Tiếng Anh lớp 12 Unit 3 3B Grammar (trang 38) - Friends Global

Lời giải bài tập Unit 3 lớp 12 3B Grammar trang 38 trong Unit 3: Customs and culture Tiếng Anh lớp 12 Friends Global hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 3.

1 222 03/08/2024


Tiếng Anh lớp 12 Unit 3 3B Grammar (trang 38) - Friends Global

1 (trang 38 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. What cultural problems do people face when they travel abroad? (Làm việc theo cặp. Những vấn đề về văn hóa nào người ta phải đối mặt khi đi du lịch nước ngoài?)

Gợi ý:

When people travel abroad, they often face cultural problems like language barriers, which can make communication difficult. They might also struggle with different social norms and customs, leading to misunderstandings or accidental rudeness. Food differences can be challenging, as they may not be used to the local cuisine or dining etiquette. Also, adapting to new behaviors, such as the way people greet each other or the pace of life, can cause discomfort and confusion.

Dịch:

Khi đi du lịch nước ngoài, ta thường phải đối mặt với các vấn đề về văn hóa như rào cản ngôn ngữ, gây cản trở giao tiếp. Ta cũng có thể gặp khó khăn với các chuẩn mực và phong tục xã hội khác nhau, dẫn đến hiểu lầm hoặc vô tình bị coi là thô lỗ. Sự khác biệt về ẩm thực cũng có thể là một thách thức nếu không hợp ẩm thực địa phương hoặc không quen nghi thức ăn uống. Ngoài ra, thích nghi với những cách ứng xử mới chẳng hạn như cách chào nhau hoặc nhịp sống thường ngày có thể gây khó chịu và bối rối.

2 (trang 38 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text. Which is the best piece of advice in your opinion? Why? (Đọc văn bản. Theo bạn, lời khuyên nào là tốt nhất? Tại sao?)

Going travelling? Read our tips and you should fit right in.

*Travelling can be lonely, so pack some favourite photos or music. You ought to plan to keep in touch with friends and family regularly too.

*You can’t learn everything about where you’re visiting, but you may find it helps to read about the history and culture - especially in regards to local customs, so you understand what you’re supposed to do (and what you’re not supposed to do) in different circumstances.

*Explore the shops and restaurants and try the local food - you might love it!

*You don’t have to be fluent but you must try to learn some key phrases or do a language course before you go. You’ll be able to find a wide variety of online language courses so there must be one in the language you need.

*You mustn’t disregard local laws and regulations. Make sure to abide by them.

Gợi ý:

In my opinion, the best piece of advice from the text is to abide by local laws and regulations and not to disregard them. This advice is crucial because violating them can lead to serious consequences like legal trouble, fines, or even imprisonment.

Dịch:

Theo tôi, lời khuyên tốt nhất đó là phải tuân thủ luật pháp và quy định địa phương. Điều này là rất quan trọng vì nếu vi phạm luật pháp và quy định có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng như gặp rắc rối về pháp lý, bị phạt tiền hoặc thậm chí là phạt tù.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Bạn muốn du lịch? Đọc lời khuyên của chúng tôi để biết nên làm gì.

*Đi du lịch có thể sẽ rất cô đơn, vì vậy hãy mang theo một số bức ảnh, bản nhạc yêu thích. Bạn cũng nên giữ liên lạc thường xuyên với bạn bè và gia đình.

*Bạn không thể tìm hiểu mọi thứ về nơi bạn sẽ đến, nhưng đọc trước về lịch sử và văn hóa nơi đó sẽ giúp ích - đặc biệt là đọc về phong tục địa phương để biết những gì bạn nên làm và những gì bạn không nên làm trong những trường hợp khác nhau.

*Khám phá các cửa hàng và nhà hàng và thử các món ăn địa phương - bạn có thể sẽ thích đấy!

*Không cần phải thông thạo ngôn ngữ nhưng bạn nên học một số cụm từ hay dùng hoặc tham gia một khóa học về ngôn ngữ đó trước khi đi. Có rất nhiều khóa học ngôn ngữ trực tuyến vì vậy sẽ có khóa học cho ngôn ngữ bạn cần.

*Bạn không được coi thường luật pháp và quy định địa phương. Hãy luôn tuân theo luật lệ.

3 (trang 38 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the Learn this! box with the verbs below. Then find examples of the rules in the text in exercise 2. (Hoàn thành phần Learn this! với các động từ dưới đây. Sau đó tìm ví dụ về các quy tắc trong văn bản ở bài 2.)

be supposed to

don’t have to, don’t need to, and needn’t

must and have to

mustn’t

should and ought to

LEARN THIS! Advice, obligation, and necessity

1. We use ________ to give advice.

2. We use ________ for obligation, strong advice or possibility.

3. We use ________ to say that something isn’t allowed or for strong negative advice.

4. We use ________ to express lack of obligation or necessity.

5. We use ________ to talk about rules and also about what people believe or expect.

Đáp án:

1. should and ought to

2. must and have to

3. mustn’t

4. don’t have to, don’t need to, and needn’t

5. be supposed to

*Examples in the text:

- “You ought to plan to keep in touch with friends and family regularly too.”

=> Rule 1 – to give advice

- “...so you understand what you’re supposed to do (and what you’re not supposed to do)..”.

=> Rule 5 – to talk about what people expect

- “You don’t have to be fluent but you must try to learn some key phrases...”

=> Rule 4 – to express lack of necessity, Rule 2 – to give strong advice

- “...there must be one in the language you need.”

=> Rule 2 – to talk about strong possibility

- “You mustn’t disregard local laws and regulations.”

=> Rule 3 – to give strong negative advice

Hướng dẫn dịch:

LEARN THIS! Để đưa ra lời khuyên, nghĩa vụ, và sự cần thiết

1. Chúng ta sử dụng should and ought to để đưa ra lời khuyên.

2. Chúng ta sử dụng musthave to để nói về nghĩa vụ, đưa ra một lời khuyên mạnh mẽ hoặc khả năng cao.

3. Chúng ta sử dụng must’t để nói về điều không được phép làm hoặc đưa ra lời khuyên không nên một cách mạnh mẽ.

4. Chúng ta sử dụng don’t have to, don’t need to, need’t để nói về điều không cần phải làm hoặc một sự cần thiết.

5. Chúng ta sử dụng be supposed to để nói về các quy tắc và những điều mà mọi người tin tưởng hoặc mong đợi.

4 (trang 38 Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct verbs to complete the sentences. (Chọn động từ đúng để hoàn thành câu.)

1. You mustn’t / needn’t eat noisily; it’s rude.

2. We must / are supposed to arrive by 10 o’clock, but we can be a bit late.

3. Guests don’t have to / shouldn’t check out till midday.

4. You’re supposed to / You must take off your shoes, but it doesn’t matter if you forget.

5. You ought to / don’t need to try some of the local dishes.

Đáp án:

1. mustn’t

2. are supposed to

3. don’t have to

4. You’re supposed to

5. ought to

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn không được ồn ào khi ăn; điều đó là bất lịch sự.

2. Chúng ta nên đến lúc 10 giờ, nhưng có thể muộn một chút cũng được.

3. Khách không phải trả phòng cho đến giữa trưa.

4. Bạn nên cởi giày ra, nhưng quên thì cũng không sao.

5. Bạn nên thử một vài món ăn địa phương.

5 (trang 38 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Then find examples of the rules in the text in exercise 2. (Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về các quy tắc trong văn bản ở bài 2.)

LEARN THIS! Possibility, probability, and certainty

1. We use may / might / could + infinitive to talk about the possibility of something happening.

2. We use should + infinitive to say that something will probably happen, in our opinion.

3. We use must + infinitive to express certainty and can’t + infinitive to express impossibility.

4. We use be able to + infinitive for future possibility.

5. We use can + infinitive and could + infinitive for general truths or strong possibilities.

LEARN THIS! Để nói về khả năng, xác suất và sự chắc chắn

1 Chúng ta sử dụng may / might / could + nguyên thể để nói về khả năng xảy ra điều gì đó.

2 Chúng ta sử dụng should + nguyên thể để nói về điều gì đó có thể sẽ xảy ra, theo ta nghĩ.

3 Chúng ta sử dụng must + nguyên thể để diễn tả sự chắc chắn và can’t + nguyên thể để nói về điều gì đó không thể xảy ra.

4 Chúng ta sử dụng be able to + nguyên thể để nói về khả năng xảy ra trong tương lai.

5 Chúng ta sử dụng can + nguyên thể và could + nguyên thể để nói về những sự thật chung chung hoặc những khả năng cao xảy ra.

Đáp án:

- “...you should fit right in.” (rule 2)

- “Travelling can be lonely...” (rule 5)

- “You can’t learn everything about where you’re visiting.” (rule 5)

- “...you may find it helps to read about the history and culture...” (rule 1)

- “...you might love it.” (rule 1)

- “You’ll be able to find a wide variety of online language courses...” (rule 4)

- “...there must be one in the language you need.” (rule 3)

6 (trang 38 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the text with verbs from the Learn this! box. (Hoàn thành đoạn văn với các động từ trong phần Learn this!)

I’m really looking forward to my trip to Da Nang in July. The ‘sightseeing’ section of the guidebook is really long, so there (1) _______ be a lot to see! The problem is, we (2) _______ possibly visit all the sights in three days, I’m not sure yet, but we (3) _______ have another holiday in the autumn, so we might (4) _______ go back. Apparently, Da Nang (5) _______ get very hot and crowded in the summer, but I think it (6) _______ be cooler and less busy later in the year so maybe that’s a good time to return.

Đáp án:

1. must

2. can’t

3. could

4. be able to

5. can

6. should

Hướng dẫn dịch:

Tôi rất mong chờ chuyến đi Đà Nẵng vào tháng 7. Phần giới thiệu ‘các điểm nên đến’ trong sách hướng dẫn rất dài nên chắc chắn là có rất nhiều thứ để xem! Vấn đề là chúng tôi không thể tham quan hết các thắng cảnh trong ba ngày. Tôi cũng chưa chắc lắm nhưng chúng tôi có thể sẽ còn có một kỳ nghỉ nữa vào mùa thu, vậy nên có thể quay lại đó. Có vẻ Đà Nẵng sẽ rất nóng và đông đúc vào mùa hè, nhưng tôi nghĩ sau thời điểm đó trời có thể sẽ mát mẻ hơn và bớt đông đúc hơn nên có lẽ đó là lúc thích hợp để quay lại Đà Nẵng.

7 (trang 38 Tiếng Anh 12 Friends Global): Rewrite the sentences using the words in brackets. (Viết lại câu sử dụng từ trong ngoặc.)

1. I’d recommend buying a phrasebook. (should)

You should buy a phrasebook.

2. Should we leave a tip? (supposed)

3. They won’t let you enter the temple in shorts. (mustn’t)

4. It doesn’t matter if you don’t speak Japanese. (need)

5. He’ll have no problem making friends, in my opinion. (shouldn’t)

6. There’s a chance it will rain while we’re away. (could)

7. Look at the map; this is definitely the right road! (must)

Đáp án:

2. Are we supposed to leave a tip?

3. You mustn’t enter the temple in shorts.

4. You don’t need to speak Japanese.

5. He shouldn’t have any problem making friends, I think.

6. It could rain while we’re away.

7. Look at the map; this must be the right road!

Hướng dẫn dịch:

2. Chúng ta có nên để lại tiền boa không?

3. Bạn không được mặc quần đùi vào chùa.

4. Bạn không cần phải biết nói tiếng Nhật.

5. Theo tôi, anh ấy sẽ không gặp vấn đề kết bạn đâu.

6. Trời có thể sẽ mưa khi chúng ta đi vắng.

7. Nhìn bản đồ đi; đây chắc hẳn là đường đúng rồi!

8 (trang 38 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Use modal verbs and agree on how a visitor to your country should behave in these situations. (Làm việc theo cặp. Sử dụng các động từ khuyết thiếu và thống nhất về cách hành xử của du khách đến đất nước của bạn trong những tình huống sau.)

1. Going for dinner in a restaurant (đi ăn ở nhà hàng)

2. Being invited to a friend’s parents’ house (được mời đến nhà bố mẹ bạn)

3. Visiting a religious building (đi đến những nơi tôn giáo)

4. Going to the beach (đi biển)

You don’t have to dress smartly to go to most restaurants, but you should leave a tip of about 10%. (Bạn không cần phải ăn mặc sang trọng khi đến nhà hàng, nhưng bạn nên để lại tiền boa khoảng 10%.)

Gợi ý:

1. You should make a reservation, especially during peak hours and you mustn’t be excessively loud or disruptive.

2. You should engage politely in conversation and show respect to the hosts.

3. You mustn’t speak loudly or disrupt ongoing prayers or ceremonies; you should dress modestly, covering your shoulders and knees if required.

4. You should respect designated swimming areas and follow safety guidelines.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nên đặt chỗ trước, đặc biệt là vào giờ cao điểm và không được quá ồn ào hoặc gây rối.

2. Bạn nên trò chuyện một cách lịch sự và thể hiện sự tôn trọng với chủ nhà.

3. Bạn không được nói to hoặc làm ảnh hưởng người khác cầu nguyện hoặc khi có nghi lễ đang diễn ra; bạn nên ăn mặc khiêm tốn, che kín vai và đầu gối nếu cần.

4. Bạn nên tôn trọng các khu vực bơi được chỉ định và tuân theo các hướng dẫn an toàn.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 12 sách Friends Global hay, chi tiết khác:

Unit 3 3A Vocabulary (trang 36, 37)

Unit 3 3C Listening (trang 39)

Unit 3 3D Grammar (trang 40)

Unit 3 3E Word Skills (trang 41)

Unit 3 3F Reading (trang 42, 43)

Unit 3 3G Speaking (trang 44)

Unit 3 3H Writing (trang 45)

Unit 3 3I Culture (trang 46)

Unit 3 Review Unit 3 (trang 47)

1 222 03/08/2024


Xem thêm các chương trình khác: