Tiếng Anh lớp 12 Unit 4 4E Word Skills (trang 53) - Friends Global

Lời giải bài tập Unit 4 lớp 12 4E Word Skills trang 53 trong Unit 4: Holidays and tourism Tiếng Anh lớp 12 Friends Global hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 4.

1 110 03/08/2024


Tiếng Anh lớp 12 Unit 4 4E Word Skills (trang 53) - Friends Global

1 (trang 53 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the travel blog and discuss the questions. Give reasons for your answers. (Đọc blog du lịch sau và thảo luận các câu hỏi. Giải thích lý do cho câu trả lời của bạn.)

1. Would you like to go InterRailing? (Bạn có muốn đi InterRailing không?)

2. Which type of pass would you prefer? (Bạn thích loại vé nào?)

3. Where would you go? (Bạn sẽ muốn đi đâu?)

Tiếng Anh 12 Unit 4E Word Skills (trang 53) | Friends Global 12

Laura’s TRAVELBLOG

Thinking of travelling around Europe? Having just completed my own three-month trip, here are my top tips for InterRailing.

InterRailing is one of the best ways to travel. It’s easier and quicker than flying and you see some amazing scenery. But it’s worth planning ahead:

- Be realistic about money. Make a weekly budget and stick to it.

- Decide which InterRail ticket is best for you. You can visit up to thirty European countries with the Global Pass, or, if you’d rather discover one country at a more leisurely pace, I'd recommend the cheaper One Country Pass.

- Book accommodation in advance. You can find some pretty good deals if you book early.

- Don’t pack too much luggage. You’ll have to carry it everywhere, so think hard about what you really need.

- Take appropriate clothing. You’re hardly going to need a suit or high heels, but you will need comfortable shoes.

Gợi ý:

1. Yes, I would like to go InterRailing. The travel blog highlights the convenience and scenic beauty you can see while on the train, making it an appealing option for exploring Europe.

2. Personally, I would prefer the Global Pass. This pass allows for visiting up to 30 European countries, so I’ll have a wide range of options for adventure.

3. I would like to visit as many countries across Europe as I could. Some destinations that would be on my list include iconic cities like Paris, Rome, and Barcelona.

Dịch:

1. Có, tôi muốn đi InterRailing. Bài blog đã nói về sự thuận tiện và vẻ đẹp tuyệt vời mà bạn có thể ngắm khi trên tàu. Tôi thấy đây một lựa chọn hấp dẫn để khám phá Châu Âu.

2. Cá nhân tôi thích Global Pass hơn vì dùng vé này tôi có thể đi đến 30 quốc gia ở Châu Âu nên tôi sẽ có nhiều lựa chọn khám phá du lịch hơn.

3. Tôi muốn đến thăm càng nhiều quốc gia trên khắp Châu Âu càng tốt. Một số điểm đến sẽ có trong danh sách của tôi bao gồm các thành phố biểu tượng như Paris, Rome và Barcelona.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

TRAVELBLOG của Laura

Bạn muốn đi du lịch vòng quanh châu Âu? Tôi vừa hoàn thành chuyến đi ba tháng đến châu Âu và sau đây là top những lời khuyên dành cho bạn về InterRailing.

InterRailing là một trong những cách hay nhất để đi du lịch vì sự dễ dàng và nhanh chóng hơn máy bay và bạn sẽ được ngắm cảnh đẹp khi trên tàu. Tuy nhiên cần lên kế hoạch trước:

- Hãy thực tế về vấn đề tiền nong. Lập ngân sách hàng tuần và bám sát theo đó.

- Xem xem loại vé InterRail nào phù hợp nhất với bạn. Bạn có thể đi tối đa 30 quốc gia ở Châu Âu với Global Pass hoặc nếu muốn khám phá một quốc gia nhàn nhã hơn, tôi khuyên bạn mua One Country Pass rẻ hơn.

- Nhớ đặt chỗ ở trước. Bạn có thể tìm được deal rẻ nếu bạn đặt sớm.

- Đừng mang theo quá nhiều hành lý. Bạn sẽ phải mang hành lý đi khắp mọi nơi vì vậy hãy suy nghĩ kỹ về những gì bạn thực sự cần.

- Mang theo quần áo phù hợp. Bạn sẽ không cần đến một bộ vest hay giày cao gót mà bạn cần những đôi giày thoải mái.

2 (trang 53 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Then find an example of each rule in exercise 1. (Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về từng quy tắc trong bài tập 1.)

LEARN THIS! Adverbs and adverbial phrases

1 Some adverbs have the same form as the adjective: early, fast, weekly, monthly, yearly, etc.

A weekly bus pass is cheaper.

I buy my bus pass weekly.

2 Other adjectives ending -ly do not have an adverbial form: friendly, lively, cowardly, motherly, lovely, etc. Instead we put the adjective in an adverbial phrase:

She smiled at me in a friendly way.

3 Some adverbs have two forms: one with -ly and one without: close / closely, deep / deeply, late / lately, pretty / prettily, etc.

The meanings are sometimes very similar:

Let’s stay close together.

The policeman watched them closely.

But they can also be unrelated:

The train arrived late.

Have you been abroad lately?

Hướng dẫn dịch:

LEARN THIS! Trạng từ và cụm trạng từ

1 Một số trạng từ có dạng giống như tính từ: early (sớm), fast (nhanh), weekly (hàng tuần), monthly (hàng tháng), yearly (hàng năm), v.v.

A weekly bus pass is cheaper. (Vé tuần đi xe buýt thì rẻ hơn.)

I buy my bus pass weekly. (Tôi mua vé xe buýt hàng tuần.)

2 Một tính từ đuôi -ly không có dạng trạng từ: friendly (thân thiện), lively (sống động), cowardly (hèn nhát), motherly (giống mẹ), lovely (đáng yêu), v.v. Thay vào đó chúng ta diễn đạt bằng cụm trạng từ:

She smiled at me in a friendly way. (Cô ấy mỉm cười với tôi một cách thân thiện.)

3 Một số trạng từ có hai dạng: một dạng thêm đuôi -ly vào tính từ và một dạng giống tính từ: close / closely, deep / deeply, late / lately, pretty / prettily, v.v.

Một số cặp từ trên có nghĩa giống nhau:

Let’s stay close together. (Đi sát nhau nhé.)

Let’s stay close together. (Viên cảnh sát theo dõi họ rất sát.)

Một số cặp từ có nghĩa khác nhau:

The train arrived late. (Tàu đến muộn.)

Have you been abroad lately? (Gần đây bạn có ra nước ngoài không?)

Đáp án:

- “Make a weekly budget and stick to it.” (rule 2, tính từ đuôi -ly không có dạng trạng từ)

- “...if you’d rather discover one country at a more leisurely pace...” (rule 2, tính từ đuôi -ly dùng trong cụm trạng từ)

- “You can find some pretty good deals if you book early.” (rule 1, trạng từ giống tính từ)

- “...think hard about what you really really need.” / “You’re hardly going to need a suit or high heels...” (rule 3, hai dạng trạng từ của ‘hard’ có nghĩa khác nhau: ‘think hard’ – suy nghĩ kỹ / ‘hardly need’ – hầu như không dùng đến.

3 (trang 53 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the response to the blog in exercise 1. Use each word once to form an adverb or adverbial phrase. (Hoàn thành câu trả lời cho bài blog trong bài 1. Dùng mỗi từ một lần để tạo thành một trạng từ hoặc cụm trạng từ.)

closely daily early

friendly late quick

Great tips – thanks, Laura! I’d also add that it’s worth booking accommodation (1) _______ as you may get a discount. Check travel websites (2) _______ too, as the special offers don’t last for very long. And watch your luggage (3) _______ if you’re travelling by train – there have been several thefts reported (4) _______ Finally, in each country it’s worth (5) _______ learning a few local phrases as soon as you arrive – you’ll find the locals treat you in a more (6) _______ way!

Đáp án:

1. early

2. daily

3. closely

4. lately

5. quickly

6. friendly

Hướng dẫn dịch:

Lời khuyên rất hay – cảm ơn Laura! Tôi cũng nói thêm rằng bạn nên đặt chỗ ở sớm vì có thể sẽ được giảm giá. Check các trang web du lịch hàng ngày vì những ưu đãi đặc biệt không kéo dài lâu. Và hãy để ý kỹ hành lý của bạn nếu đi du lịch bằng tàu hỏa – đã có một số vụ trộm được báo cáo gần đây. Cuối cùng thì ở mỗi quốc gia, bạn nên nhanh chóng học một vài cụm từ địa phương ngay khi đến nơi – người dân địa phương sẽ thân thiện với bạn hơn đấy!

4 (trang 53 Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct adverb to complete the sentences. Use a dictionary to help you. (Chọn trạng từ đúng để hoàn thành câu. Dùng từ điển để giúp bạn.)

1. a. The journey took us deep / deeply into the country.

b. I was deep / deeply shocked by the cost of the ticket.

2. a. It’s rough / roughly five kilometres to the next village.

b. The sight of homeless people sleeping rough / roughly makes me really sad.

3. a. We should get a pretty / prettily good deal at the hostel.

b. You need to dress comfortably, not pretty / prettily!

4. a. They stayed somewhere near / nearly.

b. We’ve near / nearly reached the end of our trip.

5. a. Which flight goes direct / directly to Hai Phong?

b. The receptionist will be with you direct / directly.

Đáp án:

1. a. The journey took us deep into the country.

b. I was deeply shocked by the cost of the ticket.

2. a. It’s roughly five kilometres to the next village.

b. The sight of homeless people sleeping rough makes me really sad.

3. a. We should get a pretty good deal at the hostel.

b. You need to dress comfortably, not prettily!

4. a. They stayed somewhere near.

b. We’ve nearly reached the end of our trip.

5. a. Which flight goes direct to Hai Phong?

b. The receptionist will be with you directly.

Hướng dẫn dịch:

1. a. Cuộc hành trình đưa chúng tôi vào sâu trong dòng nước.

b. Tôi vô cùng sốc trước giá vé.

2. a. Làng bên cạnh cách đó khoảng 5 km.

b. Cảnh những người vô gia cư ngủ lang bạt ngoài đường khiến tôi rất buồn lòng.

3. a. Chúng ta sẽ có deal khá tốt với nhà nghỉ.

b. Bạn cần ăn mặc thoải mái, không phải ăn mặc xinh đẹp!

4. a. Họ ở đâu đó gần đây.

b. Chúng ta đã tới điểm kết thúc của chuyến đi.

5. a. Chuyến nào bay thẳng đến Hải Phòng?

b. Nhân viên lễ tân sẽ liên lạc trực tiếp với bạn.

5 (trang 53 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the adverbs and adverbial phrases below. (Hoàn thành câu với các trạng từ và cụm trạng từ dưới đây.)

daily hard lately

pretty rough

1. We’ve been driving for hours, so we must be ______ near.

2. Tina updates her Facebook page ______.

3. If you look ______ , you can see me at the back of the photo.

4. You’ve been so busy ______; you really should take a break.

5. I lost my money and had to sleep ______ for two nights.

Đáp án:

1. We’ve been driving for hours, so we must be pretty near.

2. Tina updates her Facebook page daily.

3. If you look hard, you can see me at the back of the photo.

4. You’ve been so busy lately; you really should take a break.

5. I lost my money and had to sleep rough for two nights.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta đã lái xe hàng giờ liền nên chắc là đang ở khá gần rồi.

2. Tina cập nhật trang Facebook của cô hàng ngày.

3. Nếu nhìn kỹ, bạn có thể thấy tôi ở phía sau bức ảnh.

4. Gần đây bạn bận quá; bạn thực sự nên nghỉ ngơi.

5. Tôi bị mất tiền và phải ngủ vật vờ hai đêm.

6 (trang 53 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Tell each other about: (Làm việc theo cặp. Kể cho nhau nghe về:)

1. something you have / haven’t done lately (việc bạn làm / không làm gần đây).

2. two things you do weekly (hai việc bạn làm hàng tuần).

3. a film which deeply affected you (một bộ phim có ảnh hưởng sâu sắc đến bạn).

Gợi ý:

A: Hey, have you done anything interesting lately?

B: Actually, yes! I’ve started learning to play the guitar lately. It’s been challenging but really rewarding.

A: Cool! So, what are two things you do weekly?

B: I go jogging in the park every Monday and Thursday evenings, and I have a book club meeting with friends every Friday night.

A: Speaking of books and movies, is there a film that deeply affected you?

B: Yes, definitely! The film Atonement got me teary-eyed after watching it. It’s so upsetting to see how one lie can change people’s lives throughout the film. I highly recommend it!

Hướng dẫn dịch:

A: Này, gần đây cậu có làm gì thú vị không?

B: Có đấy! Gần đây tớ đã bắt đầu học chơi guitar. Rất khó khăn nhưng cũng đáng lắm.

A: Hay đấy! Thế có hai việc nào mà cậu làm hàng tuần?

B: Tớ hay chạy bộ trong công viên vào các tối thứ Hai và thứ Năm hàng tuần, và tớ có buổi họp câu lạc bộ sách với bạn bè vào mỗi tối thứ Sáu.

A: Nói về sách và phim ảnh, có bộ phim nào gây ấn tượng sâu sắc với cậu không?

B: Có một phim tên là Chuộc lại lỗi lầm đã làm tớ đỏ mắt sau khi xem. Thật buồn khi chứng kiến một lời nói dối làm thay đổi cuộc đời con người xuyên suốt bộ phim. Tớ khuyện cậu rất nên xem phim đó!

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 12 sách Friends Global hay, chi tiết khác:

Unit 4 4A Vocabulary (trang 48, 49)

Unit 4 4B Grammar (trang 50)

Unit 4 4C Listening (trang 51)

Unit 4 4D Grammar (trang 52)

Unit 4 4F Reading (trang 54, 55)

Unit 4 4G Speaking (trang 56)

Unit 4 4H Writing (trang 57)

Unit 4 4I Culture (trang 58)

Unit 4 Review Unit 4 (trang 59)

1 110 03/08/2024


Xem thêm các chương trình khác: