Tiếng Anh lớp 12 Unit 5: Careers - Friends Global
Lời giải bài tập Unit 5: Careers sách Tiếng Anh lớp 12 Friends Global hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 5: Careers.
Giải Tiếng Anh lớp 12 Unit 5: Careers - Friends Global
Unit 5A. Vocabulary trang 60, 61
1 (trang 60 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Look at the photos (A-C). Can you identify the people and their occupations? What qualities make them suitable for their occupation and successful in their career? (Nhìn các bức ảnh (A-C). Bạn có biết những người trong ảnh và và nghề nghiệp của họ không? Những phẩm chất nào khiến họ phù hợp với nghề và đạt được thành công trong sự nghiệp?)
Gợi ý:
- Henry Ford was an American industrialist and the founder of the Ford Motor Company. He revolutionized the car industry with the introduction of assembly line production, making cars affordable for the average person. His innovative thinking and determination made him a pioneer who changed both transportation and the American industry.
- J.K. Rowling is a British author best known for writing the Harry Potter series, which has become one of the best-selling and most beloved book series in history. Her creativity and great storytelling skills have captivated readers worldwide, making her a prominent figure in literature.
- Mother Teresa was a nun and missionary known for her work with the poor and sick. She founded the Missionaries of Charity, which operates homes for those in need around the world. Her deep compassion, selflessness, and untiring dedication to helping others spread hope and love to millions worldwide.
Dịch:
- Henry Ford là một nhà tư bản công nghiệp người Mỹ và là người sáng lập Công ty Ford Motor. Ông đã sáng tạo ra dây chuyền sản xuất lắp ráp, từ đó cách mạng hóa ngành công nghiệp xe hơi, giúp người bình thường có thể mua được ô tô. Tư duy đổi mới và sự quyết tâm giúp ông trở thành người tiên phong, thay đổi ngành vận tải và công nghiệp nước Mỹ.
- J.K. Rowling là tác giả người Anh nổi tiếng với bộ truyện Harry Potter, một trong những bộ sách bán chạy nhất và được yêu thích nhất trên thế giới. Sự sáng tạo và kỹ năng kể chuyện thần sầu của cô đã làm say mê độc giả toàn thế giới, biến cô trở thành một nhân vật nổi tiếng trong giới văn học.
- Mẹ Teresa là một nữ tu và nhà truyền giáo nổi tiếng với việc giúp đỡ người nghèo và bệnh nhân. Bà đã thành lập Hội Truyền giáo Từ thiện, đem đến một mái nhà cho những người khốn khổ trên khắp thế giới. Lòng trắc ẩn, vị tha và sự cống hiến không mệt mỏi để giúp đỡ người khác của bà đã lan tỏa hy vọng và tình yêu đến hàng triệu người trên toàn thế giới.
2 (trang 60 Tiếng Anh 12 Friends Global): VOCABULARY Work in pairs. Check the meaning of the adjectives below. Then decide which qualities you would need to be successful at each occupation in exercise 1. (Làm việc theo cặp. Tra nghĩa các tính từ dưới đây. Chọn các tính từ phù hợp để miêu tả những phẩm chất cần có để thành công ở mỗi nghề trong bài 1.)
I think you would need to be creative and industrious to be a successful writer.
(Tôi nghĩ cần có sự sáng tạo và chăm chỉ để trở thành một nhà văn thành công.)
Personality adjectives
Gợi ý:
- I think you would need to be detail-oriented and empathetic to others’ life to be a successful writer.
- I think you would need to be innovative and resourceful to be a successful founder.
- I think you would need to be compassionate and conscientious to be like Mother Teresa.
Dịch:
- Tôi nghĩ cần tỉ mỉ và biết đồng cảm với số phận của người khác để có thể trở thành một nhà văn thành công.
- Tôi nghĩ cần có những suy nghĩ đổi mới và tài ứng biến để có thể trở thành một nhà sáng lập thành công.
- Tôi nghĩ cần có lòng nhân ái và sự tận tâm để có thể giống như Mẹ Teresa.
Hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:
- adaptable (adj): dễ dàng thích nghi - analytical (adj): có óc phân tích - argumentative (adj): hay tranh luận - assertive (adj): quả quyết - compassionate (adj): thương người - conscientious (adj): tận tâm - considerate (adj): chu đáo - creative (adj): sáng tạo - detail-oriented (adj): tỉ mỉ, để ý chi tiết - diligent (adj): siêng năng - disorganised (adj): không ngăn nắp - easy-going (adj): dễ tính, không câu nệ - empathetic (adj): biết đồng cảm - gregarious (adj): thích tụ họp, giao du |
- idealistic (adj): mơ mộng, có lý tưởng - inflexible (adj): không linh hoạt - innovative (adj): sáng tạo, cách tân - intolerant (adj): không khoan dung - loyal (adj): trung thành - objective (adj): khách quan - observant (adj): hay quan sát - optimistic (adj): lạc quan - outspoken (adj): thẳng thắn - persuasive (adj): biết cách thuyết phục - reserved (adj): dè dặt - resourceful (adj): có tài ứng biến - self-confident (adj): tự tin - spontaneous (adj): ngẫu hứng |
3 (trang 60-61 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the MBTI descriptions on the next page. Match each of the descriptions with at least two adjectives from exercise 2. What other adjectives can you add? (Đọc mô tả các tính cách MBTI. Ghép mỗi tính cách với ít nhất hai tính từ trong bài 2. Bạn có thể thêm những tính từ nào khác không?)
The MBTI (Myers-Briggs Type Indicator) provides you with an insight into your personality and preferences in terms of energy sourse, information intake and learning styles, decision making and time organisation / planning.
The Inspector: He/She values loyalty, order, rules and traditions. He/She won’t stop working until the work has been finished.
The Crafter: New experiences with first-hand learning are of great significance.
The Protector: He/She tends to repress his/her emotions and pays attention to people around.
The Artist: He/She accepts people as they are and pays attention to details.
The Advocate: He/She is an easy-going perfectionist. He/She can transform their idealism into actions.
The Mediator: All that he/she wants is to build a better world. His/Her decisions are based on personal values rather than logic.
The Architect: He/She prefers working alone. His/Her focus is the big picture, abstract ideas and objective information.
The Thinker: He/She enjoys being alone thinking about how things work and coming up with solutions.
The Persuader: He/She enjoys your company and focuses on details.
The Director: He/She takes pleasure in taking charge and maintains high standards.
The Performer: He/She dislikes routine. He/She is interested in living in the present and doing what feels right at that moment.
The Caregiver: He/She believes the best about people. He/She is sensitive to the needs and feelings of others and gets easily hurt by unkindness or indifference.
The Champion: He/She enjoys situations in which he/she can make use of his/her creativity. He/She is a good communicator.
The Giver: He/She is good at persuading people. He/She is willing to be with people and help them.
The Debater: He/She is keen on starting new projects but he/she may have difficulty in finishing them.
The Commander: He/She likes to think about the future and excels at spotting problems and taking charge.
Gợi ý:
*adjectives outside the list (tính từ thêm vào, ngoài danh sách ở bài 2)
The Inspector: reserved, loyal, responsible* (dè dặt, trung thành, có trách nhiệm)
The Crafter: analytical, spontaneous, adventurous* (có óc phân tích, ngẫu hứng, thích phiêu lưu)
The Protector: considerate, observant, gentle* (ân cần, tinh ý, dịu dàng)
The Artist: creative, detail-oriented, accepting* (sáng tạo, chú trọng chi tiết, vị tha)
The Advocate: conscientious, easy-going, passionate* (tận tâm, dễ tính, đam mê)
The Mediator: compassionate, idealistic, optimistic* (thương người, có lý tưởng, lạc quan)
The Architect: adaptable, objective, independent* (dễ thích nghi, khách quan, độc lập)
The Thinker: analytical, resourceful, imaginative* (có óc phân tích, tháo vát, giàu trí tưởng tượng)
The Persuader: detail-oriented, spontaneous, sociable* (tỉ mỉ, ngẫu hứng, hòa đồng)
The Director: assertive, outspoken, demanding* (quyết đoán, thẳng thắn, yêu cầu cao)
The Performer: adaptable, spontaneous, playful* (dễ thích nghi, ngẫu hứng, thích vui chơi)
The Caregiver: compassionate, empathetic, nurturing* (thương người, biết đồng cảm, biết quan tâm)
The Champion: creative, gregarious, inspirational* (sáng tạo, thích giao du, truyền cảm hứng)
The Giver: persuasive, considerate, kind-hearted* (biết cách thuyết phục, ân cần, tốt bụng)
The Debater: argumentative, innovative, enthusiastic* (hay tranh luận, sáng tạo, nhiệt tình)
The Commander: observant, self-confident, strategic* (hay quan sát, tự tin, có chiến lược)
Hướng dẫn dịch:
Trắc nghiệm tính cách MBTI cho bạn một cái nhìn sâu sắc về tính cách và sở thích của bạn liên quan đến nguồn năng lượng, cách tiếp nhận thông tin và phương thức học tập, cách ra quyết định và tổ chức, lập kế hoạch thời gian.
Người giám hộ: Họ đánh giá cao lòng trung thành, trật tự, các quy tắc và truyền thống. Họ sẽ không dừng làm việc cho đến khi hoàn thành công việc.
Nhà kỹ thuật: Họ cho rằng những trải nghiệm mới mẻ và học từ thực tế là rất quan trọng.
Người bảo vệ: Họ có xu hướng kìm nén cảm xúc và chú ý đến những người xung quanh.
Người nghệ sĩ: Họ chấp nhận con người thật của mọi người và hay chú ý đến chi tiết.
Người biện hộ: Họ là những người dễ tính và theo chủ nghĩa hoàn hảo. Họ có thể biến những lý tưởng của mình thành hành động.
Người hòa giải: Họ muốn xây dựng một thế giới tốt đẹp hơn. Họ thường đưa ra quyết định dựa trên niềm tin cá nhân hơn là logic.
Người kiến tạo: Họ thích làm việc một mình. Họ tập trung vào bức tranh tổng thể, những ý tưởng trừu tượng và thông tin khách quan.
Nhà tư duy: Họ thích được ở một mình để suy nghĩ về mọi thứ và tìm ra giải pháp.
Người thuyết thục: Họ thích được ở bên người khác và hay để ý chi tiết.
Nhà điều hành: Họ thích làm quản lý và có tiêu chuẩn cao.
Người trình diễn: Họ không thích gò bó. Họ muốn sống cho hiện tại và làm những gì mình cảm thấy đúng tại thời điểm đó.
Người chăm sóc: Họ tin tưởng vào điều tốt đẹp ở con người. Họ nhạy cảm với nhu cầu và cảm xúc của người khác và dễ bị tổn thương bởi sự tàn nhẫn hoặc thờ ơ.
Người truyền cảm hứng: Họ thích sử dụng sự sáng tạo của mình. Họ là những người giao tiếp giỏi.
Người cho đi: Họ giỏi thuyết phục người khác. Họ sẵn sàng ở bên cạnh giúp đỡ người khác.
Nhà tranh luận: Họ thích bắt đầu các dự án mới nhưng hay gặp khó khăn trong việc hoàn thành chúng.
Nhà lãnh đạo: Họ thích suy nghĩ về tương lai và rất giỏi nhìn ra vấn đề và lãnh đạo.
4 (trang 60-61 Tiếng Anh 12 Friends Global): Using the MBTI title of each person, match the people in exercise 1 with a description. Is it true of him/her? Is it similar to your description? (Nối các nhân vật ở bài 1 với tính cách MBTI tương ứng. Mô tả của MBTI có giống với mô tả của bạn không?)
Gợi ý:
- Henry Ford: The Director
- J.K. Rowling: The Advocate
- Mother Teresa: The Caregiver
5 (trang 60-61 Tiếng Anh 12 Friends Global): Look at the MBTI descriptions of different personality types of people. What do you think are the jobs suitable for each type? Choose from the list below. (Xem lại mô tả của MBTI về các kiểu tính cách khác nhau. Bạn nghĩ các công việc nào phù hợp với từng kiểu tính cách? Chọn từ danh sách dưới đây.)
Gợi ý:
The Inspector: accountant, judge – because they value loyalty, order, and rules, which are important in these professions.
The Crafter: carpenter, mechanic – because they prefer hands-on learning and new experiences, which fit well with these practical, skill-based jobs.
The Protector, The Mediator: counsellor, psychologist – because they take care of people and their needs, making them ideal for roles that require understanding and support.
The Artist, The Champion: artist, musician – because they are very sensitive and enjoy using their creativity, which would make them thrive in creative fields.
The Advocate: journalist, professor – because they aim to achieve perfection and have their own ideals, which are the traits found in these professions.
The Architect: engineer, scientist – because they prefer working alone and focus on big-picture, making them ideal for analytical and research-oriented roles.
The Thinker: geologist, scientist – because they enjoy thinking about how things work and coming up with solutions, which are what these jobs require.
The Persuader, The Debater: journalist, politician – because they are argumentative and have good communication skills, which are the traits needed for these professions.
The Director: manager, judge – because they like to take charge and have high standards, making them ideal for leadership and authoritative roles.
The Performer: chef, musician – because they dislike routine and enjoy creating things.
The Caregiver: counsellor, dentist – because they are attentive to people’s needs, which fit well in caring and supportive roles.
The Giver: firefighter, politician – because they are willing to help people in need (firefighter), and good at persuading people (politician).
The Commander: manager, pilot – because they excel at spotting problems and taking charge, which fit well in leadership and operational roles.
Hướng dẫn dịch từ mới:
- accountant: kế toán - artist: nghệ sĩ - carpenter: thợ mộc - chef: đầu bếp - counsellor: tư vấn viên - dentist: nha sĩ - engineer: kỹ sư - firefighter: lính cứu hỏa - geologist: nhà địa chất |
- judge: thẩm phán - journalist: nhà báo - manager: quản lý - mechanic: thợ máy - musician: nhạc sĩ - pilot: phi công - politician: chính trị gia - professor: giáo sư - psychologist: nhà tâm lý học - scientist: nhà khoa học |
6 (trang 61 Tiếng Anh 12 Friends Global): VOCABULARY Match the compound adjectives below with definitions (1-10). (Nối các tính từ ghép dưới đây với định nghĩa tương ứng (1-10).)
Compound adjectives
1 having confidence in yourself and your abilities (tự tin vào năng lực của bản thân)
2 thinking only about the thing that you want to achieve (chỉ nghĩ về điều muốn đạt được)
3 not easily upset by negative comments (không dễ bị ảnh hưởng bởi bình luận tiêu cực)
4 relaxed and happy to accept things without worrying (thoải mái, vui vẻ chấp nhận sự việc, không lo âu)
5 behaving in a way that is acceptable (cử xử một cách đúng mưc)
6 able to think in a fast way (có khả năng ‘nhảy số’ nhanh)
7 cheerful and without problems (luôn vui vẻ không lo nghĩ)
8 rude and not showing respect (cư xử thô lỗ và thiếu tôn trọng)
9 willing to accept other ideas and ways of doing things (sẵn sàng chấp nhận ý tưởng mới)
10 putting a lot of effort into something (bỏ rất nhiều công sức, nỗ lực làm việc gì)
Đáp án:
1 self-confident 2 single-minded
3 thick-skinned 4 easy-going
5 well-mannered 6 quick-witted
7 light-hearted 8 bad-mannered
9 open-minded 10 hard-working
Hướng dẫn dịch từ mới:
- bad-mannered: xấu tính - easy-going: dễ tính - hard-working: chăm chỉ - light-hearted: vui vẻ - open-minded: cởi mở |
- quick-witted: nhanh trí - self-confident: tự tin - single-minded: quyết tâm - thick-skinned: kiên định - well-behaved: cư xử tốt |
7 (trang 61 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to three male students talking about their own qualities. Which MBTI type do you think they belong to? Identify the job (a–c) each person is suitable for. (Nghe ba nam sinh nói về tính cách của họ. Bạn nghĩ họ thuộc loại MBTI nào? Xác định công việc (a–c) phù hợp cho mỗi người.)
8 (trang 61 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in groups. To what extent do you think personality tests help a high school student in choosing a job or career? (Làm việc nhóm. Bạn nghĩ các bài kiểm tra tính cách giúp học sinh trung học đến đâu trong việc lựa chọn nghề nghiệp?)
Gợi ý:
- Personality tests can be helpful for high school students when considering future career paths. These tests provide insights into one’s strengths, weaknesses, and preferences, helping students better understand themselves and their potential fit within different professions.
- However, while personality tests offer valuable guidance, they should be used alongside other methods to ensure a comprehensive understanding of one’s interests and goals. They serve as a starting point for self-reflection and career exploration, empowering students to make informed decisions about their future when entering the labor force.
Dịch:
- Các bài kiểm tra tính cách có thể giúp ích cho học sinh cuối cấp khi cân nhắc con đường sự nghiệp trong tương lai. Những bài kiểm tra này đưa ra những cái nhìn sâu sắc về điểm mạnh, điểm yếu cũng như những ưu tiên của từng cá nhân, giúp học sinh hiểu rõ hơn về bản thân và nhìn nhận khả năng của mình ở các ngành nghề khác nhau.
- Mặc dù vậy, các bài kiểm tra tính cách nên được tham khảo cùng với các phương pháp khác để học sinh có thể hiểu về sở thích và mục tiêu của mình một cách toàn diện. Chúng đóng vai trò như là bước đầu tự suy ngẫm và khám phá nghề nghiệp, giúp học sinh đưa ra quyết định sáng suốt hơn về tương lai khi bước vào thị trường lao động.
1 (trang 62 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text. What do you think made him succeed in getting the job? (Đọc văn bản. Bạn nghĩ điều gì đã khiến John thành công nhận được công việc?)
Last week when John landed the job he had applied for, he got overexcited. That was probably to be expected, given that he had been experiencing ups and downs throughout the months. John is a programmer that graduated two years ago. He set out to apply for jobs right after his graduation. He had been looking at job advertisements even prior to that. His classmates had even established a contact group to offer each other help. They had been working part-time together on small projects. They had been exchanging information for months when he came across this advert of vacancy. He immediately sent the résumé he had been perfecting. Within five months, he had been short-listed for a test, then an interview. What a long journey to this dream job!
Gợi ý:
John succeeded in landing the job because he was persistent and prepared. He kept applying for jobs and improving his résumé, which shows that he paid careful attention to presenting himself well to potential employers. He also worked with his classmates on projects, which gave him more experience to put in his résumé. The whole process took five months and his perseverance and determination not to give up finally paid off.
Dịch:
John đã thành công giành được công việc vì anh ấy luôn kiên trì và có sự chuẩn bị. Anh liên tục nộp đơn xin việc và hoàn thiện résumé, cho thấy anh rất chú trọng đến việc thể hiện bản thân thật tốt trước các nhà tuyển dụng tiềm năng. Anh cũng hợp tác với các bạn cùng lớp trong một số dự án để có thêm kinh nghiệm đưa vào résumé. Toàn bộ quá trình kéo dài 5 tháng và sự kiên trì, quyết tâm không bỏ cuộc của anh cuối cùng cũng được đền đáp.
Hướng dẫn dịch văn bản:
Tuần trước khi John nhận được thông báo trúng tuyển vào vị trí mà anh nộp đơn, anh đã rất phấn khích. Đây là điều không có gì bất ngờ vì anh đã phải trải qua nhiều thăng trầm trong suốt những tháng qua. John là một lập trình viên đã tốt nghiệp cách đây hai năm. Anh bắt đầu đi xin việc ngay sau khi tốt nghiệp. Anh đã nghiên cứu các thông báo tuyển dụng thậm chí trước cả khi tốt nghiệp. Lớp anh còn thành lập một nhóm liên lạc để giúp đỡ lẫn nhau. John và các bạn đã cùng làm bán thời gian trong một số dự án nhỏ. Họ đã trao đổi thông tin trong nhiều tháng khi John bắt gặp thông báo tuyển dụng này. Anh ngay lập tức gửi bản résumé anh đã hoàn thiện. Trong vòng năm tháng, John lọt vào danh sách rút gọn và rồi tham gia bài kiểm tra năng lực, sau đó là một cuộc phỏng vấn. Thật là một hành trình dài để đến với công việc mơ ước của John!
2 (trang 62 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Find all the examples of the past perfect simple and past perfect continuous in the text and match them with rules (a-d). (Đọc phần Learn this! Tìm tất cả các ví dụ về quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong văn bản và nối với các quy tắc (a-d).)
LEARN THIS! Past perfect simple and continuous a We use the past perfect simple for completed actions that happened before a specific time in the past. By the age of six, she’d appeared on television twice. b We use the past perfect continuous for longer actions or situations that happened before a specific time in the past. They were tired because they’d been rehearsing hard. c With state verbs, we use the past perfect simple with for and since to say how long an action had been in progress. He’d been an actor since childhood. d With action verbs, we use the past perfect continuous with for and since to say how long an action had been in progress. She’d been writing for years before she became famous. |
Hướng dẫn dịch:
LEARN THIS! Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn a Chúng ta dùng quá khứ hoàn thành để miêu tả hành động đã hoàn thành và xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ. By the age of six, she’d appeared on television twice. (Đến năm sáu tuổi, cô ấy đã xuất hiện trên truyền hình hai lần.) b Chúng ta dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động diễn ra trong thời gian dài trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ. They were tired because they’d been rehearsing hard. (Họ mệt mỏi vì đã luyện tập chăm chỉ.) c Với động từ chỉ trạng thái, chúng ta sử dụng quá khứ hoàn thành với for và since để nói hành động đã diễn ra trong bao lâu. He’d been an actor since childhood. (Anh ấy đã đi diễn từ khi còn nhỏ.) d Với động từ chỉ hành động, chúng ta sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn với for và since để nói hành động đã diễn ra trong bao lâu. She’d been writing for years before she became famous. (Cô ấy đã viết lách nhiều năm trước khi trở nên nổi tiếng.) |
Đáp án:
a. past perfect simple
- “Last week when John landed the job he had applied for,...”
- “His classmates had even established a contact group...”
b. past perfect continuous
- “He had been looking at job advertisements even prior to that.”
- “They had been working part-time together on small projects.”
- “He immediately sent the résumé he had been perfecting.”
c. past perfect simple + how long
- “Within five months, he had been short-listed for a test.”
d. past perfect continuous + how long
“...he had been experiencing ups and downs throughout the months.”
- “They had been exchanging information for months...”
3 (trang 62 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the verbs in brackets. Use the past perfect simple or past perfect continuous. Then match each sentence with a rule in the Learn this! box. (Hoàn thành câu với động từ trong ngoặc. Dùng quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Sau đó nối mỗi câu với một quy tắc trong phần Learn this!)
1 After he ______ (finish) his application form, he sent it to the company.
2 They ______ (plan) the project for months when it was suddenly cancelled.
3 The applicants ______ (not wait) long when the interviewers arrived.
4 All the candidates ______ (do) the test since 8 a.m.
5 She ______ (know) what job she wanted to do since she was a child.
Đáp án:
1 After he had finished his application form, he sent it to the company. (rule a)
2 They had been planning the project for months when it was suddenly cancelled. (rule d)
3 The applicants had not been waiting long when the interviewers arrived. (rule b)
4 All the candidates had been doing the test since 8 a.m. (rule d)
5 She had known what job she wanted to do since she was a child. (rule c)
Hướng dẫn dịch:
1 Sau khi điền xong đơn, anh ấy gửi đơn đến công ty.
2 Họ đã lên kế hoạch cho dự án trong nhiều tháng thì dự án đột ngột bị hủy.
3 Các ứng viên không phải chờ đợi lâu trước khi người phỏng vấn đến.
4 Tất cả các thí sinh đã làm bài thi từ 8 giờ sáng.
5 Cô ấy đã biết mình muốn làm công việc gì từ khi còn nhỏ.
4 (trang 62 Tiếng Anh 12 Friends Global): USE OF ENGLISH Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. Use the past perfect simple or past perfect continuous. Use no more than five words, including the words provided. (Hoàn thành câu với dạng đúng của từ trong ngoặc. Dùng quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Dùng không quá năm từ, bao gồm cả những từ được cung cấp.)
1 She ________ (work / us) for years before she was promoted.
2 Joe ________ (not / get / pay rise) until he won a good contract.
3 My cousin had a terrible headache because he ________ (prepare) for the job interview for two days.
4 John’s application was rejected, and he ________ (want / get) it for such a long time.
5 Were they upset because they ________ (not / manage / land) the job?
Đáp án:
1 She had been working for us for years before she was promoted.
2 Joe hadn’t got a pay rise until he won a good contract.
3 My cousin had a terrible headache because he had been preparing for the job interview for two days.
4 John’s application was rejected, and he had wanted to get it for such a long time.
5 Were they upset because they hadn’t managed to land the job?
(Họ có buồn vì không tìm được việc làm không?)
Hướng dẫn dịch:
1 Cô ấy đã làm việc cho chúng tôi nhiều năm trước khi được thăng chức.
2 Joe không được tăng lương cho đến khi anh giành được một hợp đồng tốt.
3 Anh họ tôi bị đau đầu khủng khiếp vì đã chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn suốt hai ngày qua.
4 Đơn xin việc của John bị từ chối mà anh ấy đã muốn có được công việc đó từ rất lâu rồi.
5 Họ có buồn vì không nhận được công việc đó không?
5 (trang 62 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Think about the last time you were: (Làm việc theo cặp. Nghĩ về lần cuối cùng mà bạn)
1 exhausted (kiệt sức)
2 amazed (vui mừng)
3 bad-tempered (nóng tính)
4 disappointed (thất vọng)
Find out why your partner felt that way. Use appropriate past tenses. (Tìm hiểu lý do tại sao bạn của bạn lại cảm thấy như vậy. Dùng các thì quá khứ cho phù hợp.)
A: Why were you exhausted?
B: Because I’d been playing tennis all morning. Why were you exhausted?
A: Because I’d had a really bad night’s sleep.
(A: Sao cậu lại kiệt sức vậy?
B: Vì tớ đã chơi tennis cả buổi sáng. Còn cậu thì tại vì sao?)
A: Vì đêm qua tớ bị khó ngủ.)
Gợi ý:
Dialogue 1
A: Why were you amazed last night when we met?
B: I had just seen a spectacular drone show at Tây Hồ District. How wonderful! What about you? You looked excited too.
A: Well I had just got a text from my boss. He had praised me for my recent work on a project. What a surprise!
Dialogue 2
A: You were bad-tempered this morning. Any reason why?
B: You can’t blame me, I had been stuck in traffic for over an hour on my way to work.
A: Well we were both not in a good mood then. I had been dealing with a difficult customer all morning!
Dialogue 3
A: I noticed you seemed unhappy yesterday when we talked. Did something happen?
B: I was disappointed because I had been looking forward to going on this trip, but it got canceled last minute due to bad weather. Have you ever experienced the same?
A: What kind of bad weather? Last summer, I had been planning a beach holiday to Mũi Né for weeks, but eventually it was all ruined by a sudden storm. What a waste!
Dịch:
Hội thoại 1
A: Tối qua lúc chúng ta gặp nhau sao trông cậu hào hứng vậy?
B: Lúc đấy tớ vừa xem xong trình diễn máy bay không người lái siêu đẹp ở Hồ Tây. Quá tuyệt vời! Cậu thì sao? Thấy cậu trông cũng rất hào hứng.
A: À, lúc đấy tớ vừa nhận được tin nhắn từ sếp. Sếp khen dự án gần đây của tớ làm rất tốt. Siêu bất ngờ luôn!
Hội thoại 2
A: Sáng nay cậu nóng tính quá. Có lý do nào không?
B: Cậu không thể trách tớ được, tớ đã bị kẹt xe hơn một tiếng đồng hồ trên đường đi làm.
A: Thế thì là cả hai chúng ta đều không có tâm trạng tốt rồi. Tớ đã phải giải quyết một khách hàng khó tính cả buổi sáng!
Hội thoại 3
A: Tớ thấy hôm qua cậu có vẻ không vui khi ta nói chuyện. Có chuyện gì đã xảy ra à?
B: Lúc đấy tớ bị thất vọng vì đang mong chờ một chuyến đi này nhưng nó đã bị hủy phút chót do thời tiết xấu. Cậu từng gặp chuyện tương tự chưa?
A: Thời tiết xấu thế nào? Hè năm ngoái tớ đã lên kế hoạch đi nghỉ ở biển Mũi Né trong nhiều tuần, nhưng cuối cùng đi tong do ở đó có bão. Đáng tiếc quá mà!
1 (trang 63 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Describe the photo. What is going on? (Mô tả bức ảnh.Chuyện gì đang xảy ra?)
Gợi ý:
In the photo, there is an interview taking place. Three interviewers are seated across from a male interviewee. The atmosphere in the room seems serious: the interviewers look composed and attentive as they listen to the interviewee’s responses. We cannot say for sure how this interviewee is feeling because we can only see his back in the photo.
Dịch:
Trong ảnh đang diễn ra một cuộc phỏng vấn. Ba nhà tuyển dụng ngồi đối diện với một ứng viên nam. Bầu không khí trong phòng có vẻ nghiêm túc, các nhà tuyển dụng trông điềm tĩnh và chăm chú khi lắng nghe câu trả lời của ứng viên. Không thể biết được ứng viên này đang cảm thấy thế nào trong cuộc phỏng vấn vì anh ta đang quay lưng lại không thấy mặt.
2 (trang 63 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the magazine article. How many types of job interviews are mentioned? Which do you prefer? (Đọc bài báo trên tạp chí. Có mấy kiểu phỏng vấn việc làm được đề cập trong bài? Bạn thích kiểu nào hơn?)
WHICH OF THESE HAVE YOU BEEN TO?
PANEL INTERVIEWS
In panel interviews, you are to be interviewed by several interviewers at a time. They usually come from different departments of the company. In certain cases, there may be interviewers from a partner of the company.
GROUP INTERVIEWS
Many candidates are interviewed at the same time. The same question is asked and the candidates give their responses in turn. This way, recruitment process can be shortened and potential employees can be short-listed for more than one position.
ONE-ON-ONE INTERVIEWS
The traditional interview involves one interviewer and one interviewee.
DISTANCE INTERVIEWS
Modern technology has made this possible in the past decade. No longer is distance an obstacle to an interview participant. Nowadays interviews can be conducted via telephone or with video calls.
LUNCH INTERVIEWS
These interviews go on in informal contexts. They sound more like a conversation, but the interviewer actually can also observe how the interviewees interact with others.
Gợi ý:
*Five types of job interviews are mentioned, they are: Panel Interviews, Group Interviews, One-on-one Interviews, Distance Interviews, and Lunch Interviews.
- I prefer one-on-one interviews because they allow me to connect deeper and more directly with the interviewer. I’m quite an introvert person so it’s easier to build rapport and tailor my answers to specific questions when there’re only two people in the room.
- Panel interviews are my favorite because they give me the chance to meet multiple team members at once. I can understand how different departments of the company work and get a better feel for the company culture.
- Distance interviews are convenient and save time on travel. Also, I feel more relaxed in my own environment and can focus better on the questions.
- Lunch interviews sound great because I don’t like it when things are too formal and stressful. I think I can better show my personality and ability through a natural conversation in a casual environment.
- I personally feel uncomfortable in group interviews because this type requires speaking up in front of others and constantly having to compete for attention, otherwise interviewers may not notice you. For reserved people like me, the idea of it already feels stressful.
Dịch:
*Năm kiểu phỏng vấn việc làm được đề cập trong bài là: phỏng vấn hội đồng, phỏng vấn nhóm, phỏng vấn một-một, phỏng vấn từ xa và phỏng vấn ăn trưa.
- Tôi thích phỏng vấn trực tiếp hơn vì phỏng vấn kiểu này tôi có thể kết nối sâu hơn một cách trực tiếp với nhà tuyển dụng. Tôi khá hướng nội nên sẽ dễ dàng xây dựng mối quan hệ và điều chỉnh câu trả lời cho các câu hỏi hơn khi chỉ có tôi và một người khác trong phòng.
- Phỏng vấn hội đồng là kiểu tôi thích nhất vì tôi có cơ hội được gặp nhiều nhân vật trong công ty chỉ trong một cuộc phỏng vấn. Tôi có thể biết được quy trình làm việc của các phòng ban khác nhau và hiểu rõ hơn về văn hóa công ty.
- Phỏng vấn từ xa vừa thuận tiện và lại vừa tiết kiệm thời gian đi lại. Ngoài ra, tôi cảm thấy thoải mái hơn trong môi trường quen thuộc và có thể tập trung tốt hơn vào các câu hỏi.
- Phỏng vấn khi dùng bữa trưa nghe có vẻ hay vì tôi không thích những thứ quá trang trọng và gây căng thẳng. Tôi nghĩ mình có thể thể hiện cá tính và khả năng tốt hơn thông qua một cuộc trò chuyện tự nhiên trong môi trường thoải mái.
- Cá nhân tôi cảm thấy không dễ chịu khi tham gia phỏng vấn nhóm vì sẽ phải nói trước nhiều người và liên tục tranh giành sự chú ý, nếu không người phỏng vấn sẽ không chú ý đến bạn. Với những người dè dặt như tôi, chỉ nghĩ về nó thôi đã làm tôi thấy căng thẳng.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
BẠN ĐÃ THAM GIA NHỮNG KIỂU PHỎNG VẤN NÀO?
PHỎNG VẤN HỘI ĐỒNG
Bạn sẽ được phỏng vấn bởi nhiều người cùng một lúc. Họ thường đến từ các phòng ban khác nhau của công ty. Trong một số trường hợp cũng có thể có người từ đối tác của công ty đến phỏng vấn bạn.
PHỎNG VẤN NHÓM
Nhiều ứng viên được phỏng vấn cùng một lúc. Một câu hỏi chung được đặt ra và các ứng viên lần lượt đưa ra câu trả lời của mình. Bằng cách này, quá trình tuyển dụng được rút ngắn và các ứng viên tiềm năng có thể được cho vào danh sách rút gọn ở nhiều vị trí.
PHỎNG VẤN MỘT-MỘT
Kiểu phỏng vấn truyền thống giữa một người phỏng vấn và ứng viên.
PHỎNG VẤN TỪ XA
Công nghệ hiện đại đã giúp kiểu phỏng vấn này trở nên khả thi trong thập kỷ qua. Khoảng cách không còn là trở ngại đối với người tham gia phỏng vấn. Ngày nay các cuộc phỏng vấn có thể được thực hiện qua điện thoại hoặc gọi video.
PHỎNG VẤN BỮA TRƯA
Kiểu phỏng vấn này diễn ra trong môi trường ít trang trọng hơn, giống những cuộc trò chuyện thông thường. Tuy nhiên nhà tuyển dụng vẫn có thể quan sát tương tác của ứng viên với người khác.
3 (trang 63 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Listening Strategy. Then listen and underline the correct words to complete the sentences. (Đọc Chiến lược Nghe. Sau đó nghe và gạch dưới từ đúng để hoàn thành câu.)
Listening Strategy When you listen, pay attention to what words each speaker uses to express his/her attitude. Words with a similar meaning may have different connotations. Chiến lược Nghe Khi nghe, chú ý đến những từ mà người nói dùng để bày tỏ thái độ. Có những từ có nghĩa giống nhau nhưng mang sắc thái khác nhau. |
4 (trang 63 Tiếng Anh 12 Friends Global): Check the meaning of all the adjectives. Choose the correct adjective (a, b, or c) describing the attitude of each speaker. Then listen again and check. Use your answers to exercise 3 to help you. (Tra nghĩa của các tính từ. Chọn tính từ đúng (a, b hoặc c) để miêu tả thái độ của mỗi người nói. Sau đó nghe lại và kiểm tra. Dùng câu trả lời trong bài 3 để giúp bạn.)
5 (trang 63 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen and match the speakers (1-3) with sentences (A-D). Write the correct number. There is one extra sentence. (Nghe và nối người nói (1-3) với các câu miêu tả (A-D) tương ứng. Có một câu bị thừa.)
A The speaker is supportive of panel interviews.
B The speaker’s attitude towards panel interview is unsympathetic.
C The speaker feels outraged about the tension caused by a panel interview.
D The speaker has a balanced view of the use of panel interviews.
6 (trang 63 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)
1 Should an interviewee ask the interviewer questions? What questions do you think should be asked?
2 Is it justified for the interviewers to put interviewees under stress during the interview?
Gợi ý:
A: Should an interviewee ask the interviewer questions?
B: Yes, I believe it’s important for an interviewee to ask the interviewer questions at the end of the interview. It shows their genuine interest in the company and the position, also the interviewee can gather more information to decide if the job is the right fit for them.
A: What questions do you think should be asked?
B: Questions about the life at the company, its culture, opportunities for growth and promotion, the team structure, and expectations for the role are all good questions to ask.
A: Is it justified for the interviewers to put interviewees under stress during the interview?
B: I don’t think it’s necessary or justified to intentionally do that. Interviews should be a fair and professional evaluation of a candidate’s skills and qualifications. Putting excessive stress on interviewees can create a negative experience and may not be a true reflection of their potential in the role.
Dịch:
A: Ứng viên có nên đặt câu hỏi cho nhà tuyển dụng không?
B: Có nên, tôi nghĩ rằng điều này là quan trọng và ứng viên nên đặt câu hỏi vào cuối cuộc phỏng vấn. Làm như vậy ứng viên thể hiện được rằng họ thực sự quan tâm đến công ty này và vị trí này, đồng thời còn có thể biết thêm thông tin để quyết định xem liệu công việc có phù hợp với họ hay không.
A: Vậy bạn nghĩ nên hỏi những câu hỏi gì?
B: Câu hỏi về đời sống ở công ty, văn hóa công ty, cơ hội phát triển và thăng tiến, cơ cấu đội nhóm, hay những kỳ vọng đối với vị trí ứng tuyển đều là những câu có thể hỏi.
A: Vậy thì việc tạo không khí căng thẳng, đặt áp lực lên ứng viên trong khi phỏng vấn có hợp lý không?
B: Tôi không nghĩ cố tình làm như vậy là cần thiết hay chính đáng. Cuộc phỏng vấn phải đánh giá một cách công bằng và chuyên nghiệp kỹ năng và trình độ của ứng viên. Việc gây căng thẳng quá mức cho ứng viên có thể khiến trải nghiệm phỏng vấn trở nên tiêu cực và không phản ánh đúng tiềm năng của ứng viên trong vị trí ứng tuyển.
1 (trang 64 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text. What is unusual about Akrit Jaswal? (Đọc văn bản và cho biết Akrit Jaswal có gì bất thường?)
Physician Akrit Jaswal had a very unusual childhood. He didn’t use to play with toys like most children. Instead, he used to read a lot - he could read and write from the age of two. And what did he use to read as a five-year-old boy? Shakespeare! He also had a passion for science and would read everything he could find about human anatomy. He performed his first operation at the age of seven, treating the badly burned hands of a young girl whose family couldn’t afford medical care. This operation was filmed and posted on YouTube - leading to worldwide fame for Akrit. At the age of twelve, he was accepted into a medical university. He studied there for several years. He was the youngest ever to achieve this in India at that time...
Gợi ý:
Akrit Jaswal had a childhood like no other. Unlike most kids, he didn’t play with toys but started reading and writing when he was only two. By the age of five, he was reading Shakespeare and had a deep interest in science, particularly human anatomy. At seven, he performed a surgery on a girl’s burned hands and gained global attention. He then entered medical university at twelve, becoming the youngest person in India to do so at that time.
Dịch:
Akrit Jaswal có một tuổi thơ không giống ai. Khác với hầu hết những đứa trẻ khác, cậu bé không chơi đồ chơi mà đã bắt đầu biết đọc biết viết khi mới hai tuổi. Lúc lên năm, cậu đã đọc Shakespeare và có niềm hứng thú sâu sắc với khoa học, đặc biệt là giải phẫu người. Lên bảy tuổi, cậu đã thực hiện một ca phẫu thuật cho bàn tay bị bỏng của một cô bé và thu hút sự chú ý trên toàn cầu. Sau đó, cậu vào đại học y năm 12 tuổi, trở thành người trẻ nhất ở Ấn Độ làm được điều này ở thời điểm đó.
Hướng dẫn dịch văn bản:
Bác sĩ Akrit Jaswal có một tuổi thơ rất khác thường. Khi còn nhỏ cậu bé không chơi đồ chơi như hầu hết các bạn mà đọc rất nhiều sách – cậu đã có thể đọc và viết từ năm hai tuổi. Lên năm tuổi thậm chí cậu đã đọc Shakespeare! Cậu bé cũng có niềm đam mê với khoa học và đọc mọi thứ cậu có thể tìm thấy về giải phẫu người. Cậu đã thực hiện ca phẫu thuật đầu tiên vào năm bảy tuổi, điều trị cho bàn tay bị bỏng nặng của một cô bé khi gia đình không thể đưa cô đi bệnh viện. Phiên điều trị của cậu bé đã được quay lại và đăng lên YouTube – khiến Akrit trở nên nổi tiếng trên toàn thế giới. Năm 12 tuổi, cậu được nhận vào một trường đại học y và học ở đó trong vài năm. Akrit là người trẻ tuổi nhất từng làm được điều này ở Ấn Độ vào thời điểm đó...
2 (trang 64 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Then find all the examples of used to and would in the text. (Đọc phần Learn this! Sau đó tìm tất cả các ví dụ về used to và would trong văn bản.)
LEARN THIS! used to and would 1 We use used to + infinitive and would + infinitive to talk about past habits and situations that were different in the past. His family used to be extremely poor. When he was young, he’d spend time studying medicine. 2 We don’t use used to + infinitive or would + infinitive when we say how long a past habit or situation lasted. We use the past simple. He went to college for five years. NOT 3 We don’t use would with state verbs - we use used to. He used to love reading. NOT 4 We avoid using would with questions and negatives. Did he use to play with cars and dolls? NOT People didn’t use to become famous so easily in the past. NOT |
Hướng dẫn dịch:
LEARN THIS! used to và would 1 Chúng ta sử dụng used to + nguyên thể và would + nguyên thể để nói về những thói quen và tình huống đã xảy ra trong quá khứ. His family used to be extremely poor. (Gia đình anh ấy đã từng rất nghèo.) When he was young, he’d spend time studying medicine. (Khi còn trẻ, anh ấy dành thời gian học về y.) 2 Chúng ta không sử dụng used to + nguyên thể hoặc would + nguyên thể khi nói thói quen hoặc tình huống trong quá khứ đã kéo dài trong bao lâu mà sử dụng quá khứ đơn. He went to college for five years. (Anh ấy đi học đại học trong 5 năm.) KHÔNG DÙNG 3 Chúng ta không dùng would với động từ trạng thái, dùng used to. He used to love reading. (Anh ấy từng rất thích đọc sách.) KHÔNG DÙNG 4 Chúng ta thường không dùng would trong câu hỏi và câu phủ định. Did he use to play with cars and dolls? (Bé có từng chơi ô tô và búp bê không?) KHÔNG DÙNG People didn’t use to become famous so easily in the past. (Trước đây người ta không dễ dàng nổi tiếng như vậy.) KHÔNG DÙNG |
Đáp án:
*Examples of used to and would in the text:
- He didn’t use to play with toys like most children.
- Instead, he used to read a lot...
- ...what did he use to read as a five-year-old boy?
- He... would read everything he could find about human anatomy.
3 (trang 64 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the correct form of used to or would. In which sentences is either possible? (Hoàn thành các câu với dạng đúng của used to hoặc would. Những câu nào có thể dùng cả used to và would?)
1 He ___________ (work) as a journalist for a science magazine.
2 Years ago, small children ___________ (clean) chimneys to earn money
3 That athlete ___________(have) difficulties getting picked for the team.
4 ___________ (she / wear) uniform in her previous job.
Đáp án:
1 He used to work as a journalist for a science magazine.
2 Years ago, small children used to clean chimneys to earn money.
3 That athlete used to have difficulties getting picked for the team.
4 Did she use to wear uniform in her previous job?
Giải thích:
Câu 1, 2, và 3 có thể thay “used to” bằng “would”. Riêng câu 4 thay “would” là không phù hợp vì là câu hỏi (điều 4 phần Learn this!)
Hướng dẫn dịch:
1 Anh ấy từng làm phóng viên cho một tạp chí khoa học.
2 Nhiều năm về trước, trẻ em thường phải đi lau ống khói để kiếm tiền.
3 Vận động viên đó từng gặp khó khăn để được chọn vào đội.
4 Cô ấy có từng mặc đồng phục ở công việc trước của cô ấy không?
4 (trang 64 Tiếng Anh 12 Friends Global): Decide if the highlighted words in the text below are correct or incorrect. Correct any mistakes in your notebook using the correct form of used to or would, or the past simple where neither is possible. (Những từ được đánh dấu trong văn bản dưới đây là đúng hay sai? Sửa lỗi sai dùng dạng đúng của used to, would, hoặc quá khứ đơn nếu cả used to và would đều không đúng.)
Rome wasn’t built in one day. Every success story is made up of diligence and persistence. Michael Jordan, one of the greatest basketballers ever, 1 used to practise hard for 2.5 hours every day, and immediately after that he 2 would ask a teammate of his, James Worthy, to play one-to-one. He 3 would want to go after whoever was the team leader at the time. Steve Jobs, the famous co-founder of Apple Inc., 4 would start his working days at home at 6.30 a.m. and he 5 used to send emails for nearly an hour. He 6 used to be fond of the same style of clothes throughout the years. The Williams sisters 7 would get up at 6 o’clock, practise in the tennis court before going to school.
Đáp án:
1 used to practise => practised
2 correct
3 would want => wanted
4 correct
5 correct
6 used to be => was
7 correct
Bài hoàn chỉnh:
Rome wasn’t built in one day. Every success story is made up of diligence and persistence. Michael Jordan, one of the greatest basketballers ever, practised hard for 2.5 hours every day, and immediately after that he would ask a teammate of his, James Worthy, to play one-to-one. He wanted to go after whoever was the team leader at the time. Steve Jobs, the famous co-founder of Apple Inc., would start his working days at home at 6.30 a.m. and he used to send emails for nearly an hour. He was fond of the same style of clothes throughout the years. The Williams sisters would get up at 6 o’clock, practise in the tennis court before going to school.
Hướng dẫn dịch:
Thành Rome không được xây dựng trong một ngày. Mọi câu chuyện thành công đều được tạo nên từ sự siêng năng và kiên trì. Michael Jordan, một trong những vận động viên bóng rổ vĩ đại nhất từ trước đến nay, đã từng luyện tập chăm chỉ trong hai tiếng rưỡi mỗi ngày và ngay sau khi tập thì đấu một chọi một với đồng đội James Worthy. Thời điểm đó Michael luôn muốn thách đấu trưởng nhóm bất kể đó là ai. Steve Jobs, nhà đồng sáng lập nổi tiếng của Apple Inc., bắt đầu ngày làm việc ở nhà lúc 6h30 sáng và ông thường gửi đi hàng loạt email trong gần một tiếng đồng hồ. Ông thích mặc một kiểu quần áo trong nhiều năm. Chị em nhà Williams thường thức dậy lúc 6 giờ để tập luyện ở sân tennis trước khi đến trường.
5 (trang 64 Tiếng Anh 12 Friends Global): USE OF ENGLISH Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. Do not change the order of the words. You can add up to three other words. (Hoàn thành câu với dạng đúng của từ trong ngoặc mà không thay đổi thứ tự các từ. Có thể thêm tối đa ba từ cùng với các từ trong ngoặc.)
1 Gary _______ (used / want) be a vet.
2 When you were younger, you _______ (use / have) a dream job?
3 Years ago, people _______ (not / use) want to become doctor as much as they do now.
4 He was such a lazy technician that he _______ (would / do) his work an hour before the deadline.
Đáp án:
1 Gary used to want to be a vet.
2 When you were younger, did you use to have a dream job?
3 Years ago, people did not use to want to become doctor as much as they do now.
4 He was such a lazy technician that he would do his work an hour before the deadline.
Hướng dẫn dịch:
1 Gary từng muốn trở thành bác sĩ thú y.
2 Khi còn trẻ, bạn có từng có công việc mơ ước không?
3 Nhiều năm về trước, người ta không như bây giờ muốn làm bác sĩ nhiều như vậy.
4 Anh ấy là kỹ thuật viên nhưng mà lười đến nỗi chỉ đến khi còn một tiếng trước hạn mới bắt đầu làm việc.
6 (trang 64 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Think about when you were five or six years old. Talk to your partner about these things. Use used to or would. (Làm việc theo cặp. Nghĩ về khi bạn năm, sáu tuổi và chia sẻ với bạn của bạn. Dùng cấu trúc với used to hoặc would.)
1 Favourite toys you played with (những món đồ chơi của bạn)
2 Books you read (những cuốn sách bạn đọc)
3 Friends you had (người người bạn của bạn)
4 Other things you enjoyed (những thứ khác mà bạn thích làm)
I used to have a giant teddy bear that I really loved.
(Tớ từng có một chú gấu bông khổng lồ mà tớ rất yêu thích.)
Gợi ý:
- When I was a little girl I used to play with my Barbie dolls. I would dress them up and pretend they were having fancy balls.
- At five I used to read picture books about animals and fairy tales. I would look at the illustrations and try to read along the simple stories.
- I used to have a neighbor friend who lived next door. We would ride our bikes around the neighborhood and have pretend adventures together.
- As I turned six I used to enjoy drawing and coloring. I would create colorful pictures and proudly show them to my family.
Dịch:
- Khi còn nhỏ tớ thường chơi búp bê Barbie. Tớ sẽ mặc quần áo cho chúng và giả vờ như chúng đang tham dự dạ hội hoành tráng.
- Lúc 5 tuổi, tờ thường đọc truyện tranh về động vật và truyện cổ tích. Tớ sẽ nhìn hình minh họa và cố gắng đọc theo những câu chuyện đơn giản.
- Tớ từng có một người bạn hàng xóm sống cạnh nhà. Bọn tớ sẽ đạp xe quanh khu phố và giả vờ như đang trong một cuộc phiêu lưu kỳ thú.
- Khi tớ lên sáu, tôi đã từng thích vẽ tranh và tô màu. Tớ sẽ vẽ những bức tranh đầy màu sắc rồi tự hào khoe với bố mẹ.
1 (trang 65 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the message board. Who thinks highly of the HR manager? (Đọc bảng tin. Ai đánh giá cao Giám đốc nhân sự?)
Message board
I really admire Lam Anh. She’s such a talented young HR Manager. She also does selfless charity work, helping to fight hunger and poverty and supporting people with disabilities. NAM
I’m from the HR Department and I agree she’s great. And she always looks stunning - did you see her wearing fashionable white dress and silver shoes? Amazing! AN
Can’t agree with you, Nam - I get really annoyed by these self-centred people. They work in huge modern offices and enjoy enviable perks while we are struggling with the burden of work in the stuffy noisy factory and receive nothing but low wages. Why don’t they put forward a plan to better the working conditions? MINH
Gợi ý:
Nam thinks highly of the HR manager. He admires Lam Anh for her talent at a young age and also praises her selfless charity work. An agrees with Nam and also give praises for her appearance.
(Nam đánh giá cao Giám đốc nhân sự Lâm Anh. Nam ngưỡng mộ tài năng của Lâm Anh ở độ tuổi còn trẻ và khen việc làm từ thiện của Lâm Anh. An đồng tình với Nam và khen thêm về ngoại hình của Lâm Anh.)
Hướng dẫn dịch:
Bảng tin
Tôi thực sự ngưỡng mộ Lâm Anh. Cô ấy là một Giám đốc nhân sự trẻ tài năng. Cô ấy cũng hay làm từ thiện giúp chống đói nghèo và hỗ trợ người khuyết tật. NAM
Tôi làm ở Phòng Nhân sự và đồng ý là Lâm Anh rất tuyệt vời. Cô ấy luôn trông thật lộng lẫy nữa - bạn có thấy cô ấy mặc chiếc váy trắng đi cùng đôi giày màu bạc trông rất thời trang không? Quá xinh đẹp! AN
Không thể đồng ý với Nam - Tôi thấy rất khó chịu với những người ích kỷ này. Họ làm việc trong văn phòng rộng lớn, hiện đại rồi còn được hưởng những đặc quyền đáng ghen tị trong khi chúng ta phải vật lộn với gánh nặng công việc trong nhà máy ồn ào ngột ngạt và không nhận được gì khác ngoài mức lương thấp. Tại sao họ không nghĩ đến việc cải thiện điều kiện làm việc cho nhân viên? MINH
2 (trang 65 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Find all the adjectives in exercise 1. Do they come before a noun or after a linking verb? (Đọc phần Learn this! Tìm tất cả các tính từ trong bài 1. Các tính từ đứng trước danh từ hay đứng sau động từ nối?)
LEARN THIS! Position and order of adjectives 1 We can use most adjectives before a noun or after a linking verb (be, become, feel, get, look, seem, smell, sound, taste, etc.). She’s a wonderful singer! Her voice sounds fantastic. 2 When we use more than one adjective to describe a noun, we use this order: opinion size age colour origin material noun a fabulous big new red French electric car |
Hướng dẫn dịch:
LEARN THIS! Vị trí và trật tự tính từ 1 Chúng ta có thể sử dụng hầu hết các tính từ trước danh từ hoặc sau động từ nối (be, become, feel, get, look, seem, smell, sound, taste, v.v.). She’s a wonderful singer! Her voice sounds fantastic. (Cô ấy là một ca sĩ tuyệt vời! Chất giọng cô ấy nghe rất tuyệt.) 2 Khi chúng ta sử dụng nhiều hơn một tính từ để mô tả danh từ thì tuân theo trật tự sau: quan điểm - kích thước - tuổi - màu sắc - nguồn gốc - chất liệu - danh từ a fabulous big new red French electric car (một chiếc xe điện màu đỏ mới, lớn và lộng lẫy của Pháp) |
Đáp án:
*Adjectives coming before a noun:
- a talented young HR Manager - selfless charity work
- fashionable white dress - silver shoes
- self-centred people - huge modern offices
- enviable perks - stuffy noisy factory
- low wages
*Adjectives coming after a linking verb:
- she’s great
- she always looks stunning
- I get really annoyed
3 (trang 65 Tiếng Anh 12 Friends Global): Look again at the adjectives that come before a noun in exercise 1. Match them with the categories (size, age, colour, etc.) in the Learn this! box. (Xem lại các tính từ đứng trước danh từ trong bài 1. Phân loại tính từ theo phần Learn this!)
young - age self-centred - opinion
Đáp án:
- Opinion: talented, selfless, fashionable, self-centred, enviable, stuffy, noisy
- Size: huge, low
- Age: young, modern
- Colour: white
- Material: silver
4 (trang 65 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the adjectives in brackets in the correct order. (Hoàn thành câu bằng cách sắp xếp các tính từ trong ngoặc theo đúng trật tự.)
1 My company’s forum is talking about a ______ musician. (young / Portuguese / vain)
2 The interviewer was wearing a ______ dress. (Japanese / white / long / silk)
3 At the company’s fancy party, the director always appears on stage in a ______ wig. (massive / red / ridiculous)
4 My idol supervisor goes to work on a(n) ______ motorbike. (Italian / black / 1960s)
Đáp án:
1 a vain young Portuguese musician
2 a long white Japanese silk dress
3 a ridiculous massive red wig
4 a 1960s black Italian motorbike
Giải thích:
*Adjective order: opinion – size – age – colour – origin – material – noun
1 vain (opinion) – young (age) – Portuguese (origin)
2 long (size) – white (colour) – Japanese (origin) – silk (material)
3 ridiculous (opinion) – massive (size) – red (colour)
4 1960s (age) – black (colour) – Italian (origin)
Hướng dẫn dịch:
1 Trên diễn đàn công ty đang tám chuyện về một nhạc sĩ trẻ người Bồ Đào Nha tự phụ.
2 Người phỏng vấn mặc một chiếc váy lụa dài màu trắng hiệu của Nhật.
3 Tại bữa tiệc sang trọng của công ty, giám đốc luôn xuất hiện trên sân khấu với bộ tóc giả màu đỏ khổng lồ lố bịch.
4 Người giám sát thần tượng của tôi đi làm trên một chiếc xe máy Ý màu đen những năm 1960.
5 (trang 65 Tiếng Anh 12 Friends Global): Match the adjectives with similar meanings to make some pairs. (Nối các tính từ có nghĩa tương tự.)
afraid – frightened
afraid alive alone angry annoyed asleep
frightened glad happy live lonely sleeping
Đáp án:
- alive – live - alone – lonely
- angry – annoyed - asleep – sleeping
- glad – happy
Hướng dẫn dịch từ mới:
- afraid – frightened (adj): sợ hãi - alive – live (adj): còn sống - alone – lonely (adj): cô đơn |
- angry – annoyed (adj): bực tức - asleep – sleeping (adj): đang ngủ - glad – happy (adj): vui mừng |
6 (trang 65 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Look out! box. Which adjective in each pair from exercise 5 can go a) before a noun and b) only after a linking verb? Use a dictionary to help you. (Đọc phần LOOK OUT! Tính từ nào trong mỗi cặp ở bài 5 a) có thể đứng trước danh từ và b) chỉ có thể đứng sau động từ nối? Dùng từ điển để làm bài.)
LOOK OUT! There are some adjectives that we do not usually put before a noun. We can use them after a linking verb or use another adjective with a similar meaning. (Một số tính từ thường không đứng trước danh từ. Có thể sử dụng các tính từ này sau động từ nối hoặc sử dụng tính từ khác có nghĩa tương tự.) There were dozens of workers who were upset. There were dozens of disappointed workers. NOT (Có hàng chục công nhân bức xức.) |
Đáp án + Giải thích:
Adjective |
Before a noun |
After a linking verb |
afraid |
X |
He had always been afraid of death. (Anh ấy vốn đã luôn sợ hãi cái chết) |
frightened |
The officer found a frightened child in the hut. (Viên cảnh sát tìm thấy một đứa trẻ đang sợ hãi trong lều.) |
I’m frightened of walking home alone in the dark. (Tôi sợ phải đi bộ một mình về nhà khi trời tối.) |
alive |
X |
Is your mother still alive? (Mẹ bạn vẫn còn chứ?) |
live |
There was a tank of live lobsters in the restaurant. (Có một bể tôm hùm sống trong nhà hàng.) |
X |
alone |
X |
She did not want to be alone with him. (Cô không muốn ở một mình với anh ấy.) |
lonely |
These characters live sad, lonely lives. (Những nhân vật này sống cuộc đời buồn tẻ và cô đơn.) |
He lives by himself and often feels lonely. (Anh sống một mình và thường cảm thấy cô đơn.) |
angry |
The players were attacked by an angry mob. (Các cầu thủ bị tấn công bởi một đám đông tức giận.) |
The passengers grew angry about the delay. (Hành khách trở nên tức giận vì sự chậm trễ.) |
annoyed |
He tried to ignore the annoyed looks from the other customers. (Anh cố gắng phớt lờ những ánh nhìn khó chịu từ các khách hàng khác.) |
I was annoyed with myself for giving in so easily. (Tôi cảm thấy khó chịu với chính mình vì đã dễ dàng nhượng bộ như vậy.) |
asleep |
X |
I waited until they were all fast asleep. (Tôi đợi cho đến khi họ hoàn toàn ngủ say.) |
sleeping |
Be quiet or you’ll wake the sleeping baby! (Nhỏ tiếng thôi không là đánh thức đứa bé đang ngủ đấy!) |
The baby was sleeping deeply upstairs. (Đứa bé đang say giấc ở tầng trên.) |
glad |
X |
I’m glad to hear you’re feeling better. (Tôi mừng khi biết bạn đã khỏe hơn.) |
happy |
I looked around at all the happy faces. (Tôi nhìn quanh tất cả những khuôn mặt hạnh phúc.) |
Outwardly the couple appeared happy. (Nhìn bề ngoài thì cặp đôi trông có vẻ hạnh phúc.) |
*Tính từ có tiền tố ‘a-’ không dùng trước danh từ.
7 (trang 65 Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct words to complete the sentences. Sometimes both are possible. (Chọn từ đúng để hoàn thành câu. Có khi cả từ đều đúng.)
1 Ten glad / happy winners have shared this week’s lottery prize.
2 The woman was disappointed / upset because the noise woke her asleep / sleeping baby.
3 A ninety-year-old brilliant / French actor has won an award at the Cannes Film Festival.
4 There are some huge grey / nasty clouds in the distance.
5 Some well-known people have quite alone / lonely lives.
Đáp án:
1 Ten happy winners have shared this week’s lottery prize.
2 The woman was disappointed / upset because the noise woke her sleeping baby.
3 A ninety-year-old French actor has won an award at the Cannes Film Festival.
4 There are some huge grey clouds in the distance.
5 Some well-known people have quite lonely lives.
Giải thích:
1 glad không dùng trước danh từ để miêu tả danh từ.
2 disappointed và upset đều có thể dùng sau động từ nối; asleep không dùng trước danh từ.
3 brilliant là tính từ chỉ quan điểm (opinion), không được đứng sau ninety-year-old chỉ tuổi tác (age). French chỉ nguồn gốc (origin) nên đứng sau tuổi tác.
4 Tương tự câu 3, nasty (nghĩa: gây khó chịu) chỉ quan điểm nên không được đứng sau huge chỉ kích thước (size), grey chỉ màu sắc (colour) nên đứng sau kích thước.
5 alone không dùng trước danh từ để miêu tả danh từ.
Hướng dẫn dịch:
1 Mười người chiến thắng vui vẻ chia sẻ giải thưởng xổ số tuần này.
2 Người phụ nữ khó chịu vì tiếng ồn đã đánh thức đứa bé đang ngủ của cô.
3 Một diễn viên người Pháp chín mươi 90 tuổi đã giành được giải thưởng tại Liên hoan phim Cannes.
4 Có một vài đám mây xám khổng lồ ở phía xa xa.
5 Một vài người nổi tiếng có cuộc sống khá cô đơn.
8 (trang 65 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Using adjectives and linking verbs, tell your partner about a famous person you would like to meet. (Làm việc theo cặp. Dùng các tính từ và động từ nối, kể về một người nổi tiếng mà bạn muốn gặp.)
• Give some information about them and what they do.
• Say why you’d like to meet them and how it would make you feel.
(Cho biết một số thông tin về người đó và công việc của họ.
Giải thích vì sao bạn muốn gặp họ và bạn sẽ cảm thấy thế nào nếu gặp được.)
Gợi ý:
If I could meet a famous person, I would choose Son Heung-min, the exceptional Korean footballer. He plays as a forward for Tottenham Hotspur Club in the English Premier League and captains the South Korea national team. He is known for his remarkable speed, agility, and goal-scoring ability.
I would love to meet Sonny (it’s his nickname!) because he is such a talented and inspirational human being. He is also very humble off the field, which makes him even more admirable. Meeting him would be an amazing experience, and I would like to ask him more about his journey, the challenges he has faced, and his approach to the sport. I would be over the moon knowing that I had the opportunity to interact with someone who has achieved so much through hard work, perseverance, and humility.
Dịch:
Nếu có cơ hội được gặp một người nổi tiếng, tôi sẽ muốn gặp Son Heung-min, một cầu thủ bóng đá xuất sắc người Hàn Quốc. Anh chơi ở vị trí tiền đạo cho Câu lạc bộ Tottenham Hotspur ở giải Ngoại hạng Anh và là đội trưởng đội tuyển quốc gia Hàn Quốc. Anh nổi tiếng với tốc độ, sự nhanh nhẹn và khả năng ghi bàn vượt trội.
Tôi rất muốn gặp Sonny (biệt danh của anh ấy!) vì anh là một người đầy tài năng và truyền cảm hứng. Anh cũng là một ngôi sao rất khiêm tốn ngoài sân cỏ, càng khiến anh đáng ngưỡng mộ hơn. Một cuộc gặp gỡ với Sonny sẽ là một trải nghiệm tuyệt vời và tôi muốn hỏi anh ấy nhiều hơn về hành trình của anh, những thử thách anh đã phải đối mặt và cách anh chơi bóng. Tôi sẽ rất vui sướng vì đã có cơ hội tiếp xúc với một người đạt được rất nhiều thành tựu nhờ làm việc chăm chỉ, kiên trì và khiêm tốn.
1 (trang 66 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Look at the following ideas. What problems are mentioned? Which is of the most concern among young adults? (Xem các ý dưới đây. Những vấn đề nào được đề cập? Vấn đề nào đang được giới trẻ quan tâm nhất?)
AI taking over jobs (AI cướp công ăn việc làm)
Graduates desperate for jobs (Sinh viên ra trường khát việc làm)
New job titles, new opportunities (Nhiều vị trí mới, nhiều cơ hội việc làm)
Gợi ý:
- There is a concern that Artificial Intelligence and automation will replace many human jobs, leading to unemployment and job insecurity.
- Many graduates are struggling to find employment after completing their studies, putting them under high levels of stress and unstable finances.
- While new job titles present new opportunities, it also requires workers to constantly update their skills to stay relevant, which can be very demanding.
- I think both the problems of AI “stealing” human jobs and students desperate for jobs after graduation are what young adults feel concerned about. Not only manual labor but more complicated jobs including even creative ones are now at risk of being replaced by AI. And talking about graduates, the rapid pace of technological change means that the skills many learned during a degree may quickly become outdated.
Dịch:
- Nhiều người lo lắng rằng trí tuệ nhân tạo và tự động hóa sẽ thay thế công việc của con người, dẫn đến tình trạng thất nghiệp và rủi ro mất việc làm.
- Nhiều sinh viên mới tốt nghiệp đang chật vật tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp. Họ ở trong tình trạng căng thẳng cao độ và tài chính không ổn định.
- Có nhiều vị trí việc làm mới thì mang lại nhiều cơ hội mới nhưng cũng đòi hỏi người lao động phải liên tục làm mới các kỹ năng để phù hợp với công việc, một thử thách không nhỏ.
- Tôi nghĩ AI “cướp” việc làm của con người lẫn sinh viên khát việc làm sau khi tốt nghiệp đều là những vấn đề mà người trẻ đang quan tâm. Không chỉ việc lao động chân tay mà những công việc phức tạp hơn, kể cả thuộc lĩnh vực sáng tạo giờ đây đều có nguy cơ bị thay thế bởi AI. Nói về sinh viên mới ra trường, tốc độ phát triển công nghệ nhanh chóng khiến cho những kỹ năng mà nhiều người học được ở đại học trở nên lỗi thời, không phù hợp nữa.
2 (trang 66-67 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text and answer the questions. (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)
In which paragraph (A-F) does the writer... (Trong đoạn văn nào (A-F) tác giả...)
1 provide an example of a source of advice for those selecting a career?
(lấy ví dụ về một nơi những người đang lựa chọn nghề nghiệp có thể tìm lời khuyên?)
2 give explanations for the need of a certain characteristic?
(giải thích sự cần thiết của một đặc điểm nào đó?)
3 give an example of the jobs that won’t be done properly by a robot?
(lấy ví dụ một số công việc mà robot không thể thực hiện được?)
A
The world of work has been undergoing dramatic changes. Step by step, robots are taking over manual jobs that used to be done by semi-skilled workers. Al assistants in the forms of holograms have been on trial at Changi Airport and Boston Airport. Their performance as perfectly efficient check-in staff has amazed users. Certain restaurants in South Korea have introduced tablets for self-order and have even made use of maid robots in place of waiters and 10 waitresses. Getting a secure job or a career can’t have been more challenging.
B
On leaving school, 18-year-olds are faced with one of the toughest decisions of their life: career choice. Which to pursue requires sensible decision basing on their in-depth self-understanding. Guidance from school counsellors and parents together with insights into their potentials from character tests will empower them to make informed decisions. It is also worth noticing that, in this ever-advancing world, school-leavers need to be well-prepared for changes and once-in-a-lifetime opportunity.
C
However bewildering career choice may be, it is no more than the beginning of a person’s career. To further it, they have no alternative but to become better day by day. In essence, career development is a continual and lifelong process in which they need to specify their goals, boost their own confidence, improve communication skills, and expand personal networking. Actually, university graduation simply celebrates the completion of adults’ mainstream education, signifying their non-stop self-improvement.
D
Of all the qualities, a person’s flexibility will work in this full-of-changes world. Flexibility manifests itself in professional agility, problem-solving skills, change management and innovative thinking. As long as they are not set in their way of thinking, they can easily get a task done.
E
AI has been replacing certain blue-collar workers, but it can never establish a role in a field that has something to do with emotional intelligence (EQ). Automated learning machines can repeatedly lecture a subject, but they can never become an inspiring story for students. Robots in hospitals can accurately perform operations, but at no time can they comfort the lonely and suffering patients like a gentle nurse.
F
Technology has taken mankind to a world of constant change. School-leavers are expected to improve themselves and own the right skills to meet the social demands.
Đáp án:
1 B
2 D
3 E
Giải thích:
1 Thông tin: “Guidance from school counsellors and parents together with insights into their potentials from character tests will empower them to make informed decisions.’ (dòng 15-18 đoạn B)
=> Những nguồn tư vấn (source of advice) đó là cố vấn trường học (school counsellors), bố mẹ (parents), và các bài kiểm tra tính cách (character tests).
2 Thông tin: “Of all the qualities, a person’s flexibility will work in this full-of-changes world...” (câu đầu đoạn D, cả đoạn sau đó giải thích cho câu đầu)
=> Đặc điểm cần thiết đó là sự linh hoạt (flexibility)
3 Thông tin: “AI has been replacing certain blue-collar workers, but it can never establish a role in a field that has something to do with emotional intelligence (EQ).” (câu đầu đoạn E, cả đoạn sau đó lấy ví dụ cụ thể hơn)
=> Robot không thay thế được những công việc cần đến EQ.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
THAM GIA VÀO LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG
A
Thế giới việc làm đã và đang chứng kiến những thay đổi mạnh mẽ. Robot đang dần thay thế những công việc tay chân mà trước đây thuộc về nhóm công nhân được đào tạo cơ bản. Các trợ lý AI ở dạng 3D đã được thử nghiệm tại sân bay Changi, Singapore và sân bay Boston, Mỹ. Hiệu suất của các trợ lý này trong quá trình giúp khách check-in đã khiến khách hàng phải ngạc nhiên. Một số nhà hàng ở Hàn Quốc đã áp dụng máy tính bảng để khách tự gọi món và thậm chí còn sử dụng robot giúp việc bồi bàn thay thế người thật. Chưa bao giờ mà có được một công việc và sự nghiệp ổn định lại khó khăn đến thế.
B
Khi rời trường, các thanh thiếu niên 18 tuổi phải đối mặt với một trong những quyết định khó khăn nhất của cuộc đời, đó là lựa chọn nghề nghiệp. Muốn làm nghề gì đòi hỏi họ phải đưa ra quyết định hợp lý dựa trên sự hiểu biết về bản thân. Lời khuyên và hướng dẫn từ các cố vấn ở trường và phụ huynh, cùng với tự khai phá tiềm năng của bản thân từ các bài kiểm tra tính cách sẽ giúp các em đưa ra quyết định sáng suốt. Cũng cần lưu ý rằng, trong thế giới không ngừng phát triển này, học sinh mới ra trường cần được chuẩn bị kỹ càng cho những thay đổi để đối mặt với cơ hội chỉ có một lần trong đời này.
C
Mặc dù việc lựa chọn nghề nghiệp có thể gây bối rối cho nhiều người nhưng đó cũng chỉ là bước đi đầu tiên trên nấc thang sự nghiệp. Để tiến xa hơn, không có lựa chọn nào khác ngoài cố gắng trở nên tốt hơn từng ngày. Về bản chất, phát triển nghề nghiệp là một quá trình liên tục và lâu dài, trong đó cần xác định rõ mục tiêu, nâng cao sự tự tin của bản thân, cải thiện kỹ năng giao tiếp và mở rộng mạng lưới cá nhân. Trên thực tế, tốt nghiệp đại học chỉ đơn giản là kỷ niệm việc một người hoàn thành chương trình giáo dục, biểu thị sự tự hoàn thiện không ngừng của họ.
D
Trong tất cả các phẩm chất, khả năng linh hoạt sẽ phát huy tác dụng trong thế giới việc làm hay thay đổi này. Khả năng linh hoạt thể hiện ở sự nhanh nhẹn, chuyên nghiệp, kỹ năng giải quyết vấn đề, thích ứng với thay đổi và tư duy đổi mới. Miễn là một người không bị bó buộc trong cách suy nghĩ, họ sẽ có thể hoàn thành công việc.
E
AI đã và đang thay thế một số công việc tay chân, nhưng không bao giờ có thể làm thế trong những lĩnh vực cần đến trí tuệ cảm xúc (EQ). Máy dạy tự động có thể giảng đi giảng lại một bài học nhưng không bao giờ có thể trở thành một câu chuyện truyền cảm hứng cho học sinh. Robot trong bệnh viện có thể thực hiện các ca phẫu thuật một cách chính xác nhưng không bao giờ có thể an ủi những bệnh nhân cô đơn, đau khổ như một y tá hiền lành.
F
Công nghệ đã đưa nhân loại tiến vào một thế giới không ngừng thay đổi. Học sinh mới rời trường bước ra xã hội cần cải thiện bản thân và bỏ túi những kỹ năng phù hợp để đáp ứng với nhu cầu của xã hội.
3 (trang 66-67 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Reading Strategy. Then read the first question in exercise 4, followed by paragraph A. When you have chosen the correct answer (a, b, c or d), read the paragraph again and decide why the other options are wrong. (Đọc Chiến lược đọc. Sau đó đọc câu hỏi đầu tiên trong bài 4, rồi đọc đoạn A. Sau khi chọn câu trả lời đúng (a, b, c hoặc d), đọc lại đoạn văn và giải thích vì sao các phương án còn lại sai.)
Reading Strategy • Read the multiple-choice questions and all possible answers carefully. • Find the part of the text that each question refers to • Read the answers again and choose the one that best matches the information in the text. • Check that the other answers are incorrect. Chiến lược đọc • Đọc kỹ các câu hỏi trắc nghiệm và các đáp án • Xác định vị trí thông tin mà mỗi câu hỏi đề cập đến trong văn bản • Đọc lại các đáp án và chọn câu trả lời phù hợp nhất với thông tin trong bài. • Rà lại xem vì sao các đáp án khác lại sai. |
4 (trang 66-67 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text. For questions (2-5), circle the correct options (a-d). (Đọc văn bản. Khoanh tròn các đáp án đúng (a-d) cho các câu hỏi (2-5).)
1 It is harder for manual workers to find jobs because
a the modern world prefers automatic holograms.
b they do not work as effectively as robots.
c robots for the airports are now available.
d customers to restaurants are served by robots.
2 The key to a good choice of career is
a talking with one’s parents.
b taking calculated risks.
c knowing oneself thoroughly.
d consulting an expert.
3 In terms of career development, the writer emphasises the need to
a register for a continual course.
b achieve a goal.
c graduate from university.
d better one’s interpersonal skills.
4 Flexibility
a gets people into a professional conflict.
b helps a person grow professionally.
c wonderfully changes the world.
d prevents people from acquiring new techniques.
5 In the writer’s opinions, AI
a is not a frightening threat to young adults’ career.
b is more efficient than humans in almost any field of work.
c is going to free humans from the need to go to work.
d is less sophisticated than humans in hospitals and schools.
Giải thích:
1 It is harder for manual workers to find jobs because b they do not work as effectively as robots. (Người lao động chân tay khó tìm được việc làm hơn vì họ không làm việc hiệu quả như robot.)
- Thông tin: “Step by step, robots are taking over manual jobs that used to be done by semi-skilled workers.” (dòng 2-3)
- Cả ba đáp án còn lại đều đưa ra những ví dụ cụ thể về robot thay thế con người có trong văn bản tuy nhiên lời khẳng định thì không thể suy ra trực tiếp từ văn bản cho nên sai.
+ a the modern world prefers automatic holograms. (thế giới hiện đại ưa chuộng hình ảnh ba chiều tự động hơn.)
+ c robots for the airports are now available. (robot đã xuất hiện ở các sân bay.): thực tế mới chỉ có robot ở sân bay Changi và Boston.
+ d customers to restaurants are served by robots. (khách hàng đến nhà hàng đều được phục vụ bởi robot.): thực tế mới chỉ có robot ở một số nhà hàng Hàn Quốc.
2 The key to a good choice of career is c knowing oneself thoroughly. (Chìa khóa để lựa chọn nghề nghiệp là hiểu rõ bản thân.)
- Thông tin: “Which to pursue requires sensible decision basing on their in-depth self-understanding.” (dòng 14-15): ‘knowing oneself’ = ‘self-unerstanding’, ‘thoroughly’ = ‘in-depth’.
- a talking with one’s parents. (nói chuyện với bố mẹ.) và d consulting an expert. (hỏi ý kiến chuyên gia.) có được đề cập đến như những nguồn tư vấn; riêng b taking calculated risks. (chấp nhận rủi ro có tính toán.) không có thông tin.
3 In terms of career development, the writer emphasises the need to d better one’s interpersonal skills. (Trên phương diện phát triển nghề nghiệp, tác giả nhấn mạnh sự cần thiết phải trau dồi kỹ năng giao tiếp.)
- Thông tin: “In essence, career development is a continual and lifelong process in which they need to specify their goals, boost their own confidence, improve communication skills, and expand personal networking.” (dòng 25-29)
- a register for a continual course. (đăng ký học liên tục.) sai vì tác giả có nói đến đây là một quá trình liên tục và lâu dài nhưng không có nghĩa là luôn phải theo một khóa học nào mà là sự tự rèn luyện bản thân.
- b achieve a goal. (đạt được mục tiêu.) sai vì tác giả nói cần xác định rõ mục tiêu ‘specify their goals’ chứ không nhất thiết phải đạt được mục tiêu mới có thể phát triển sự nghiệp.
- c graduate from university. (tốt nghiệp đại học.) sai vì tác giả không hề nhắc đến ở ý này.
4 Flexibility b helps a person grow professionally. (Khả năng linh hoạt giúp một người phát triển một cách chuyên nghiệp.)
- Thông tin: “Flexibility manifests itself in professional agility, problem-solving skills, change management and innovative thinking.” (dòng 33-35)
- Các đáp án còn lại không có căn cứ: a gets people into a professional conflict. (khiến mọi người xung đột khi làm việc.), c wonderfully changes the world. (thay đổi thế giới một cách kỳ diệu.), d prevents people from acquiring new techniques. (ngăn cản mọi người tiếp thu các kỹ thuật mới.)
5 In the writer’s opinions, AI d is less sophisticated than humans in hospitals and schools. (Theo ý kiến của tác giả, AI kém hơn con người trong môi trường bệnh viện và trường học.)
- Thông tin: “...it can never establish a role in a field that has something to do with emotional intelligence (EQ)...” (cả đoạn E giải thích lý do vì sao)
- a is not a frightening threat to young adults’ career. (không phải là mối đe dọa đáng sợ đối với sự nghiệp của người trẻ.) và c is going to free humans from the need to go to work. (sẽ giải phóng con người khỏi nhu cầu đi làm.) đều không thể được suy ra trực tiếp từ văn bản.
- b is more efficient than humans in almost any field of work. (làm việc hiệu quả hơn con người trong hầu hết mọi lĩnh vực công việc.) sai vì trái ngược với ý của đoạn E.
5 (trang 66-67 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text again. Are the sentences true or false? Write T or F. Correct the false sentences. (Đọc lại văn bản và viết T cho câu đúng, F cho câu sai. Sửa các câu sai.)
1 Every restaurant in South Korea has robots to serve customers. (Mọi nhà hàng ở Hàn Quốc đều có robot để phục vụ khách hàng.)
2 Character tests can predict your future success in a career. (Các bài kiểm tra tính cách có thể dự đoán thành công trong sự nghiệp tương lai của bạn.)
3 There are now jobs that people in the past heard nothing of. (Hiện nay có những công việc mà trước đây người ta chưa từng nghe tới.)
4 Robots can partly replace a teacher. (Robot có thể phần nào thay thế giáo viên.)
5 Robots have both strengths and weaknesses. (Robot có cả điểm mạnh và điểm yếu.)
Đáp án:
1 F 2 F 3 F
4 T 5 T
Giải thích:
1 Thông tin: “Certain restaurants in South Korea... have even made use of maid robots in place of waiters and waitresses.” (dòng 7-9) => chỉ có một vài nhà hàng, không phải nhà hàng nào cũng vậy => Chọn False.
2 Thông tin: “...insights into their potentials from character tests will empower them to make informed decisions.” (dòng 17-18) => các bài kiểm tra chỉ có thể giúp đưa ra quyết định, không thể dự đoán thành công => Chọn False.
3 Không có thông tin đề cập cụ thể trong bài => Chọn False.
4 Thông tin: “Automated learning machines can repeatedly lecture a subject, but they can never become an inspiring story for students.” (dòng 41-43) => Robot đúng là có thể dạy một bài học, thực hiện một phần vài trò của giáo viên chứ không hoàn toàn => Chọn True.
5 Thông tin ở đoạn E đưa ra lời nhận xét về những lĩnh vực robot có thể và không thể thay thế vai trò của con người, đi kèm lấy ví dụ ở trường học và bệnh viện => Chọn True.
6 (trang 67 Tiếng Anh 12 Friends Global): Write a short summary of the text. Use the following questions as an outline. (Viết một bản tóm tắt ngắn cho bài đọc. Dùng các câu hỏi sau đây làm dàn ý.)
• How has the world of work been? (Thế giới việc làm đã thay đổi như thế nào?)
• What causes most concern among 18-year-olds? (Điều gì khiến các cô cậu 18 tuổi lo lắng nhất?)
• Where can they turn to for help regarding choosing a career? (Họ có thể tìm đến đâu để được giúp đỡ trong việc lựa chọn nghề nghiệp?)
• What is of vital importance to getting on in your career? (Điều gì đặc biệt quan trọng nếu muốn thăng tiến trong sự nghiệp?)
• Why is it important to be flexible? (Tại sao phải linh hoạt trong công việc?)
• What prevents the conquest of robots in the world of work? (Điều gì ngăn cản robot chinh phục thế giới việc làm?)
• What affects one’s future career most? (Điều gì có ảnh hưởng nhất tới sự nghiệp tương lai của một người?)
Gợi ý:
The text discusses significant changes in the world of work, thus career choices for individuals, especially young adults. The workforce is undergoing notable transformations with robots and new technologies emerging in various sectors. The primary concern for 18-year-olds is making informed and sensible career choices, which requires a thorough understanding of oneself. They can seek guidance from various sources, including school counselors, parents, and personality tests.
To advance in a career, continual self-improvement and interpersonal skills development are of great importance. Flexibility also has a role to play in adapting to the ever-changing world, enabling individuals to navigate new challenges and opportunities. While robots have efficient applications, they still have limitations in fields requiring emotional intelligence, where humans excel. Therefore, high school graduates need to better themselves everyday and possess the right skill sets to stay relevant in the labor market.
Dịch:
Bài viết thảo luận về những thay đổi đáng chú ý trong thế giới việc làm cũng như lựa chọn nghề nghiệp của mỗi người, đặc biệt là người trẻ. Robot và nhiều công nghệ mới đang dần nổi lên trong nhiều lĩnh vực. Mối quan tâm hàng đầu của thanh niên 18 tuổi hiện nay là đưa ra lựa chọn nghề nghiệp sáng suốt và hợp lý, việc này đòi hỏi có hiểu biết thấu đáo về bản thân. Họ có thể tìm kiếm lời khuyên từ nhiều nguồn khác nhau như cố vấn trường học, phụ huynh và từ các bài kiểm tra tính cách.
Để thăng tiến trong sự nghiệp, liên tục tự hoàn thiện bản thân và phát triển kỹ năng giao tiếp là rất quan trọng. Khả năng linh hoạt cũng là một kỹ năng cần thiết để thích ứng với thế giới thay đổi nhanh chóng, giúp vượt qua thách thức và mang đến những cơ hội mới. Mặc dù robot đã có những ứng dụng hiệu quả nhưng vẫn còn đó những hạn chế trong các lĩnh vực cần đến trí tuệ cảm xúc, lĩnh vực mà con người vẫn đang vượt trội. Do đó, học sinh tốt nghiệp cấp 3 cần phải không ngừng rèn luyện bản thân và trang bị bộ kỹ năng phù hợp để có thể tham gia vào thị trường lao động.
7 (trang 67 Tiếng Anh 12 Friends Global): VOCABULARY Match the highlighted nouns in the text with definitions (1-7). (Nối các danh từ được in đậm trong văn bản với định nghĩa (1-7).)
Work and jobs
1 a system of trying to meet and talk to other people who may be useful in your work (một hệ thống khi bạn cố gắng nói chuyện làm quen với những người có thể sẽ hữu ích cho công việc của bạn)
2 an understanding of what something or someone is (một sự hiểu biết về cái gì hay ai đó)
3 the ability to think quickly and intelligently (khả năng suy nghĩ nhanh chóng, thông minh)
4 the act of dealing with something successfully (giải quyết một việc gì đó thành công)
5 work done physically or by hands (công việc thể chất hoặc được thực hiện bằng tay)
6 all the workers / employees in a company or an organisation (tất cả người làm / nhân viên trong một công ty hay tổ chức)
7 something one hopes to achieve (điều mà người ta hy vọng đạt được)
Đáp án:
1 manual 2 insights 3 agility 4 management
5 manual jobs 6 staff 7 goals
Hướng dẫn dịch từ mới:
- manual jobs (n): công việc tay chân - staff (n): nhân viên - insights (n): hiểu biết, cái nhìn - goals (n): mục tiêu |
- networking (n): mạng lưới công việc - agility (n): sự nhanh nhẹn - management (n): sự quản lý |
8 (trang 67 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)
1 What jobs do you think AI can’t do properly?
2 What do you think is more important when it comes to choosing a job: salary or job satisfaction?
Gợi ý:
A: Hey, what do you think about the impact of AI on jobs?
B: I think AI has its limitations. There are certain jobs that I don’t think AI can do properly, like jobs that require EQ, such as counselor or nurse.
A: I couldn’t agree with you more. It’s hard for AI to replicate the empathy and understanding that humans can provide in those kinds of roles.
B: And what about you? When it comes to choosing a job, what do you think is more important: salary or job satisfaction?
A: That’s a tough question. Personally, I think job satisfaction is more important. I mean, sure, salary is important to pay for your needs, but if you’re not happy with what you’re doing, it can really affect your overall well-being.
B: I see your point. It’s definitely important to enjoy what you do and feel fulfilled by your work. But at the same time, salary can also be a major factor, especially when you have financial responsibilities to consider.
A: Yeah, that’s true. I guess it depends on the individual and their priorities.
B: Absolutely. Everyone has different values and priorities when it comes to their career choices.
A: Definitely. It’s all about finding the right balance between salary and job satisfaction.
Dịch:
A: Này, bạn nghĩ gì về tác động của AI đến việc làm?
B: Tôi nghĩ AI có những hạn chế. Có một số công việc mà tôi không nghĩ AI có thể làm tốt, chẳng hạn như những công việc cần đến trí tuệ cảm xúc như là tư vấn viên hay y tá.
A: Tôi đồng ý với bạn. AI khó có thể bắt chước sự đồng cảm và thấu hiểu mà con người có thể mang lại trong những công việc như vậy.
B: Còn bạn thì sao? Khi lựa chọn công việc, bạn nghĩ điều gì quan trọng hơn: lương hay sự hài lòng với công việc?
A: Đó là một câu hỏi khó. Cá nhân tôi nghĩ sự hài lòng với công việc quan trọng hơn. Chắc chắn tiền lương rất quan trọng, cần nó để chi trả cho các nhu cầu, nhưng nếu bạn không vui vẻ với công việc mình làm thì có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn.
B: Tôi hiểu ý của bạn. Tận hưởng công việc mình làm và cảm thấy hài lòng là rất cần thiết. Nhưng mà tiền lương cũng quan trọng không kém, đặc biệt khi bạn xem xét đến những trách nhiệm về tài chính.
A: Đó là sự thật. Tôi nghĩ cái gì quan trọng hơn là tùy vào ưu tiên của từng cá nhân.
B: Đúng rồi. Mỗi người đều có những giá trị và ưu tiên khác nhau khi lựa chọn nghề nghiệp.
A: Vì vậy điều cần thiết là tìm kiếm sự cân bằng hợp lý giữa tiền lương và sự hài lòng trong công việc.
1 (trang 68 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Describe one photo each (A or B). What do you think is happening? Use the phrases below to help you. (Làm việc theo cặp. Mỗi người mô tả một bức ảnh (A hoặc B). Bạn nghĩ chuyện gì đang xảy ra? Dùng các cụm dưới đây để giúp bạn.)
Speculating (Để đưa ra suy đoán...)
I can’t be sure, but...
It looks like some kind of..., or maybe a ....
It looks to me like a ... of some kind.
It’s / There’s a sort of...
It’s / They’re most likely a ..., or something like that.
I’d say that...
Gợi ý:
- Photo A: I’d say that it’s a panel interview. There’s one interviewee and five interviewers, and they all look very serious. This is a formal setting where the interviewee is being assessed by multiple individuals.
- Photo B: It looks to me like a traditional interview with two interviewers and one interviewee. Judging by the interviewee’s expression and gesture, she seems to be answering questions confidently and must be very well-prepared for the interview.
Dịch:
- Hình A: Tôi cho rằng đây là một cuộc phỏng vấn hội đồng. Trong hình có một ứng viên và năm người phỏng vấn, tất cả đều trông rất nghiêm túc. Đây là một bối cảnh trang trọng, ứng viên được nhiều người đánh giá.
- Hình B: Tôi thấy đây giống như một cuộc phỏng vấn kiểu truyền thống với hai người phỏng vấn và một ứng viên. Nhìn vào biểu cảm và cử chỉ của ứng viên có thể thấy cô ấy trả lời các câu hỏi một cách đầy tự tin, rất có thể là do đã chuẩn bị kỹ càng cho cuộc phỏng vấn.
2 (trang 68 Tiếng Anh 12 Friends Global): VOCABULARY Read the Speaking Strategy. Then put the adjectives below into two groups: positive and negative. (Đọc Chiến lược nói. Sau đó xếp các tính từ dưới đây thành hai nhóm: tích cực và tiêu cực.)
Extreme adjectives
Speaking Strategy When you talk about a photo, try to use a range of adjectives. For example, extreme adjectives can make your description more expressive. Chiến lược nói Khi nói về một bức ảnh, hãy sử dụng nhiều tính từ. Ví dụ như những tính từ chỉ sự cực độ có thể làm cho mô tả của bạn mang tính biểu cảm hơn. |
Đáp án + dịch từ mới:
Positive adjectives |
Negative adjectives |
- delighted (adj): vui mừng - ecstatic (adj): ngây ngất - fascinated (adj): bị cuốn hút - hilarious (adj): buồn cười - thrilled (adj): vui sướng - wonderful (adj): tuyệt vời |
- awful (adj): tệ hại - exhausted (adj): kiệt sức - miserable (adj): khổ sở - starving (adj): đói meo - terrible (adj): kinh khủng - terrified (adj): kinh hoàng |
3 (trang 68 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this box below. Which adverbs can be used to modify both ordinary and extreme adjectives? (Đọc phần Learn this! Những trạng từ nào có thể được dùng để bổ nghĩa cho cả tính từ thông thường và tính từ cực độ?)
LEARN THIS! Modifying extreme adjectives (Bổ nghĩa cho tính từ cực độ) We do not use modifying adverbs like very and quite with extreme adjectives. Instead, we use absolutely, completely, really or totally. (Chúng ta không dùng các trạng từ như very và quite để bổ nghĩa cho tính từ cực độ. Thay vào đó, chúng ta dùng absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), really (thực sự) hoặc totally (hoàn toàn). NOT I was absolutely terrified. (Tôi thực sự rất sợ hãi) |
Đáp án:
The adverbs that can be used to modify both ordinary and extreme adjectives are: absolutely, completely, really, totally.
4 (trang 68 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the task. Then listen to a student doing the task. Answer the questions. (Đọc nhiệm vụ. Sau đó nghe một học sinh làm nhiệm vụ. Trả lời các câu hỏi.)
Compare the photos. Then give your own opinion about the advantages and disadvantages of a panel interview. (So sánh các bức ảnh. Sau đó đưa ra ý kiến về những ưu điểm và nhược điểm của một cuộc phỏng vấn hội đồng.)
1 Which extreme adjectives does the student use? Does she use any adverbs to modify them?
2 Which does she emphasise more: the advantages of a panel interview, or the disadvantages? Do you agree with her opinion?
5 (trang 68 Tiếng Anh 12 Friends Global): KEY PHRASES Listen again. Which of the phrases below does the student use to compare the photos? (Nghe lại và cho biết bạn học sinh đã dùng các cụm nào dưới đây để so sánh các bức ảnh?)
Comparing photos
Both photos show... (Cả hai bức ảnh đều cho thấy...)
In both photos, you can see... (Trong cả hai bức ảnh, có thể thấy...)
The common theme in the photos is... (Chủ đề chung của các bức ảnh là...)
The main difference (between the photos) is... (Khác biệt chính (giữa các bức ảnh) là...)
In the first photo..., whereas in the second photo... (Ở bức ảnh đầu tiên..., trong khi đó ở bức ảnh thứ hai...)
Unlike the first photo, the second photo shows... (Khác với bức ảnh thứ nhất, bức ảnh thứ hai cho thấy...)
Overall, the second photo is [comparative form] than the first photo. (Nhìn chung, bức ảnh thứ hai ... hơn bức ảnh thứ nhất.)
6 (trang 68 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Find other similarities and differences between the photos in exercise 1. Use the phrases in exercise 5 to talk about them. (Làm việc theo cặp. Tìm thêm những điểm giống và khác nhau giữa các bức ảnh trong bài 1. Dùng các cụm từ trong bài 5 để nói về những điểm đó.)
Gợi ý:
*Similarities: Both photos depict formal interview settings. The interviewees in both photos appear to be dressed professionally, so the common theme is the seriousness and focus of interviewers and interviewees.
*Differences: Unlike the first photo, the second photo shows a more intimate and relaxed setting with fewer participants involved in the interview process.
Dịch:
*Điểm giống: Cả hai bức ảnh đều mô tả bối cảnh một cuộc phỏng vấn trang trọng. Hai ứng viên xin việc trong hai bức ảnh đều ăn mặc chuyên nghiệp và chủ đề chung đó là sự nghiêm túc và tập trung của hai bên phỏng vấn và được phỏng vấn.
*Điểm khác: Khác với bức ảnh đầu tiên, không khí ở bức ảnh thứ hai trông có vẻ thân mật và thoải mái hơn, có ít người tham gia vào quá trình phỏng vấn hơn.
PRONUNCIATION Stressed words (exceptions) *Auxiliary verbs and modal auxiliaries are not stressed except when they occur at the end of the sentence. Can you recognise the man in the second photo? Oh, yes, I can /kan/ It’s different from the first photo. Yes, it is. *Contrastive stress is also used to bring out a given word in a sentence which will also slightly change the meaning or give new information. In the second photo, you can see the male interviewer is holding a résumé. (not the first one) In the second photo, you can see the male interviewer is holding a résumé (not the female one) In the second photo, you can see the male interviewer is holding a résumé (not a pen) *Intonation: Agreeing or disagreeing As in question tags, our voice goes down at the end when we are making a statement or goes up when we aren’t sure. Her name’s Sarah (down). (You don’t expect people to disagree.) Her name’s Sarah (up). (You aren’t sure.) |
Hướng dẫn dịch:
PHÁT ÂM Từ được nhấn mạnh (một số trường hợp ngoại lệ) *Trợ động từ và trợ động từ khiếm khuyết không được nhấn mạnh trong câu trừ khi ở cuối câu. Can you recognise the man in the second photo? Oh, yes, I can /kan/ (Bạn có nhận ra người đàn ông trong bức ảnh thứ hai không? Ồ, vâng, tôi có nhận ra.) It’s different from the first photo. Yes, it is. (Nó khác với bức ảnh đầu tiên. Vâng, đúng vậy.) *Sự nhấn mạnh tương phản cũng được sử dụng để làm nổi bật một từ nào đó trong câu, từ này sẽ thay đổi một chút ý nghĩa của câu hoặc cung cấp thông tin mới. In the second photo, you can see the male interviewer is holding a résumé. (not the first one) (Trong bức ảnh thứ hai, có thể thấy người phỏng vấn nam đang cầm một bản lý lịch – không phải bức ảnh đầu tiên) In the second photo, you can see the male interviewer is holding a résumé (not the female one) (Trong bức ảnh thứ hai, có thể thấy người phỏng vấn nam đang cầm một bản lý lịch – không phải người phỏng vấn nữ) In the second photo, you can see the male interviewer is holding a résumé (not a pen) (Trong bức ảnh thứ hai, có thể thấy người phỏng vấn nam đang cầm một bản lý lịch – không phải cầm cây bút) *Ngữ điệu thể hiện đồng ý hay không đồng ý Giống như trong câu hỏi đuôi, giọng sẽ trầm xuống ở cuối câu khi đưa ra một lời khẳng định hoặc sẽ cao lên khi không chắc chắn về thông tin vừa nói. Tên cô ấy là Sarah (hạ giọng). (Bạn không mong đợi mọi người sẽ phản đối.) Tên cô ấy là Sarah (nâng giọng). (Bạn không chắc chắn lắm.) |
7 (trang 68 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Look at photos C and D and do the task below. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào ảnh C và D và thực hiện nhiệm vụ bên dưới.)
Compare the photos. Then give your own opinion about whether a job interview should be conducted via the internet. (So sánh các bức ảnh. Sau đó đưa ra ý kiến về việc có nên thực hiện một cuộc phỏng vấn xin việc qua internet hay không.)
Gợi ý:
- Similarities: Both photos depict people engaged in job interviews. Recruiters are assessing the qualifications and suitability of the interviewee for a particular position.
- Differences: Photo C shows an interview conducted via the internet, by contrast, in photo D, a traditional face-to-face interview is taking place. The type of interview in photo D may allow for more effective communication thanks to body language cues and direct physical presence compared to the likely more distant nature of an online interview in photo C.
- In my opinion, conducting job interviews via the internet can be a valuable tool in today’s digital age where remote work and virtual interactions are increasingly common. Online interviews offer convenience and flexibility for both employers and candidates, eliminating the need for travel and allowing interviews to be conducted from anywhere with an internet connection.
- However, it’s important to acknowledge the limitations of internet-based interviews. They may lack the personal touch and rapport-building opportunities that face-to-face interactions provide. Technical issues such as poor internet connectivity or audio/video problems can also disrupt the interview process and impact the candidate’s performance.
Dịch:
- Điểm giống: Cả hai bức ảnh đều mô tả những người đang tham gia phỏng vấn xin việc. Các nhà tuyển dụng đang đánh giá trình độ và sự phù hợp của ứng viên cho một vị trí.
- Điểm khác: Ảnh C cho thấy một cuộc phỏng vấn online, ngược lại ở ảnh D là một cuộc phỏng vấn trực tiếp theo kiểu truyền thống. Phỏng vấn như ảnh D cho phép giao tiếp hiệu quả hơn nhờ các tín hiệu ngôn ngữ cơ thể và sự hiện diện trực tiếp của hai bên so với tính chất có phần xa cách hơn của một cuộc phỏng vấn trực tuyến trong ảnh C.
- Theo tôi, thực hiện phỏng vấn việc làm online là rất hữu ích trong thời đại kỹ thuật số ngày nay, khi mà hình thức làm việc từ xa và tương tác trực tuyến ngày càng phổ biến. Phỏng vấn online mang lại sự thuận tiện và linh hoạt cho cả nhà tuyển dụng và ứng viên, giảm bớt nhu cầu đi lại và cho phép thực hiện phỏng vấn từ bất kỳ đâu chỉ cần có kết nối internet.
- Tuy nhiên, cũng phải thừa nhận những hạn chế của phỏng vấn online, đó là thiếu tiếp xúc trực tiếp và cơ hội xây dựng mối quan hệ trực tiếp giảm đi. Các vấn đề kỹ thuật như kết nối internet kém hoặc sự cố về âm thanh/video cũng có thể làm gián đoạn quá trình phỏng vấn và ảnh hưởng đến màn thể hiện của ứng viên.
1 (trang 69 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Look at the want ad and discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào quảng cáo tuyển dụng và thảo luận các câu hỏi.)
1 According to the job advert, what is expected from an applicant? What can an applicant enjoy at the work place?
(Theo quảng cáo tuyển dụng, ứng viên cần đáp ứng được yêu cầu gì? Ứng viên có thể được hưởng những gì tại nơi làm việc?)
2 What should you do if you want to apply for this job?
(Bạn nên làm gì nếu muốn ứng tuyển vào vị trí này?)
IELTS TA WANTED
Have you ever sat for an IELTS test? Are you patient? Can you work in the evenings or at weekends? If you have answered YES to the above, write to us.
• Starting rate of 50,000 VND per hour
• Free uniform
• Excellent training
• Friendly and academic environment
Mr Hoa An
Academic manager
BETTER-YOU LANGUAGE CENTRE
456 Le Loi Street, District 1, Ho Chi Minh City
Đáp án:
1 An applicant must have taken an IELTS test, have patience, and be able to work evening hours and at weekends. He or she can enjoy the starting rate of 50,000 VND per hour, free uniform, excellent training, and a friendly and academic working environment.
2 If one wants to apply for this job, they should contact Mr. Hoa An – Academic manager.
Dịch:
1 Ứng viên phải là người từng thi IELTS, kiên nhẫn và có thể làm việc vào buổi tối và cuối tuần. Ứng viên có thể được hưởng mức lương khởi điểm 50.000 đồng/giờ, được cung cấp đồng phục miễn phí, đào tạo bài bản và làm việc trong môi trường học thuật thân thiện.
2 Nếu ai muốn ứng tuyển vị trí này thì nên liên hệ với anh Hòa An – Quản lý học thuật.
Hướng dẫn dịch văn bản:
TUYỂN DỤNG TRỢ GIẢNG IELTS
Bạn đã từng thi IELTS chưa? Bạn có kiên nhẫn không? Bạn có thể làm việc vào buổi tối hay cuối tuần không? Nếu bạn đã trả lời CÓ cho những câu hỏi trên, hãy gửi đơn cho chúng tôi.
• Lương khởi điểm 50.000 VNĐ/giờ
• Đồng phục miễn phí
• Đào tạo bài bản
• Môi trường học thuật thân thiện
Anh Hòa An
Quản lý học thuật
TRUNG TÂM NGÔN NGỮ BETTER-YOU
456 Lê Lợi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
2 (trang 69 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the task above and the letter below. In which paragraph does the letter include a) key qualities of the writer b) reasons for wanting to do this job? (Đọc nhiệm vụ trên và bức thư dưới đây. Trong đoạn văn nào bức thư nói về a) những phẩm chất chính của người viết b) lý do muốn làm công việc này?)
Nguyen Song Anh
246 Hoa Mai Street, Phu Nhuan District Ho Chi Minh City
10th February 20__
Mr Hoa An
Academic Manager
Better-You Language Centre
456 Le Loi Street, District 1, Ho Chi Minh City
Dear Mr Hoa An,
I am writing to express my interest in the position of teaching assistant at Better-You Language Centre. I saw your advertisement in Tuol Tre Newspaper yesterday and I believe my English competence and communication skills make me a perfect fit for this job.
I am currently in grade 12 at Le Hong Phong High School for the Gifted and I am looking for a part-time job. Working in the evenings and at weekends would fit in with my studies.
I took my IELTS test three months ago and got an overall score of 8.0. Therefore, I can share my own experience with future IELTS candidates. I enjoy working with teenagers and I have previous experience of working as a volunteer at SOS Children’s Village in Ho Chi Minh City. I was in charge of giving the children there 2-hour English lessons every weekend.
I am aware that Better-You Language Centre is one of the largest language centres in Ho Chi Minh City and I am eager to join your team.
I have enclosed my résumé. I would be grateful for the opportunity to discuss the position further.
Yours sincerely.
Nguyen Song Anh
Đáp án:
The letter include the key qualities of the writer in paragraph 3 and reasons for wanting to do this job in paragraph 2.
Hướng dẫn dịch thư:
Nguyễn Song Anh
246 Hoa Mai, Quận Phú Nhuận TP.HCM
Ngày 10/2/20__
Anh Hòa An
Quản lý học thuật
Trung tâm ngoại ngữ Better-You
456 Lê Lợi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Thưa anh Hoà An,
Em viết thư này để bày tỏ quan tâm đến vị trí trợ giảng tại Trung tâm Ngoại ngữ Better-You. Hôm qua em thấy thông báo tuyển dụng của bên anh trên Báo Tuổi Trẻ và em tin là năng lực tiếng Anh cùng với kỹ năng giao tiếp của em hoàn toàn phù hợp với công việc này.
Hiện em đang học lớp 12 trường THPT chuyên Lê Hồng Phong và đang tìm việc làm thêm. Làm việc vào buổi tối và cuối tuần là phù hợp với lịch học của em.
Em thi IELTS ba tháng trước và đạt band tổng là 8.0. Em nghĩ em có thể chia sẻ kinh nghiệm của bản thân với các thí sinh IELTS tương lai. Em thích làm việc với thanh thiếu niên và đã có kinh nghiệm làm tình nguyện viên tại Làng trẻ em SOS trong thành phố. Em đã giúp các em ở đó học tiếng Anh trong 2 giờ vào mỗi cuối tuần.
Em được biết Trung tâm Ngoại ngữ Better-You là một trong những cơ sở lớn nhất tại TP. Hồ Chí Minh và em rất mong được gia nhập đội ngũ của trung tâm.
Em đính kèm theo đây bản sơ yếu lý lịch. Em rất biết ơn nếu có được cơ hội thảo luận thêm về vị trí này.
Trân trọng.
Nguyễn Song Anh
3 (trang 69 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Writing Strategy. Find formal expressions in the letter for the informal words and phrases below. (Đọc Chiến lược viết. Tìm những cách diễn đạt trang trọng trong bức thư cho tương ứng với những từ và cụm từ ít trang trọng hơn dưới đây.)
Language focus: formal language
a I want to have
b I used to work
c I am really interested in
d means I am suitable for
e had to give
Writing Strategy When you write a formal letter: • do not use informal words and phrases. • avoid contractions and abbreviations. Chiến lược viết Khi viết một lá thư trang trọng: • không sử dụng những từ và cụm từ thân mật. • tránh viết tắt. |
Đáp án:
a I want to have = I am looking for
b I used to work = I have previous experience of working
c I am really interested in = I am eager to join
d means I am suitable for = make me a perfect fit for
e had to give = was in charge of giving
4 (trang 69 Tiếng Anh 12 Friends Global): Rewrite the informal sentences in an appropriate formal style using the words in brackets. (Viết lại các câu dưới đây sao cho trang trọng hơn, dùng các từ trong ngoặc.)
1 I was happy to read your advertisement in Thanh Nien Newspaper yesterday. (it / with interest / read / yesterday’s Thanh Nien Newspaper)
2 My English is good and I know some French. (speak / fluent / have / a basic knowledge)
3 You can find my CV in this letter. (enclose / CV / letter)
4 You can interview me whenever you like. (available / an interview / any time)
Đáp án:
1 It was with interest that I read your advertisement in Thanh Nien Newspaper yesterday.
2 I speak English fluently and possess a basic knowledge of French.
3 I have enclosed my CV within this letter.
4 I am available for an interview at anytime.
Dịch:
1 Hôm qua tôi rất hứng thú khi đọc tin tuyển dụng của bên bạn trên Báo Thanh Niên.
2 Tôi nói tiếng Anh lưu loát và có kiến thức cơ bản về tiếng Pháp.
3 Tôi gửi kèm CV trong thư này.
4 Tôi sẵn sàng phỏng vấn bất cứ lúc nào.
5 (trang 69 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the task below. Make notes. Then write your letter (180-200 words). (Đọc nhiệm vụ dưới đây. Vạch ý rồi viết thư (180-200 từ).)
WORK FOR SCHOOL COFFEE
School Coffee is a gathering point for high school students.
Do you have excellent communicaton skills? Can you work in a team? Are you willing to learn?
A lot of teenagers and adults come and work with us, so start your weekend job with us:
• Choose the hours you work
• Gain work experience
• Meet talented peers and mentors
Join us as a team member, assistant manager or content writer.
Contact Ms Thu An
789 Dinh Tien Hoang Street, Binh Thanh District
Hướng dẫn dịch:
LÀM VIỆC CHO SCHOOL COFFEE
School Coffee là nơi tụ tập của học sinh cấp 3.
Bạn có giỏi giao tiếp? Bạn có thích làm việc theo nhóm? Bạn có sẵn sàng học hỏi?
Rất nhiều bạn trẻ và người lớn đến làm việc với chúng tôi, hãy bắt đầu công việc cuối tuần của bạn với chúng tôi:
• Chọn giờ làm việc
• Tích lũy kinh nghiệm làm việc
• Gặp gỡ làm quen với đồng nghiệp và cố vấn tài năng
Tham gia ngay với chúng tôi với tư cách là một thành viên trong team, trợ lý giám đốc hoặc người viết nội dung.
Liên hệ Ms Thu An
789 Đinh Tiên Hoàng, Quận Bình Thạnh
Gợi ý:
Dear Ms. Thu An,
I am writing to express my interest in the opportunities available at School Coffee, as advertised. With a passion for effective communication, a proven ability to collaborate within a team, and a strong desire for continuous learning, I believe I would be a valuable addition to your team.
I am particularly drawn to the flexibility offered in choosing working hours, as it would allow me to balance my academic commitments effectively while gaining valuable work experience. Moreover, the prospect of working alongside talented peers and mentors presents an exciting opportunity for personal and professional growth.
I believe my writing skills and creative flair make me well-suited for the role of a content writer. I am keen to further discuss how my skills and experiences align with the needs of School Coffee. Please find enclosed my resume for your consideration.
Thank you for your time. I look forward to being a part of your team.
Your sincerely,
Pham Thuy Trang.
Dịch:
Kính gửi chị Thu An,
Em viết thư này để bày tỏ quan tâm đến các vị trí ở School Coffee như trong thông báo tuyển dụng. Với đam mê giao tiếp hiệu quả, khả năng làm việc nhóm tốt và mong muốn được học hỏi, em tin rằng mình sẽ một thành viên có giá trị cho bên chị.
Em đặc biệt bị thu hút bởi cơ hội được lựa chọn giờ làm việc linh hoạt, cho phép em cân bằng việc học một cách hiệu quả đồng thời tích lũy thêm kinh nghiệm làm việc quý giá. Thêm vào đó, em rất hy vọng được làm việc cùng các đồng nghiệp và cố vấn tài năng để có cơ hội phát triển cá nhân và nghề nghiệp.
Em tin là khả năng viết lách và sáng tạo của em rất phù hợp với vị trí content writer. Em mong có cơ hội thảo luận thêm về kỹ năng và kinh nghiệm của bản thân cũng như yêu cầu của School Coffee. Em có đính kèm theo CV trong thư này.
Cảm ơn chị đã dành thời gian xem xét hồ sơ của em. Em rất mong có cơ hội được trở thành một phần của bên chị.
Trân trọng,
Phạm Thùy Trang.
1 (trang 69 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Look at the photo. What are the people doing? Would you like to be an actor? Why?/Why not? (Nhìn vào bức hình. Mọi người đang làm gì? Bạn có muốn trở thành một diễn viên? Tại sao có / tại sao không?)
Gợi ý:
- The photo shows a group of people sitting on chairs in a semicircle, while a man stands in front of them, pointing and holding papers. It appears to be a rehearsal, likely for a play or a performance, given the serious and attentive expressions on their faces.
- I would love to be an actor because acting offers the chance to escape into different worlds and do things I may never normally do. With every role I take, I imagine myself learning new things and getting pushed out of my comfort zone.
Dịch:
- Trong ảnh có một nhóm người ngồi ghế thành hình bán nguyệt, một người đàn ông đang chỉ tay vào họ và cầm một số giấy tờ. Có vẻ đây là một buổi diễn tập chuẩn bị một vở kịch hoặc buổi biểu diễn nào đó, dựa trên vẻ nghiêm túc và chăm chú trên khuôn mặt của họ.
- Tôi rất muốn được làm một diễn viên vì nó cho tôi cơ hội trải nghiệm những thế giới mới và làm những việc mà bình thường tôi sẽ không làm. Với mỗi vai diễn đảm nhận, tôi tưởng tượng mình sẽ học được rất nhiều điều mới và bị đẩy ra khỏi vùng an toàn của mình.
2 (trang 69 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text. What three things does it mention that a RADA student learns? (Đọc văn bản. Ba điều mà một sinh viên RADA phải học là gì?)
RADA
A
Becoming a truly great actor requires talent, hard work and hours of study. In Britain, the Royal Academy of Dramatic Art (RADA) 1 _____ trained and produced many of the country’s most famous actors since it was established in 1904, but just how does RADA turn passionate young hopefuls into respected professionals?
B
One of the methods RADA teaches is the Stanislavski acting technique. The technique was devised 2 _____ the famous Russian actor Konstantin Stanislavski in 1911, after he had been performing in theatres 3 _____ over thirty years. It requires actors to really live the role that they are playing. The actors not 4 _____ have to learn the lines that they have to say, but also recreate everything about the character’s life.
C
But if modern audiences would be surprised to discover that students learn an acting technique that is over a century old, they might 5 _____ astonished to discover that they also study a form of theatre that has been around for over two millennia: Greek tragedy. The Greeks used to study playwriting and acting and produced some important theoretical works on the subject. Their ideas are still considered very relevant today and anybody 6 _____ wants to obtain a degree from RADA has to study them.
D
RADA students also spend many hours training their voices and learning 7 _____ use their bodies to communicate in the same way that a musician learns how to play an instrument. A RADA student’s objective is to use their creativity to transform written words into a three-dimensional character. Evidently, becoming an actor is 8 _____ serious business and definitely not for people who are only interested in fame.
Đáp án:
Three things that a RADA student learns are (1) the Stanislavski acting technique, (2) Greek tragedy, and (3) how to use their bodies to communicate effectively.
(Ba điều mà một sinh viên RADA học đó là (1) kỹ thuật diễn xuất Stanislavski, (2) bi kịch Hy Lạp, và (3) cách sử dụng cơ thể để giao tiếp hiệu quả.)
3 (trang 69 Tiếng Anh 12 Friends Global): USE OF ENGLISH Complete the text about RADA. Write one word in each gap. (Hoàn thành văn bản về RADA. Điền một từ vào mỗi chỗ trống.)
Đáp án:
1 has 2 by 3 for 4 only
5 be 6 who 7 to 8 a
Giải thích:
1 Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành “since”: S (số ít) + has + V3/ed => has
2 Cấu trúc bị động: S + tobe + V3/ed + BY + O => by
3 Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been V-ing + for + khoảng thời gian => for
4 Cấu trúc not only…but also: không chỉ…mà còn => only
5 Sau động từ khiếm khuyết ‘might’ cần một động từ nguyên thể, động từ đi với tính từ thì chỉ có động từ nối => be
6 Đại từ quan hệ thay thế cho anybody làm chủ ngữ => who
7 Theo sau ‘learn’ cần một động từ ở dạng TO Vo => to
8 Mạo từ dùng để chỉ công việc đứng trước phụ âm => a
Hướng dẫn dịch bài đọc:
RADA
A
Để trở thành một diễn viên thực sự xuất sắc đòi hỏi phải có tài năng, sự chăm chỉ và hàng giờ học tập. Ở Anh, Học viện Nghệ thuật Sân khấu Hoàng gia (RADA) đã đào tạo rất nhiều diễn viên giỏi cho nước này kể từ khi thành lập vào năm 1904. Vậy RADA đã làm cách nào để ‘hô biến’ những người trẻ đầy nhiệt huyết thành những diễn viên chuyên nghiệp được kính trọng?
B
Một trong những phương pháp RADA dạy đó là kỹ thuật diễn xuất Stanislavski. Kỹ thuật này được diễn viên nổi tiếng người Nga Konstantin Stanislavski phát minh vào năm 1911, sau khi ông đã diễn ở các rạp hát khoảng hơn 30 năm. Kỹ thuật đòi hỏi diễn viên phải thực sự sống với vai diễn mà họ đang đóng. Các diễn viên không chỉ phải học lời thoại mà còn phải tái hiện lại cuộc sống của nhân vật mình đảm nhận.
C
Nếu khán giả hiện đại ngạc nhiên khi biết các diễn viên học một kỹ thuật diễn xuất đã có từ hơn một thế kỷ, thì họ sẽ còn ngạc nhiên hơn khi biết diễn viên còn học một loại hình sân khấu đã tồn tại hơn hai thiên niên kỷ rồi, đó chính là bi kịch Hy Lạp. Người Hy Lạp từng nghiên cứu viết kịch và diễn xuất và cho ra đời một số khung lý thuyết quan trọng về lĩnh vực này. Lý thuyết của người Hy Lạp cổ vẫn được coi là rất phù hợp trong bối cảnh hiện đại và bất kỳ ai muốn lấy được tấm bằng của RADA đều phải học.
D
Sinh viên RADA cũng dành nhiều giờ để luyện giọng và học cách sử dụng cơ thể để giao tiếp giống như cách một nhạc sĩ học cách chơi nhạc cụ vậy. Mục tiêu của họ là dùng khả năng sáng tạo để biến câu chữ trên giấy thành những nhân vật người thật sống động. Trở thành diễn viên thực sự là một công việc nghiêm túc và chắc chắn không dành cho những người chỉ quan tâm đến danh tiếng.
4 (trang 69 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to an interview about how actors prepare for their roles. Match the people (1-3) with the things that they did (A–C). (Nghe một cuộc phỏng vấn nơi các diễn viên nói về công đoạn chuẩn bị cho vai diễn của họ. Ghép người nói (1-3) với việc họ làm (A–C).)
1 Konstantin Stanislavski
2 Meryl Streep
3 Leonardo DiCaprio
A studied psychiatric patients.
B prepared a list of questions.
C prepared for a film about the Second World War.
5 (trang 69 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen again. Are the sentences true or false? Write T or F. (Nghe lại và viết T cho câu đúng, F cho câu sai.)
1 Copying certain emotions is not so difficult for actors.
2 The Stanislavski system involves actors asking themselves questions about their own acting ability.
3 Meryl Streep studied a foreign language.
4 Meryl Streep wanted to read poetry in a foreign language.
5 Leonardo DiCaprio met people who had had experiences that he wanted to recreate in a film.
6 Leonardo DiCaprio visited a psychiatric hospital on an island to prepare for a film.
6 (trang 69 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Look at the picture and discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và thảo luận các câu hỏi.)
1 Can you name the arts form in the brochure? Give a short presentation on its history.
(Bạn có thể kể tên loại hình nghệ thuật trong hình không? Trình bày ngắn gọn về lịch sử của loại hình này.)
2 How has the Đồng Ấu Bạch Long group contributed to the development of the arts form?
(Đoàn Đồng Ấu Bạch Long đã đóng góp như thế nào vào sự phát triển của loại hình nghệ thuật này?)
Gợi ý:
The arts form associated with Đồng Ấu Bạch Long is ‘cải lương’, a traditional Vietnamese form of theater.
During its early development, cải lương served as a popular form of entertainment among the working-class population. Performances featured dynamic storytelling, lively music, colorful costumes, and elaborate makeup. The genre flourished during the 1920s and 1930s, becoming a staple of Vietnamese cultural life. Troupes traveled extensively, performing in village squares, markets, and theaters, attracting large and diverse audiences.
Throughout the 20th century, cải lương continued to evolve, incorporating new themes, musical styles, and performance techniques. It became a platform for social commentary, addressing issues such as love, loyalty, patriotism, and social justice. Notable playwrights, composers, and performers emerged, contributing to the richness and diversity of the genre.
Today, cải lương remains an important part of Vietnamese cultural heritage, cherished for its vibrant performances and its ability to reflect the aspirations and struggles of the Vietnamese people. Traditional performances coexist with modern adaptations, ensuring the continuity and relevance of this cherished art form.
The Đồng Ấu Bạch Long group has made significant contributions to the development of cải lương. Through their performances, they preserve the rich heritage of cải lương while also exploring new themes, interpretations, and performance styles, keeping the art form dynamic and relevant to contemporary audiences. Moreover, the group provides a platform for aspiring artists to hone their skills and express their talents, nurturing the next generation of cải lương performers and ensuring the continuity and vibrancy of this cherished Vietnamese cultural tradition.
Dịch:
Loại hình nghệ thuật gắn liền với Đồng Ấu Bạch Long là cải lương, một loại hình sân khấu truyền thống của Việt Nam.
Thời kỳ đầu, cải lương là một hình thức giải trí phổ biến trong tầng lớp lao động. Các màn trình diễn có lối kể chuyện và âm nhạc sinh động, trang phục sặc sỡ và trang điểm cầu kỳ. Thể loại này phát triển mạnh mẽ trong những năm 1920 và 1930, trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống văn hóa Việt Nam. Các đoàn biểu diễn đi khắp nơi, diễn ở đình làng, chợ và nhà hát, thu hút lượng khán giả lớn và đa dạng.
Trong suốt thế kỷ 20, cải lương tiếp tục phát triển, kết hợp các chủ đề, phong cách âm nhạc và kỹ thuật biểu diễn mới. Cải lương trở thành nơi để bình luận về xã hội, về các vấn đề như tình yêu thương, lòng trung thành, lòng yêu nước và sự công bằng trong xã hội. Nhiều nhà soạn tuồng và nghệ sĩ biểu diễn đã thành danh, góp phần tạo nên sự phong phú và đa dạng cho loại hình nghệ thuật này.
Ngày nay, cải lương vẫn là một phần quan trọng của di sản văn hóa Việt Nam với những màn biểu diễn sôi động, phản ánh khát vọng đấu tranh của người dân Việt Nam. Có các màn trình diễn truyền thống cũng như hiện đại, đảm bảo tính liên tục và phù hợp của loại hình nghệ thuật được yêu mến này.
Đoàn Đồng Ấu Bạch Long đã có những đóng góp đáng kể cho sự phát triển của cải lương. Thông qua các buổi biểu diễn, họ bảo tồn cải lương đồng thời khám phá các chủ đề, cách diễn giải và phong cách biểu diễn mới, giữ cho loại hình nghệ thuật này luôn bắt kịp thị hiếu của khán giả hiện đại. Đồng Ấu Bạch Long mang lại cơ hội cho các nghệ sĩ trẻ tham vọng trau dồi kỹ năng và thể hiện tài năng của mình, nuôi dưỡng một thế hệ nghệ sĩ cải lương mới và giữ cho nét truyền thống văn hóa này của Việt Nam sống mãi.
Reading (trang 70 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text. Match paragraphs (A-C) with questions (1-6). Each paragraph matches two questions. (Đọc văn bản. Nối các đoạn văn (A-C) với các câu hỏi (1-6). Mỗi đoạn nối với hai câu hỏi.)
In which paragraph does the author mention... (Trong đoạn nào tác giả đề cập đến...)
1 an extra received on top of the wages? (một khoản phụ nhận được bên cạnh tiền lương?)
2 something that might give away the identity of the worker? (điều gì đó có thể tiết lộ danh tính của người làm?)
3 a trend which has changed employment prospects? (một xu hướng làm thay đổi triển vọng việc làm?)
4 typical consumer behaviour? (hành vi tiêu dùng điển hình?)
5 the difficulty of finding a job in the field? (khó khăn khi tìm việc trong một lĩnh vực?)
6 a good reason for doing the job? (một lý do chính đáng để làm một công việc?)
A secret job in the retail trade
A
I am in a supermarket, doing my best to look like any other shopper browsing the shelves. My mission on this trip is to buy something I fancy from the bakery, which means I’ll have to interact with the person at the counter. I’m hoping to pass off the handwritten notes I’m carrying as a shopping list, because no one must know why I am here. I have to keep my identity secret because I am a mystery shopper.
B
My job involves visiting five to ten different stores a day and scoring them on, among other things, their appearance and cleanliness. With the €20 I am given to spend at each store, I purchase the obligatory item that enables me to assess the service I receive at the checkout. Adding the value of my purchase to the €225 I make in a typical day of eight hours of visits and two hours filing reports, I earn more than enough to live on.
C
However, assignments paying as well as mine are becoming few and far between due to the soaring demand in my line of work. Retailers increasingly need to maintain standards so as to offer consumers a quality shopping experience and keep them from turning to the internet. However, to date, there are more than half a million mystery shoppers registered in the UK, making competition for jobs very fierce. Today it isn’t only other shoppers I hide my identity from; even my friends and family don’t know who I work for.
Đáp án:
1 B 2 A 3 C
4 A 5 C 6 A
Giải thích:
1 Thông tin: “Adding the value of my purchase to the €225 I make in a typical day...” (câu cuối đoạn B) => €225 chính là lương 1 ngày, khoản thêm chính là giá trị các món hàng người này mua và được giữ lại sử dụng.
2 Thông tin: “I’m hoping to pass off the handwritten notes I’m carrying as a shopping list, because no one must know why I am here.” (dòng 5-7 đoạn A) => những ghi chú viết tay thực chất là các đánh giá của người này về cửa hàng, có thể làm lộ công việc họ đang làm.
=> to pass off sth as sth (phr.v): giả vờ như cái gì đó là một thứ mà nó không phải
3 Thông tin: “assignments paying as well as mine are becoming few and far between due to the soaring demand in my line of work.” (câu đầu đoạn C) => xu hướng chính là nhu cầu công việc tăng cao.
=> few and far between (idiom) = not happening often: không xảy ra thường xuyên, ít
4 Thông tin: “I am in a supermarket, doing my best to look like any other shopper browsing the shelves.” (câu đầu đoạn A) => lướt qua các kệ hàng xem sản phẩm là một hành vi thường thấy ở người mua hàng.
5 Thông tin: “there are more than half a million mystery shoppers registered in the UK, making competition for jobs very fierce.” (dòng 6-8 đoạn C)
6 Thông tin: “I earn more than enough to live on.” (dòng cuối đoạn B) => mức lương ngon lành là một lý do hấp dẫn để làm công việc này.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Một công việc bí mật trong ngành bán lẻ
A
Tôi đang ở trong siêu thị, cố gắng hết sức để trông giống một người mua sắm bình thường đang lướt qua các kệ hàng. Nhiệm vụ của tôi trong chuyến đi này là mua thứ gì đó tôi thích từ tiệm bánh, nghĩa là tôi sẽ phải tương tác với người bán hàng ở quầy. Tôi hy vọng những ghi chú viết tay tôi đang cầm trông như một danh sách mua hàng, vì không ai được biết tại sao tôi lại ở đây. Tôi phải giữ bí mật danh tính của mình vì tôi là một khách hàng bí ẩn.
B
Công việc của tôi yêu cầu phải ghé thăm 5 đến 10 cửa hàng khác nhau mỗi ngày và chấm điểm các cửa hàng đó dựa trên tiêu chí hình thức và độ sạch sẽ, cùng với một số tiêu chí khác. Với số tiền €20 tôi nhận được để chi tiêu tại mỗi cửa hàng, tôi sẽ mua mặt hàng bắt buộc để đánh giá dịch vụ tôi nhận được khi thanh toán. Cộng giá trị món hàng tôi mua vào số tiền €225 mà tôi kiếm được trong một ngày làm việc thông thường gồm tám giờ đi cửa hàng và hai giờ viết báo cáo, tôi kiếm được một khoản quá đủ để sống.
C
Tuy nhiên, các công việc được trả lương tốt như của tôi ngày càng ít đi do nhu cầu công việc trong ngành này tăng cao. Các nhà bán lẻ ngày càng cần duy trì các tiêu chuẩn để mang đến cho người tiêu dùng trải nghiệm mua sắm chất lượng để họ không chuyển sang mua hàng trực tuyến. Tuy nhiên, cho đến nay, đã có hơn nửa triệu ‘khách hàng bí ẩn’ đã đăng ký ở Anh, khiến công việc này trở nên cạnh tranh rất khốc liệt. Ngày nay tôi không chỉ giấu danh tính của mình với những người mua hàng khác mà ngay cả bạn bè và gia đình cũng không biết tôi làm việc cho ai.
Listening (trang 70 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen and underline the correct words to complete the sentences. (Nghe và gạch dưới những từ đúng để hoàn thành câu.)
1 Speaker 1 describes the film premiere as packed / bustling.
2 Speaker 2 says that the singer was watched / spied on.
3 Speaker 3 describes the actor as stubborn / determined.
4 Speaker 4 thinks the footballer is generous / extravagant.
5 Speaker 5 says that the people in the TV show often chat / gossip.
Speaking (trang 70 Tiếng Anh 12 Friends Global): Compare the two photos. Then give your opinions about the different venues of job interviews. (So sánh hai bức ảnh. Sau đó đưa ra ý kiến về các địa điểm phỏng vấn việc làm.)
Gợi ý:
- In Picture A, the one-on-one interview is taking place in what seems to be a formal and professional setting. This environment allows for a focused discussion on the candidate’s fit for the position and provides the company with a controlled space to assess the candidate based on their performance during the interview.
- On the other hand, Picture B depicts what seems like a lunch interview at a coffee shop, the setting is, therefore, more relaxed and informal. This environment may help put candidates at ease, making the interaction more natural and potentially showcasing their personality and skills more effectively. However, it could also present distractions and may not offer the same level of professionalism as a formal office setting.
- The choice of venue may depend on the company culture, the nature of the position, and the preferences of both the interviewer and the interviewee.
Dịch:
- Trong hình A, cuộc phỏng vấn một-một đang diễn ra ở một nơi có vẻ trang trọng và chuyên nghiệp. Môi trường này cho phép hai bên tập trung thảo luận về mức độ phù hợp của ứng viên với vị trí ứng tuyển cũng như giúp công ty có không gian trong tầm kiểm soát để đánh giá ứng viên dựa trên biểu hiện của họ trong khi phỏng vấn.
- Mặt khác, hình B cho thấy một cuộc phỏng vấn vào bữa trưa tại một quán cà phê, do đó bối cảnh cũng ít trang trọng hơn. Môi trường này có thể giúp ứng viên cảm thấy thoải mái, khiến cho tương tác tự nhiên hơn và ứng viên có cơ hội thể hiện cá tính cũng như kỹ năng của họ một cách hiệu quả hơn. Tuy nhiên, có thể sẽ có những yếu tố gây mất tập trung và không có sự chuyên nghiệp như trong một văn phòng trang trọng.
- Việc lựa chọn địa điểm phỏng vấn có thể tùy vào văn hóa công ty, tính chất vị trí công việc cũng như sự ưu tiên của nhà tuyển dụng và ứng viên.
Writing (trang 70 Tiếng Anh 12 Friends Global): Every year, your school invites a career counsellor to give a presentation to the whole school. Write a letter (180-200 words) to the school magazine in which you propose who to invite. Include a description of the career counsellor and suggest topics for the presentation.
(Hàng năm, trường bạn sẽ mời một cố vấn nghề nghiệp đến thuyết trình trước toàn trường. Viết một lá thư (180-200 từ) gửi đến tạp chí của trường để đề xuất nên mời ai. Trong thư hãy miêu tả về người cố vấn đó và gợi ý một vài chủ đề cho bài thuyết trình.)
Gợi ý:
Dear Editor,
I am writing to propose that we invite Amanda Augustine to be our guest speaker for this year’s career counseling event. Amanda is a renowned career advice expert with over a decade of experience in the field. She currently works for TopResume, where she provides guidance on job searches, resumes, LinkedIn profiles, and overall career management.
Amanda’s expertise would be precious to us students. Her extensive experience includes working with job seekers of all levels and helping them navigate the ever-changing job market. Amanda is also a certified resume writer.
For the presentation, I suggest Amanda covers the following topics:
*Building a strong resume and LinkedIn profile: Practical tips and best practices for creating compelling resumes and LinkedIn profiles that stand out to employers.
*Effective job search strategies: Insight into the most effective methods for job hunting in today’s digital age.
*Career planning and development: Guidance on setting career goals, developing professional skills, and planning long-term career growth.
*Interview preparation: Techniques for acing interviews, including common questions and how to answer them effectively.
I believe Amanda Augustine’s insights and advice would be incredibly beneficial for us as we prepare to enter the workforce.
Thank you for considering my proposal.
Sincerely,
Maddie Fitzpatrick
Dịch:
Kính gửi Biên tập viên,
Tôi viết thư này để đề xuất mời Amanda Augustine làm diễn giả khách mời cho sự kiện tư vấn nghề nghiệp năm nay. Amanda là chuyên gia tư vấn nghề nghiệp nổi tiếng với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Cô hiện đang làm việc cho TopResume nơi cô hướng dẫn tìm việc làm, viết sơ yếu lý lịch, tạo hồ sơ LinkedIn và quản lý nghề nghiệp.
Chuyên môn của Amanda sẽ là rất quý giá đối với sinh viên chúng tôi. Cô có nhiều kinh nghiệm làm việc với người tìm việc ở mọi lứa tuổi và giúp họ khám phá thị trường việc làm. Amanda cũng là một hướng dẫn viết sơ yếu lý lịch đã được chứng nhận.
Đối với bài thuyết trình, tôi cũng đề xuất Amanda chia sẻ về các chủ đề sau:
*Cách viết sơ yếu lý lịch và hồ sơ LinkedIn ấn tượng: Một số mẹo và cách tạo sơ yếu lý lịch thu hút các nhà tuyển dụng.
*Chiến lược tìm kiếm việc làm: Chia sẻ những hiểu biết của cô về các phương pháp tìm việc hiệu quả nhất trong thời đại kỹ thuật số ngày nay.
*Cách lập kế hoạch và phát triển nghề nghiệp: Hướng dẫn cách đặt mục tiêu nghề nghiệp, phát triển kỹ năng chuyên môn và lập kế hoạch phát triển đường dài.
*Cách chuẩn bị cho phỏng vấn: bao gồm các câu hỏi phổ biến và cách trả lời hiệu quả.
Tôi tin rằng những hiểu biết và lời khuyên của Amanda Augustine rất có ích cho học sinh khi chuẩn bị bước vào lực lượng lao động.
Cảm ơn Biên tập viên đã xem xét đề nghị của tôi.
Trân trọng,
Maddie Fitzpatrick
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 12 sách Friends Global hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 12 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu 12 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 12 - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 12 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo