, Gebbie and Chesky were running the business from C. their own home. (Cho đến tháng 4 năm 2009, Gebbie và Chesky vẫn điều hành công việc kinh doanh của họ từ nhà riêng.)

- Thông tin: “By April 2009, when larger investments began to arrive, they moved the company out of their flat into a new state-of-the-art office and hired more staff.” (câu cuối đoạn 3) => họ chuyển công ty ra khỏi căn hộ để đến chỗ mới.

- A. a brand new building (một tòa nhà mới toanh) là đáp án dễ chọn sai nếu không cẩn thận vì phù hợp với miêu tả về trụ sở mới của công ty “a new state-of-the-art office”, nhưng đây là nơi họ chuyển đến sau tháng 4/2009 còn câu hỏi là về địa điểm trước thời gian này.

- B. a friend’s house (nhà một người bạn) không hề có thông tin và D. a flat on Wall Street (một căn hộ ở Phố Wall) cũng không có thông tin nhà của Gebbie và Chesky ở phố này nên cũng không đúng.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Sự trỗi dậy của Airbnb

Năm 2007, hai sinh viên tốt nghiệp ngành thiết kế, Joe Gebbie và Brian Chesky, đang chật vật tìm cách trả tiền thuê căn hộ của họ ở San Francisco. Nghe tin có một hội nghị sắp diễn ra trong thành phố và khách sạn đã hết phòng, họ đã tạo ra trang web airbedandbreakfast.com để cho thuê ba chiếc giường hơi trong căn hộ của họ với giá 80 USD mỗi chiếc một đêm, bao gồm bữa sáng. Chỉ sáu ngày sau, họ đã có ba vị khách ngủ trên sàn nhà họ. Họ biết ngay rằng đây có thể là sự khởi đầu của một điều gì đó lớn lao.

Là những người bắt đầu kinh doanh, cặp đôi này quyết định đưa ý tưởng của họ đi xa hơn. Họ nhờ bạn cùng phòng cũ của Gebbie, một sinh viên tốt nghiệp ngành khoa học máy tính tên Nathan Blecharczyk phát triển trang web cho họ. Ý tưởng của họ là nhắm tới các hội nghị và lễ hội trên toàn nước Mỹ, thu hút người dân địa phương đăng phòng cho thuê và khách du lịch đặt phòng. Trang web mới được hoàn thành đúng lúc diễn ra Hội nghị Quốc gia Đảng Dân chủ năm 2008 tại Denver, nơi Tổng thống Barack Obama dự kiến sẽ phát biểu trước 80.000 người. Trong vòng một tuần, trang web đã ghi nhận 800 phòng cho thuê, giúp giải quyết phần nào tình trạng thiếu phòng khách sạn nhưng lại không giải quyết được vấn đề tài chính của hai người vì trang web này không kiếm ra tiền.

Nhóm sau đó quyết định rằng họ sẽ là bên hỗ trợ thanh toán cho các lượt đặt phòng. Họ bắt đầu tính phí 3% cho chủ nhà và 6-12% cho khách du lịch tùy vào giá đặt phòng. Trong khi đó, các nhà đầu tư cũng bắt đầu chú ý đến mô hình này. Đến tháng 4 năm 2009, khi các khoản đầu tư lớn hơn bắt đầu ào ào tới, nhóm đã chuyển công ty ra khỏi căn hộ ban đầu đến một văn phòng mới hiện đại và thuê thêm nhân viên.

Kể từ đó Airbnb ngày càng phát triển mạnh mẽ. Công ty này hiện có hơn 1,5 triệu lượt đăng phòng cho thuê tại 34.000 thành phố ở 190 quốc gia và được đồn đoán là có giá trị khoảng 20 tỷ USD.

Listening (trang 59 Tiếng Anh 12 Friends Global): You will hear four speakers talking about their experiences of camping. Match questions (A-E) with speakers (1-4). There is one extra question. (Bạn sẽ nghe bốn người nói về trải nghiệm cắm trại của họ. Nối các câu hỏi (A-E) với người nói (1-4). Có một câu hỏi bị thừa.)

Which speaker...

A. didn’t feel comfortable with the people they were with?

B. wasn’t able to use all of the facilities they were provided with?

C. omitted to pack something essential for the trip?

D. had to call for assistance in the middle of the night?

E. was forced to cut their holiday short?

Speaking (trang 59 Tiếng Anh 12 Friends Global): Look at the two photos below that show different places to stay. Compare the photos using the points. (Nhìn vào hai bức ảnh cho thấy những nơi lưu trú khác nhau dưới đây. So sánh hai bức ảnh dựa trên các ý sau.)

Location (địa điểm) Facilities (tiện nghi)

Cost (giá cả) Activities (các hoạt động)

Tiếng Anh 12 Unit 4 Review (trang 59) | Friends Global 12

Gợi ý:

Camper van (A)

Hotel (B)

Location

The camper van provides flexibility in terms of location, as it can be parked in various places such as camp-grounds, national parks, or even remote scenic locations.

Hotels are usually situated in specific locations, often in urban or tourist areas, offering convenience in terms of access to nearby attractions, restaurants, and transportation hubs.

Facilities

Facilities in a camper van typically include sleeping areas, a small kitchenette, and basic amenities such as a toilet and shower. However, the space is limited compared to a hotel room.

Hotels offer a wide range of facilities, including comfortable rooms with beds, private bathrooms, dining options, recreational areas such as swimming pools or fitness centers, and various services like room service and concierge assistance.

Cost

Renting or owning a camper van involves initial costs such as purchas-ing or renting the vehicle, but it may offer savings on accommodation expenses during travel, as camping fees are generally lower than hotel rates.

Staying in a hotel typically involves higher costs compared to camping or using a camper van, as it includes room charges, taxes, and additional fees for amenities and services.

Activities

Camping and traveling in a camper van provide opportunities for outdoor activities such as hiking, fishing, and wildlife observation, as well as the chance to explore natural landscapes and remote destinations.

Hotels often provide convenience for accessing nearby attractions, enter-tainment venues, shopping areas, and cultural sites. Hotels may also offer organized tours, excursions and recreational activities for guests.

Dịch:

Xe cắm trại (A)

Khách sạn (B)

Địa điểm

Linh hoạt vì xe cắm trại có thể đậu ở nhiều nơi như khu cắm trại, công viên quốc gia hoặc thậm chí là những địa điểm xa xôi để ngắm cảnh.

Thường nằm ở trung tâm thành phố hoặc gần các điểm du lịch, thuận tiện cho khách đi đến các điểm tham quan, nhà hàng và sử dụng phương tiện giao thông.

Tiện nghi

Thường bao gồm chỗ ngủ, bếp nhỏ và nhà vệ sinh, vòi sen. Tuy nhiên không gian có hạn so với phòng khách sạn.

Nhiều tiện nghi như phòng thoải mái có giường, phòng tắm riêng, nhiều lựa chọn ăn uống, khu vui chơi giải trí như hồ bơi, phòng gym hay dịch vụ phòng và hỗ trợ tiền sảnh.

Giá cả

Cần các chi phí ban đầu như chi phí mua hoặc thuê phương tiện, nhưng tiết kiệm được chi phí ăn ở trong suốt chuyến đi vì phí cắm trại thường thấp hơn giá khách sạn.

Thường có chi phí cao hơn so với xe cắm trại vì bao gồm tiền phòng, thuế và phí bổ sung cho các tiện nghi và dịch vụ.

Hoạt động

Cơ hội cho các hoạt động ngoài trời như đi bộ đường dài, câu cá hay quan sát động vật hoang dã cũng như khám phá cảnh quan thiên nhiên và các điểm đến xa xôi.

Thuận tiện tham quan các điểm du lịch, khu mua sắm và địa điểm văn hóa gần đó. Ngoài ra, khách sạn có thể tổ chức các tour du ngoạn và hoạt động giải trí cho khách.

Writing (trang 59 Tiếng Anh 12 Friends Global): You have just come back from a class trip which did not meet your expectations. Write a letter (180-200 words) to the organiser of the trip stating your dissatisfaction with the programme and transport and offering suggestions to avoid future problems.

(Bạn vừa trở về sau một chuyến dã ngoại không như mong đợi. Viết một lá thư (180-200 từ) cho người tổ chức chuyến đi nêu rõ sự không hài lòng của bạn với chuyến đi và phương tiện ddi chuyển, đồng thời đưa ra những gợi ý để tránh những vấn đề trong tương lai.)

Gợi ý:

Dear Sir or Madam,

I am writing to express my dissatisfaction with the recent class trip to the local history museum on 20 June, which did not meet our expectations due to several issues with the programme and transport.

Firstly, the programme was poorly organized. We were scheduled to have a guided tour at 10 a.m., but upon arrival, the museum staff were unaware of our booking. After waiting for over an hour, we were finally assigned a guide, but the tour was rushed and uninformative, missing many key exhibits we were eager to see. Moreover, the lunch break was too short, we were given only 20 minutes to eat and no time to explore the museum shop.

Secondly, the transport arrangements were unsatisfactory. The bus arrived late, causing us to miss the start of the tour. The vehicle itself was old and uncomfortable, with malfunctioning air conditioning, which made the long journey unpleasant. Furthermore, the driver seemed unfamiliar with the route, resulting in several wrong turns and additional delays.

To avoid such problems in the future, I propose that all bookings be confirmed well in advance and a detailed itinerary be provided to both the venue and participants. In addition, using reliable transport companies with well-maintained vehicles and experienced drivers would greatly improve the travel experience. And finally, I suggest that more time should be allowed for meals and exploring so that guests could move around at a more leisurely pace.

I hope you will consider these suggestions seriously to improve future trips for all participants.

Yours faithfully,

Annie James

Hướng dẫn dịch:

Thưa ông/bà,

Tôi viết thư này để bày tỏ sự không hài lòng với chuyến tham quan gần đây của chúng tôi đến bảo tàng lịch sử địa phương vào ngày 20 tháng 6 do bên ông/bà tổ chức. Chuyến đi đã không đáp ứng mong đợi của chúng tôi do một số vấn đề về khâu tổ chức và phương tiện đi lại.

Thứ nhất, chuyến đi chưa được tổ chức tốt. Theo lịch chúng tôi sẽ đến nơi lúc 10 giờ sáng và đi theo hướng dẫn viên, nhưng khi đến nơi, nhân viên bảo tàng không hề biết chúng tôi đã đặt chỗ. Sau hơn một tiếng đồng hồ chờ đợi, cuối cùng chúng tôi cũng gặp được người hướng dẫn, nhưng chuyến tham quan diễn ra gấp rút và thiếu sót thông tin, bỏ qua nhiều hiện vật quan trọng mà chúng tôi háo hức muốn xem. Thêm vào đó, giờ nghỉ trưa quá ngắn, chúng tôi chỉ có 20 phút để ăn và không có thời gian để khám phá cửa hàng trong bảo tàng.

Thứ hai, việc bố trí phương tiện đi lại chưa thỏa đáng. Xe buýt đến muộn khiến chúng tôi bỏ lỡ mất phần đầu của chuyến tham quan. Xe buýt cũ và không thoải mái, điều hòa còn bị hỏng khiến chuyến đi dài trở nên khó chịu. Hơn nữa, tài xế hình như không quen với lộ trình nên nhiều lần rẽ nhầm đường và gây thêm chậm trễ.

Để tránh những vấn đề như vậy trong tương lai, tôi đề xuất rằng sau này nên xác nhận kỹ các lượt đặt chỗ và cung cấp thông tin về lộ trình chi tiết cho cả địa điểm đến và người tham gia. Ngoài ra, cần sử dụng các công ty vận tải đáng tin cậy có phương tiện được bảo trì tốt và tài xế có kinh nghiệm để cải thiện trải nghiệm du lịch. Và cuối cùng, tôi đề nghị nên bố trí nhiều thời gian hơn cho bữa trưa và khám phá để khách có thời gian tham quan thoải mái hơn.

Tôi hy vọng ông/bà sẽ xem xét những đề xuất này một cách nghiêm túc để cải thiện những chuyến đi trong tương lai cho tất cả người tham gia.

Trân trọng,

Annie James

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 12 sách Friends Global hay, chi tiết khác:

Unit 1: Relationships

Unit 2: Problems

Unit 3: Customs and culture

Unit 5: Careers

Unit 6: Health

1 541 08/11/2024


Xem thêm các chương trình khác: