Tiếng Anh lớp 12 Unit 3 3H Writing (trang 45) - Friends Global
Lời giải bài tập Unit 3 lớp 12 3H Writing trang 45 trong Unit 3: Customs and culture Tiếng Anh lớp 12 Friends Global hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 3.
Tiếng Anh lớp 12 Unit 3 3H Writing (trang 45) - Friends Global
1 (trang 45 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)
1. Which local festivals happen in your area?
2. What happens there? Do you go to any?
Gợi ý:
A: Are there any local festivals that happen in your area?
B: Yes, the Hùng Kings’ Temple Festival is celebrated annually in my province Phú Thọ.
A: I’ve heard about it, but what exactly happens there?
B: It’s a grand celebration to honor our Hùng Kings, the legendary founders of Vietnam. The festival features ceremonies, including incense offerings and traditional rituals at the Hùng Kings’ Temple. There are also cultural performances and folk games.
A: That sounds fascinating! Do you go to the festival?
B: Yes, I try to participate in it every year. It’s a great way to connect with our heritage and enjoy the vibrant atmosphere. Plus, the food and performances are amazing!
A: I should definitely check it out this year then. Thanks for the info!
Dịch:
A: Có lễ hội địa phương nào hay diễn ra ở chỗ của cậu không?
B: Có đó, Lễ hội Đền Hùng được tổ chức hàng năm ở tỉnh Phú Thọ của tớ.
A: Tớ đã nghe nói về nó, người ta tổ chức nó như thế nào?
B: Đó là một lễ kỷ niệm hoành tráng để tưởng nhớ công lao dựng nước của các vua Hùng. Có lễ dâng hương và các nghi lễ truyền thống khác tại Đền Hùng. Ngoài ra còn có các hoạt động biểu diễn văn hóa và trò chơi dân gian.
A: Nghe hay vậy! Cậu có hay tham gia lễ hội không?
B: Có chứ, năm nào tớ cũng cố gắng tham gia. Đó là một dịp để suy ngẫm về cội nguồn và tận hưởng bầu không khí lễ hội náo nhiệt. Ở đó cũng có đồ ăn ngon và các màn trình diễn hay nữa!
A: Tớ chắc cũng phải thử tham gia lễ năm nay thôi. Cảm ơn về thông tin nhá!
2 (trang 45 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the task and find the two elements that you are required to include in your blog post. (Đọc đề bài và tìm hai ý mà bạn được yêu cầu cần đưa vào bài đăng cho blog của bạn.)
Your local newspaper published an article suggesting that a local festival should no longer take place. Write a blog post outlining the advantages of the festival and describing a personal experience of it.
(Tờ báo địa phương có đăng một bài báo cho rằng không nên tổ chức lễ hội địa phương nữa. Viết một bài blog nêu ra những lợi ích của lễ hội và miêu tả trải nghiệm cá nhân về lễ hội đó.)
Đáp án:
The two elements required to include in the blog post are:
- the advantages of the festival
- a personal experience of the festival.
(Hai ý cần được nêu trong bài blog đó là:
- những lợi ích của lễ hội
- trải nghiệm cá nhân về lễ hội.)
3 (trang 45 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Writing Strategy and the blog post. In which paragraphs (1-4) does the writer cover the two elements from the task? How well does the writer follow the advice in the strategy? (Đọc Chiến lược viết và bài đăng trên blog. Trong đoạn văn nào (1-4) người viết đề cập đến hai yêu cầu của đề bài? Nhận xét hiệu quả bài viết khi người viết làm theo lời khuyên trong Chiến lược.)
Writing Strategy Make a plan for your blog post so you allow enough space to include every element from the task instructions. Remember to include a good introduction and a summary. Chiến lược viết Lập kế hoạch cho bài đăng blog của bạn để đảm bảo có đủ không gian đề cập đến các ý được yêu cầu trong đề bài. Nhớ bao gồm một đoạn giới thiệu và tóm tắt lại các ý. |
SAVE OUR FESTIVAL!
1. I was very surprised to read an article in my local newspaper suggesting that the Kingsbridge Festival should no longer take place. The article suggested that the festival costs the council too much money and causes too much disruption to traffic in the town centre. I’d like to outline some arguments against this view.
2. I strongly disagree with the suggestion that there is no value in continuing the festival. Firstly, it has become a local tradition. Kingsbridge has held an annual food and music festival for more than ten years. Secondly, local producers and caterers can sell their food and drink there. And thirdly, after eating and drinking, visitors can stay to watch local musicians showcase their talents.
3. Last year’s festival was a memorable experience. As families crowded around the food stalls, the music played non-stop. There was a lovely, friendly atmosphere until night fell. Having arrived later to hear the bands play, the local teenagers just mixed in with everybody else. Looking around, I could see young people, old people and parents with children on their shoulders, all dancing to the music.
4. In my view, festivals like this are good for local trade and advertising. They are also invaluable for bringing and keeping communities together. How can you put a price on that?
Gợi ý:
*In the blog post, the writer covers the two elements from the task as follows:
- Advantages of the festival (paragraph 2): local tradition, opportunities for local producers and caterers, local musicians showcasing talents.
- Personal experience of the festival (paragraph 3): describing last year’s festival – friendly atmosphere, mix of different age groups, people enjoying food and music.
* The writer follows the advice in the strategy quite well.
- Clear introduction (paragraph 1) outlining the issue and the purpose of the blog
- Two body paragraphs for each required element
- Summary (paragraph 4) reinforcing the main points and stressing the festival’s importance to the community.
Dịch:
*Người viết đã trình bày hai ý yêu cầu của đề bài như sau:
- Những lợi ích của lễ hội (đoạn 2): lễ hội là một truyền thống địa phương, tạo cơ hội cho các nhà cung cấp thực phẩm địa phương, cơ hội cho các nhạc sĩ địa phương thể hiện tài năng.
- Trải nghiệm cá nhân về lễ hội (đoạn 3): miêu tả lễ hội năm ngoái – bầu không khí vui tươi, sự tham gia của nhiều lứa tuổi, mọi người cùng thưởng thức ẩm thực và âm nhạc.
*Người viết đã làm khá tốt theo lời khuyên trong chiến lược:
- Phần mở đầu (đoạn 1) nêu rõ vấn đề và mục đích của bài đăng.
- Hai đoạn nội dung trình bày hai ý yêu cầu.
- Phần tổng kết (đoạn 4) củng cố các ý chính và nhấn mạnh tầm quan trọng của lễ hội đối với cộng đồng.
Hướng dẫn dịch:
BẢO VỆ LỄ HỘI CỦA CHÚNG TA!
1. Tôi đã rất ngạc nhiên khi đọc được một bài báo trên tờ địa phương cho rằng Lễ hội Kingsbridge không nên được tổ chức nữa. Bài báo nói rằng lễ hội đã tiêu tốn của hội đồng thị trấn quá nhiều tiền và gây quá nhiều gián đoạn giao thông ở trung tâm thị trấn. Tôi muốn đưa ra một số lập luận phản đối quan điểm này.
2. Tôi hoàn toàn không đồng ý với ý kiến cho rằng việc tiếp tục lễ hội là không có giá trị gì. Thứ nhất, nó đã trở thành một truyền thống của địa phương. Kingsbridge đã tổ chức lễ hội âm nhạc và ẩm thực hàng năm trong hơn mười năm qua. Thứ hai, đây là cơ hội cho các nhà cung ứng thực phẩm địa phương có thể bán đồ ăn thức uống. Và thứ ba là sau khi ăn uống, du khách có thể ở lại xem các nhạc sĩ địa phương đem đến những màn trình diễn đặc sắc.
3. Lễ hội năm ngoái là một trải nghiệm đáng nhớ. Khi các gia đình chen chúc quanh các quầy hàng thực phẩm thì âm nhạc vang lên không ngừng. Bầu không khí luôn vui tươi cho đến khi màn đêm buông xuống. Nhều thanh thiếu niên địa phương đến sau để xem các ban nhạc biểu diễn nhanh chóng hòa nhập chung vui cùng đám đông. Nhìn xung quanh tôi có thể thấy người trẻ, người già, các bậc cha mẹ cõng con trên vai, tất cả đều nhảy múa theo tiếng nhạc.
4. Theo quan điểm của tôi, những lễ hội như vậy không chỉ có ích cho hoạt động thương mại và quảng bá địa phương mà còn có ý nghĩa gắn kết cộng đồng. Làm thế nào có thể cân đo những giá trị này được?
4 (trang 45 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Then find an example of each of the structures in the blog post. (Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về các cấu trúc trong bài đăng.)
LEARN THIS! Sequencing clauses for describing past events 1 For an action which comes before another action: having + past participle: Having played football, they went home. after + -ing: After playing football, they went home. 2 For two actions which happen at the same time: a present participle: Travelling home, they met Mary. as + past simple: As they travelled home, they met Mary. Note: the subject of the participle clause must be the same as the subject of the main clause. NOT |
Hướng dẫn dịch:
LEARN THIS! Mệnh đề tuần tự để nói về sự kiện trong quá khứ 1 Để nói về một hành động xảy ra trước một hành động khác, dùng cấu trúc: having + quá khứ phân từ: Having played football, they went home. after + -ing: After playing football, they went home. (Nghĩa: Chơi bóng xong họ quay về nhà.) 2 Để nói về hai hành động xảy ra cùng lúc, dùng cấu trúc: hiện tại phân từ: Travelling home, they met Mary. as + quá khứ đơn: As they travelled home, they met Mary. (Nghĩa: Trên đường về nhà, họ gặp Mary.) Lưu ý: chủ ngữ của mệnh đề phân từ phải đồng bộ với chủ ngữ của mệnh đề chính. KHÔNG DÙNG |
Đáp án:
*An action coming before another action:
- “Having arrived later to hear the bands play, the local teenagers just mixed in...”
*Two actions happening at the same time:
- “As families crowded around the food stalls, the music played non-stop.”
- “Looking around, I could see young people, old people, and parents...”
5 (trang 45 Tiếng Anh 12 Friends Global): In your notebook, join the sentences, beginning with the words in brackets. (Nối các câu bắt đầu bằng các từ trong ngoặc.)
1 I arrived at the airport. I checked in. (After ... / Having ...)
→ After arriving at the airport, I checked in.
→ Having arrived at the airport, I checked in.
2. We lay in the sun. We read magazines. (As... / Lying...)
3. The band played. The sun came out. (As...)
4. They swam. They wrote postcards. (After ... / Having ...)
5. You watched the film. You fell asleep. (As.../Watching...)
Đáp án:
2. As we lay in the sun, we read magazines. / Lying in the sun, we read magazines.
3. As the band played, the sun came out.
4. After swimming, they wrote postcards. / Having swum, they wrote postcards.
5. As you watched the film, you fell asleep. / Watching the film, you fell asleep.
Hướng dẫn dịch:
1 Sau khi đến sân bay thì tôi làm thủ tục check-in.
2. Chúng tôi nằm phơi nắng và đọc tạp chí.
3. Khi ban nhạc đang chơi, mặt trời đã ló dạng.
4. Sau khi bơi, họ đã viết bưu thiếp.
5. Khi bạn xem phim thì đã ngủ quên.
6 (trang 45 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the task below. Then make some notes for a) the advantages and b) your description. (Đọc đề bài dưới đây. Sau đó vạch ý cho a) những lợi ích và b) phần miêu tả của bạn.)
The local newspaper published an article suggesting that schools should no longer have a long holiday over the summer. Write a blog post outlining the benefits of summer holidays and describing a long summer holiday you have enjoyed.
(Tờ báo địa phương đăng một bài viết cho rằng trường học không nên có kỳ nghỉ dài trong mùa hè. Viết bài blog nêu những lợi ích của kỳ nghỉ hè và miêu tả một kỳ nghỉ hè dài bạn từng có.)
Gợi ý:
a) The advantages:
- Opportunity for students to relax and recharge after a long academic year.
- Opportunity for family to spend time together.
- Opportunity for students to pursue hobbies and interests outside of school curriculum.
b) A summer holiday description:
- visited Nha Trang
- engaged in many entertaining beach activities
- enjoyed many delicious specialties
7 (trang 45 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Discuss ideas for each paragraph and compare the notes you made in exercise 6. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các ý cho từng đoạn và so sánh ý của nhau.)
8 (trang 45 Tiếng Anh 12 Friends Global): In your notebook, write your blog post (180-200 words). (Viết bài blog (180-200 từ).)
Gợi ý:
SAVE OUR SUMMER HOLIDAYS!
I was astonished to read an article in my local newspaper proposing that schools should eliminate the long summer holiday. I’d like to present some arguments against this view.
It was suggested that having the summer holidays offers no value, I’d say the exact opposite. Firstly, the long break allows students to rest and recharge their batteries after a busy school year. Secondly, it gives families a chance to spend quality time together, which is especially important for those with working parents who may not get much time off during the rest of the year. And lastly, summer holidays provide students with the opportunity to engage in other activities such as travel, sports, and hobbies that they might not have time for during the school term.
One of my most memorable summer holidays was last year when my family and I went to the South to the lovely coastal city of Nha Trang. Each day there was an adventure. Having tried skydiving on the first day, we then learned diving to see the coral reef on the next. After getting exhausted, we got to try the city’s many specialties. Having tasted nem nướng, I still crave to eat it again to this day. Overall, the long break gave us the time to truly relax and enjoy each other’s company without the rush and stress of everyday life.
To my mind, summer holidays are crucial for students’ mental and physical well-being. Moreover, they help strengthen family bonds and allow young people to experience new things outside of the classroom. They obviously cannot be replaced!
Dịch:
BẢO VỆ KỲ NGHỈ HÈ CỦA CHÚNG TA!
Tôi đã rất đỗi ngạc nhiên khi đọc được một bài báo trên tờ địa phương đề xuất rằng trường học nên bỏ đi kỳ nghỉ dài trong hè. Tôi muốn trình bày một vài lập luận phản đối quan điểm này.
Có ý kiến nói rằng việc cho học sinh nghỉ hè không mang lại giá trị gì, tôi cho rằng hoàn toàn ngược lại. Thứ nhất, kỳ nghỉ hè giúp học sinh được nghỉ ngơi và nạp lại năng lượng sau một năm học bận rộn. Thứ hai, các gia đình có cơ hội dành thời gian bên nhau, điều này đặc biệt quan trọng đối với những gia đình có bố mẹ thường xuyên phải đi làm và không có nhiều thời gian dành cho con cái trong năm. Và cuối cùng, kỳ nghỉ hè mang đến cho các em học sinh cơ hội tham gia vào các hoạt động ngoài trường lớp như đi du lịch, thể dục thể thao và các sở thích mà các em có thể không có thời gian để làm trong năm học.
Một trong những kỳ nghỉ hè đáng nhớ nhất của tôi là vào năm ngoái khi tôi cùng gia đình vào Nam đến thăm thành phố biển Nha Trang xinh đẹp. Mỗi ngày là một cuộc phiêu lưu mới. Sau khi thử nhảy dù vào ngày đầu tiên, chúng tôi học lặn để xuống biển ngắm san hô vào ngày thứ hai. Mệt rồi thì chúng tôi được nếm thử các món đặc sản của thành phố – tôi đã ăn món nem nướng và đến tận bây giờ vẫn thèm được nếm lại. Nhìn chung, kỳ nghỉ hè đó đã cho chúng tôi một khoảng thời gian được thư giãn và tận hưởng niềm vui khi ở bên nhau mà không bị căng thẳng, áp lực như trong cuộc sống hàng ngày.
Theo tôi thấy, kỳ nghỉ hè rất quan trọng đối với sức khỏe tinh thần và thể chất của học sinh. Hơn nữa, chúng giúp làm khăng khít thêm mối quan hệ gia đình và cho người trẻ cơ hội trải nghiệm những điều mới mẻ bên ngoài lớp học. Rõ ràng là không gì có thể thay thế được!
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 12 sách Friends Global hay, chi tiết khác:
Unit 3 3A Vocabulary (trang 36, 37)
Unit 3 3C Listening (trang 39)
Unit 3 3E Word Skills (trang 41)
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 12 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu 12 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 12 - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 12 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo