Tiếng Anh lớp 12 Unit 4 4B Grammar (trang 50) - Friends Global
Lời giải bài tập Unit 4 lớp 12 4B Grammar trang 50 trong Unit 4: Holidays and tourism Tiếng Anh lớp 12 Friends Global hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 4.
Tiếng Anh lớp 12 Unit 4 4B Grammar (trang 50) - Friends Global
1 (trang 50 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text. What sort of company is Teen Trips? How long has it been running? (Đọc văn bản. Teen Trips là công ty gì? Đã hoạt động được bao lâu rồi?)
Because next year is our tenth anniversary! By the end of the year, we’ll have been organising educational holidays for a whole decade! We’ll have sent thousands of young people to more than twenty countries on four continents. To celebrate our special birthday, we’re adding some exciting new destinations, including Sapa, Seoul and Florence! All our trips are designed to be informative and fun, so whatever you’re into, there’s a trip that’s ideal for you. If you’ve registered online, you’ll have received our newsletter by now, so we hope you’ll already be reading about all our fantastic trips. Don’t forget to enter the prize draw to be in with a chance of winning a free holiday!
Đáp án:
Teen Trips is an educational travel company that organizes trips for young people. It has been running for almost a decade, as next year will mark its tenth anniversary.
(Teen Trips là một công ty du lịch giáo dục chuyên tổ chức các chuyến đi cho người trẻ. Công ty đã hoạt động được gần một thập kỷ và năm tới sẽ đánh dấu kỷ niệm 10 năm thành lập.)
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Năm tới, Teen Trips sẽ tặng hàng loạt chuyến đi miễn phí. Tại sao ư?
Vì năm sau là kỷ niệm mười năm của Teen Trips! Đến cuối năm nay là chúng tôi sẽ tổ chức những chuyến du lịch giáo dục được 10 năm! Chúng tôi sẽ gửi đi hàng nghìn thanh niên đến hơn 20 quốc gia trên khắp 4 châu lục. Để kỷ niệm sinh nhật đặc biệt của Teen Trips, chúng tôi sẽ bổ sung thêm một số điểm đến mới thú vị, bao gồm Sapa, Seoul và Florence! Tất cả các chuyến đi của chúng tôi đều mang tính giáo dục và rất thú vị, vì vậy, bất kể bạn hứng thú với cái gì, sẽ luôn có một chuyến đi lý tưởng cho bạn. Nếu bạn đã đăng ký online thì là đã nhận được thông báo, chúng tôi hy vọng bạn đã đọc hết về tất cả các chuyến đi tuyệt vời của chúng tôi. Và đừng quên tham gia rút thăm trúng thưởng để có cơ hội giành được một kỳ nghỉ miễn phí nhé!
2 (trang 50 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Then find examples of rules 2 and 3 in exercise 1. (Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về quy tắc 2 và 3 trong bài 1.)
LEARN THIS! Future continuous, future perfect and future perfect continuous 1 We use the future continuous to talk about an action in progress in the future. This time tomorrow we’ll be boarding our plane. 2 We use the future perfect to talk about a completed action in the future. I’ll have finished packing my bags in about ten minutes. 3 We use the future perfect continuous, usually with for..., to say how long an action will have been in progress in the future. We’ll have been travelling for a month by next weekend. |
Hướng dẫn dịch:
LEARN THIS! Tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành, và tương lai hoàn thành tiếp diễn 1 Chúng ta dùng tương lai tiếp diễn để nói về một hành động đang diễn ra trong tương lai. This time tomorrow we’ll be boarding our plane. (Giờ này ngày mai chúng ta sẽ đang lên máy bay.) 2 Chúng ta dùng tương lai hoàn thành để nói về một hành động đã hoàn thành trong tương lai. I’ll have finished packing my bags in about ten minutes. (Tôi sẽ đóng gói xong hành lý trong khoảng 10 phút nữa.) 3 Chúng ta dùng tương lai hoàn thành tiếp diễn, thường đi kèm với for..., để nói một hành động sẽ diễn ra trong bao lâu trong tương lai. We’ll have been travelling for a month by next weekend. (Cuối tuần tới là chúng ta sẽ đi du lịch được một tháng rồi.) |
Đáp án:
*Future perfect:
- We’ll have sent thousands of young people to more than twenty countries...
- ...you’ll have received our newsletter by now...
*Future perfect continuous:
- By the end of the year, we’ll have been organising educational holidays for a whole decade!
3 (trang 50 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the holiday itinerary. Complete the sentences (1-5) with the correct form of the verbs in brackets. (Đọc lộ trình kỳ nghỉ. Hoàn thành các câu (1-5) với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. At 6 a.m. on Friday, we _________ (leave) Ho Chi Minh City by coach.
2. We _________ (travel) for six hours to Ha Tien on Friday.
3. We _________ (take) a ferry to Phu Quoc island at 2.30 p.m.
4. We _________ (arrive) in Phu Quoc at 7 p.m.
5. We _________ (check) in to a youth hostel by 7.30 p.m. and stayed there on Friday night.
Đáp án:
1. At 6 a.m. on Friday, we will be leaving Ho Chi Minh City by coach.
2. We will be traveling for six hours to Ha Tien on Friday.
3. We will be taking a ferry to Phu Quoc island at 2.30 p.m.
4. We will have arrived in Phu Quoc at 7 p.m.
5. We will have checked in to a youth hostel by 7.30 p.m. and stayed there on Friday night.
Hướng dẫn dịch:
1. Vào lúc 6 giờ sáng thứ Sáu, chúng ta sẽ rời Thành phố Hồ Chí Minh bằng xe khách.
2. Chúng ta sẽ đi trong sáu giờ để tới Hà Tiên vào thứ Sáu.
3. Chúng ta sẽ đi phà tới đảo Phú Quốc lúc 2h30 chiều.
4. Chúng ta sẽ đến Phú Quốc lúc 7 giờ tối.
5. Chúng ta sẽ nhận phòng tại nhà nghỉ thanh niên lúc 7h30 tối và ở lại đó tối thứ Sáu.
4 (trang 50 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the correct future continuous or future perfect form of the verbs below. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ ở tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành.)
save learn have
lie rise go work
1. By the time I go to Holland, I _________ Dutch for a year.
2. I _________ on the beach at this time next week.
3. I hope you _________ lunch by the time you arrive.
4. My father _________ here for thirty years by the time he retires.
5. I need another 50 pounds, then I _________ enough for the trip.
6. Everyone _________ to bed before we arrive home.
7. By the time we reach the peak of the mountain, the sun _________.
Đáp án:
1. By the time I go to Holland, I will have learned Dutch for a year.
2. I will be lying on the beach at this time next week.
3. I hope you will have had lunch by the time you arrive.
4. My father will have worked here for thirty years by the time he retires.
5. I need another 50 pounds, then I will have had enough for the trip.
6. Everyone will have gone to bed before we arrive home.
7. By the time we reach the peak of the mountain, the sun will have set.
Hướng dẫn dịch:
1. Khi tôi đến Hà Lan thì tôi sẽ học tiếng Hà Lan được một năm rồi.
2. Tôi sẽ đang nằm trên biển vào thời điểm này tuần tới.
3. Tôi hy vọng bạn đã ăn trưa trước khi đến nơi.
4. Bố tôi sẽ làm việc ở đây được 30 năm cho đến khi ông nghỉ hưu.
5. Tôi cần thêm 50 bảng nữa thì tôi sẽ có đủ cho chuyến đi.
6. Mọi người sẽ đi ngủ trước khi chúng ta về đến nhà.
7. Khi chúng tôi lên tới đỉnh núi thì mặt trời sẽ lặn rồi.
5 (trang 50 Tiếng Anh 12 Friends Global):
Work in pairs. Tell your partner about two things you will be doing, will have done, or will have been doing at these times. (Làm việc theo cặp. Nói với bạn của bạn về hai việc bạn sẽ đang làm, sẽ làm xong, hoặc sẽ làm được một thời gian vào những thời điểm dưới đây.)
in three hours from now
at midnight tonight
in three months’ time
by this time next year
by your 20th birthday
Gợi ý:
- In three hours, I’ll have already had dinner and I’ll be relaxing with a good book.
- At midnight tonight, I’ll have been watching Netflix for two hours.
- In three months’ time, I’ll have finished my end-of-semester exams and will be enjoying my summer break.
- By this time next year, I’ll have graduated from high school.
- By my 20th birthday, I’ll have traveled to at least two different countries.
Hướng dẫn dịch:
- Trong ba giờ nữa, tôi đã ăn tối xong và sẽ thư giãn với một cuốn sách hay.
- Đến nửa đêm nay, tôi sẽ xem Netflix được hai tiếng.
- Trong ba tháng tới, tôi đã hoàn thành bài kiểm tra cuối kỳ và sẽ tận hưởng kỳ nghỉ hè.
- Thời điểm này năm sau, tôi đã tốt nghiệp trung học.
- Đến sinh nhật lần thứ 20, tôi sẽ đi du lịch đến ít nhất hai quốc gia rồi.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 12 sách Friends Global hay, chi tiết khác:
Unit 4 4A Vocabulary (trang 48, 49)
Unit 4 4C Listening (trang 51)
Unit 4 4E Word Skills (trang 53)
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 12 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu 12 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 12 - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 12 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo